Giáo án Địa lí 8 - Năm học 2014-2015

TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ- XÃ HỘI KHU VỰC ĐÔNG Á

I. MỤC TIÊU: HS cần nắm

1) Kiến thức:

- Trình bày đặc điểm nổi bật về dân cư, kinh tế - xã hội khu vực Đông Á: Là khu vực đông dân. Kinh tế phát triển nhanh với thế mạnh về xuất khẩu. Có các nền kinh tế phát triển mạnh của thế giới: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc.

2) Kỹ năng:

- Phân tích bản đồ dân cư, kinh tế và bảng số liệu thống kê sgk

3) Thái độ:

- Có ý thức học tập, yêu thích tìm hiểu môn địa lí.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:

1. Gi¸o viªn:

- Bản đồ tự nhiên châu Á

- Bản đồ kinh tế khu vực Đông Á.

- Bảng số liệu và các tranh ảnh về các hđ kinh tế của Trung Quốc, Nhật Bản.

2. Häc sinh:

- §äc, t×m hiÓu bµi ë nhµ.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

1) Tổ chức:

8A: .

8B:

 2) Kiểm tra bµi cò:

1) Xác định khu vực Đông Á trên bản đồ? Nêu đặc điểm khác nhau về địa hình giữa phần phía tây và đông của Trung Quốc?

2) Khí hậu, cảnh quan giữa phần phía đông đất liền, hải đảo với phần phía tây đất liền khác nhau như thế nào? Tại sao?

 

doc133 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 950 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Năm học 2014-2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 gì?
2) Đặc điểm hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các đkTN và hđ GTVT ở nước ta?
- Nhóm chẵn: Nêu đặc điểm phần biển
1) Có nhận xét gì về đặc điểm vùng biển của nước ta?
2) Biển có ý nghĩa gì đối với Quốc Phòng, phát triển kinh tế của nước ta?
- GV chuẩn kiến thức bổ xung:
+ Làm TN nước ta đa dạng có sự khác biệt giữa các vùng miền, ảnh hưởng của biển vào sâu trong nội địa làm tăng t/c nóng ẩm của thiên nhiên VN.
+ Đối GTVT cho phép phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ , đường biển, đường hàng không
+ Mặt khác cũng gặp không ít khó khăn do địa hình hẹp ngang, nằm ngay sát biển => dễ bị chia cắt do thiên tai phá hỏng, ách tắc GT.
+ Thực tế ranh giới vùng biển và chủ quyền vùng biển giữa nước ta với các nước khác bao quanh biển đông không rõ ràng, còn nhiều tranh chấp chưa được xác định cụ thể và chưa có sự thống nhất.
+ Các đảo xa nhất của VN nằm trong quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa) ra tới KT 117020/Đ và xuống tới 6050/B 
+ Nước ta có chủ quyền hoàn toàn về thăm dò , bảo vệ, quản lí tất cả các TNTN sinh vật và không sinh vật ở đáy biển của vùng đặc quyền kinh tế .
- HS đọc kết luận sgk
1) Vị trí và giới hạn lãnh thổ:
a Phần đất liền:
- Các điểm cực: (Bảng 23.2 sgk/84)
- Giới hạn:
+ Từ Bắc -> Nam: Kéo dài > 150 vĩ độ
+ Từ Tây -> Đông: Rộng 5014/ Kđộ
- Diện tích : 329.247km2 (2002)
b) Phần biển:
- Diện tích > 1 triệu km2 
- Có hàng nghìn đảo lớn nhỏ và 2 quần đảo lớn là Hoàng Sa và Trường Sa.
* Lãnh thổ nước ta nằm trong 2 múi giờ: Múi giờ số 7 và số 8.
c) Đặc điểm của vị trí địa lí VN về mặt tự nhiên:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến ở nửa cầu Bắc.
- Nằm gần trung tâm khu vực ĐNA.
- Là cầu nối giữa đất liền và biển, giữa các nước ĐNA đất liền và ĐNA hải đảo
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2) Đặc điểm lãnh thổ:
a) Phần đất liền:
- Hình dạng lãnh thổ cong hình chữ S
+ Kéo dài từ Bắc -> Nam > 1650km (15 vĩ độ)
+ Đường bờ biển : dài > 3260km
+ Đường biên giới dài > 4550km
b) Phần biển:
- Mở rộng về phía đông, đông nam.
- Có nhiều đảo và quần đảo.
* ý nghĩa của Vị trí địa lí nước ta: Có ý nghĩa chiến lược cả về kinh tế và quốc phòng.
* Kết luận: sgk/86.
4. Cñng cè:
1) Chỉ trên bản đồ vị trí giới hạn lãnh thổ VN?
2) Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có những thuận lợi và khó khăn gì đối công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc hiện nay?
- Tạo đk cho VN phát triển kinh tế 1 cách toàn diện cả trên đất liền và trên biển.
- Hội nhập và giao lưu dễ dàng với các nước ĐNA và các nước khác trên thế giới
- Phải luôn chú ý bảo vệ đất nước chống giặc ngoại xâm, chống thiên tai.
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Trả lời câu hỏi, bài tập sgk/. 
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 23
- Nghiên cứu tiếp bài 24.
Ngµy so¹n:5/02/2015 
Ngµy gi¶ng: 8A:.....
 8B:....
Tiết 25 Bài 24:
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- BiÕt diÖn tÝch ; tr×nh bµy ®­îc mét sè ®Æc ®iÓm cña BiÓn §«ng vµ vïng biÓn n­íc ta.
- BiÕt n­íc ta cã nguån tµi nguyªn biÓn phong phó, ®a d¹ng ; mét sè thiªn tai th­êng x¶y ra trªn vïng biÓn n­íc ta ; sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vÖ m«i tr­êng biÓn. 
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN.
3) Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức nghiên cứu tìm hiểu bài mới.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, song không phải là vô tận. Vì vậy cần khai thác hợp lí và bảo vệ MT biển VN.
- Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên nhân của sự ô nhiễm và hậu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam Á.
2.Học sinh:
- Đọc và chuẩn bị bài 24, tập chỉ lược đồ tìm hiểu trên báo chí .
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức 
8A:..
8B:..
2) Kiểm tra:
a) Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
b) Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng? 
3) Bài mới: 
a. §Æt vÊn ®Ò: (sgk/87) => Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.
b. Ph¸t triÓn bµi:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân.(10/)
HS quan sát H24.1 + Thông tin sgk + Kiến thức đã học hãy xác định chỉ trên bản đồ.
1) Xác định vị trí giới hạn của Biển Đông?
2) Xác định các eo biển thông với TBD,AĐD. Các vịnh biển lớn?
3) Cho biết diện tích phần biển thuộc lãnh thổ VN? Vị trí của Biển VN tiếp giáp với vùng biển của những nước nào bao quanh Biển Đông?
- HS báo cáo -> Nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
+ Biển VN nằm trong biển Đông có ranh giới chưa được thống nhất, chưa được xem xét riêng biệt như phần đất liền mà xét chung trong Biển Đông.
* HĐ2: Nhóm.(15/)
Dựa thông tin sgk + H24.2; H24.3 Hãy
- Nhóm 1: Tìm hiểu về chế độ gió:
 1) Có mấy loại gió? Hướng? Tốc độ gió? 
2) So sánh gió thổi trên biển với trên đất liền? Nhận xét?
- Nhóm 2: Tìm hiểu chế độ nhiệt, mưa:
1) Cho biết nhiệt độ nước tầng mặt thay đổi như thế nào? T0 TB? So sánh với trên đất liền? 
2) Chế độ mưa như thế nào?
- Nhóm 3: Tìm hiểu về dòng biển, chế độ thủy triều và độ mặm:
1) Xác định hướng chảy của các dòng biển theo mùa?
2) Thủy triều hoạt động như thế nào?
3) Độ mặn của biển Đông TB là bao nhiêu?
Qua kết quả thảo luận hãy cho biết Biển VN có những đặc điểm gì?
- HS các nhóm báo cáo - nhận xét
- GV chuẩn kiến thức.
+ Chế độ nhật triều: Vịnh Bắc Bộ, vịnh Thái Lan.
+ Chế độ bán nhật triều: Ven biển Trung Bộ.
CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào?
1) Đặc điểm chung của vùng biển VN
a) Diện tích giới hạn:
- Biển VN có diện tích > 1 triệu km2
- Là 1 bộ phận của Biển Đông:
* Biển Đông:
- Là biển lớn, tương đối kín, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa của ĐNA.
- Diện tích biển Đông : 3.447km2.
b) Đặc điểm khí hậu, hải văn của biển:
- Là vùng biển nóng quanh năm, thiên tai dữ dội.
- Chế độ hải văn (Nhiệt độ, gió, mưa) theo mùa.
- Thủy triều khá phức tạp, và độc đáo, chủ yếu là chế độ nhật triều.
- Độ mặn TB : 30 -> 330/00.
4. Cñng cè:
1) Khoanh tròn vào ý em cho là đúng hoặc đúng nhất trong các câu sau: Đâu không phải là tính chất nhiệt đới gió mùa của biển VN:
a) Nhiệt độ TB năm của nước tầng mặt trên biển là 230C, mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn ở đất liền.
b) Một năm có 2 mùa gió.
c) Lượng mưa TB ít hơn trên đất liền đạt từ 1100 -> 1300mm/năm.
d) Độ mặn TB từ 30 -> 33%.
2) Biển VN có những thuận lợi - khó khăn gì đối với sự phát triển kinh tế?
5. H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/91. Làm bàitập 24 BT bản đồ thực hành.
- Đọc bài đọc thêm sgk/91.	
 - Nghiên cứu bài mới sgk/92.
Ngµy so¹n:5/02/2014 
Ngµy gi¶ng: 8A:....
 8B:....
Tiết 26 Bài 24:
VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- BiÕt diÖn tÝch ; tr×nh bµy ®­îc mét sè ®Æc ®iÓm cña BiÓn §«ng vµ vïng biÓn n­íc ta.
- BiÕt n­íc ta cã nguån tµi nguyªn biÓn phong phó, ®a d¹ng ; mét sè thiªn tai th­êng x¶y ra trªn vïng biÓn n­íc ta ; sù cÇn thiÕt ph¶i b¶o vÖ m«i tr­êng biÓn. 
2) Kỹ năng:
- Sử dụng bản đồ khu vực Đông Nam Á và bản đồ tự nhiên VN để xác định vị trí, giới hạn, phạm vi và nêu một số đặc điểm của biển VN.
3) Thái độ:
- Nghiêm túc, có ý thức nghiên cứu tìm hiểu bài mới.
- Biết nước ta có nguồn tài nguyên biển phong phú, song không phải là vô tận. Vì vậy cần khai thác hợp lí và bảo vệ MT biển VN.
- Biết vùng ven biển nước ta đã bị ô nhiễm, nguyên nhân của sự ô nhiễm và hậu quả.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Giáo viên:
- Bản đồ tự nhiên VN và bản đồ khu vực Đông Nam Á.
2. Học sinh;
- Đọc và tìm hiểu trước bài 24 sgk và tìm hiểu về biển Việt Nam.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức 
8A:..
8B:..
2) Kiểm tra:
1) Xác định vị trí, giới hạn các điểm cực phần đất liền của VN trên bản đồ? Vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ có thuận lợi - khó khăn gì cho công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc ta hiện nay?
2) Xác định vị trí vùng biển VN? Biển nước ta có đặc điểm gì? Biển có ý nghĩa như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội và quốc phòng? 
3) Bài mới: 
a. §Æt vÊn ®Ò: (sgk/87) => Biển VN có vai trò quan trọng như thế nào đối với việc hình thành cảnh quan tự nhiên VN và ảnh hưởng gì đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của đất nước . Chúng ta cùng tìm hiểu bài 24.
b. Ph¸t triÓn bµi:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
CY: Biển VN vừa có nét chung của Biển Đông , vừa có nét riêng và có rất nhiều tài nguyên. Vậy đó là những tài nguyên nào?
* HĐ1: Cặp bàn.(5/)
1) Dựa vào sự hiểu biết hãy kể tên các tài nguyên của biển VN? Nêu giá trị kinh tế của các tài nguyên đó?
- Hải sản: Pt ngư nghiệp, nghiên cứu KH
- Cảnh đẹp: Pt du lịch
- Khoáng sản: PTriển CN khai khoáng, CN.
- Mặt nước: PTriển GTVT
2) Hãy cho biết những thiên tai thường gặp ở vùng biển nước ta?
- Bão, cát lấn, xâm nhập mặn, .
* HĐ2: Cá nhân.(5/)
1) Thực trạng môi trường biển VN hiện nay như thế nào?
2) Muốn khai thác hợp lí và bảo vệ tài nguyên môi trường biển chúng ta phải làm gì?
- Xử lí tốt các lọai chất thải trước khi thải ra môi trường.
- Trong khai thác dầu khí phải đặt vấn đề an toàn lên hàng đầu.
- Trồng rừng ngập mặn ven biển để cải tạo môi trường biển hạn chế gió bão
2) Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển VN:
a) Tài nguyên biển:
- Vùng biển VN rất giàu và đẹp.
+ TN thủy sản: Giàu tôm, cá và các hải sản quý khác.
+ TN khoáng sản: Dầu khí, khí đốt, muối, cát,...
+ TN du lịch: Các danh lam, thắng cảnh đẹp.
+ Bờ biển dài, vùng biển rộng có nhiều điều kiện xây dựng các hải cảng
=> TL: Nguồn lợi từ biển có giá trị to lớn về nhiều mặt: Kinh tế, quốc phòng, nghiên cứu khoa học
b) Môi trường biển:
- Môi trường biển VN còn khá trong lành.
- Nguy cơ 1 số nơi bị ô nhiễm nặng do chất thải sinh hoạt, nông nghiệp, công nghiệp dầu khí => Nguồn lợi thủy suy giảm
*) Bảo vệ tài nguyên môi trường biển 
- Khai thác hợp lí đi đôi với bảo vệ tài nguyên, môi trường.
* Kết luận: sgk/91
4, Củng cố:
- GV khái quát lại nội dung phần 2.
- Gọi học sinh lên chỉ giới hạn vùng biển, nêu tên các loại tài nguyên quan trọng.
5, Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc bài cũ.
- Chuẩn bị và tìm hiểu trước bài 25 sgk
Tuần 24
Ngµy so¹n:29/01/2015 
Ngµy gi¶ng: 8A:....
 8B:....
Tiết 27. Bài 25:
LỊCH SỬ PHÁT TRIỂN TỰ NHIÊN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU
1) Kiến thức:
- Sơ lược quá trình hình thành và phát triển lãnh thổ nước ta qua ba giai đoạn chính và kết quả của mỗi giai đoạn. 
+ Tiền Cambri: Đại bộ phận lãnh thổ nước ta còn là biển, phần đất liền chỉ là những mảng nền cổ: Vòm sông Chảy, Hoàng Liên Sơn, Sôn Mã, Kon Tum.....
+ Cổ kiến tạo: Phần lớn lãnh thổ nước ta đã trở thành đất liền.
 Một số dãy núi lớn được hình thành do các vận động tạo núi, xuất hiện các khố núi đa vôi và các bể than đá lớn (chủ yếu có ở miền Bắc)
+ Tân kiến tạo: Địa hình nước ta dược nâng cao, hình thành các cao nguyên badan, các đồng bằng phù sa trẻ,các bể dầu khí, tạo nên diện mạo của lãnh thổ nước ta.
2) Kỹ năng:
- Đọc sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo VN, 1 số đơn vị nền mảng địa chất kiến tạo của từng giai đoạn hình thành lãnh thổ VN.
3) Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tự tìm hiểu bài ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Gi¸o viªn:
- Sơ đồ các vùng địa chất kiếntạo
- Bảng niên biểu địa chất.
2. Häc sinh:
- Häc bµi cò, t×m hiÓu tr­íc bµi 25 sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A:
8B:.
2) Kiểm tra: Câu hỏi 1, 2 sgk/91
3) Bài mới: 
a. §Æt vÊn ®Ò: LSTNVN được tạo lập dần qua các giai đoạn kiến tạo lớn. Xu hướng chung của sự phát triển lãnh thổ là phần đất liền ngày càng mở rộng, ổn định và nâng cao dần. 
Cảnh quan tự nhiên nước ta từ hoang sơ, đơn diệu đến đa dạng,phong phú như ngày nay. Vậy cụ thể về các giai đoạn phát triển của tự nhiên nước ta như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
b. Ph¸t triÓn bµi:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
 * HĐ1: Nhóm: (25/)
Dựa vào thông tin sgk + Bảng 25.1 điền tiếp kiến thức vào bảng sau.
- Hai nhóm 1giai đoạn (6 nhóm)
* C¸c giai ®o¹n kiÕn t¹o:
Giai đoạn
1. Giai ®o¹ntiÒn Cam-bri
2.Giai ®o¹n cæ kiÕn t¹o 
3.Giai ®o¹n Tân kiến tạo
Thời gian
- Kéo dài hàng nghìn triệu năm
- Cách đây 570 triệu năm 
- Kéo dài 50 triệu năm.
- Cách nay 65 triệu năm
- Kéo dài tới ngày nay.
- Cách nay khoảng 25 triệu năm.
Đặc điểm
- Đại bộ phận LTVN là biển.
- Có 1 số mảng nền cổ nằm rải rác trên mặt biển nguyên thủy
- Các loài SV có rất ít và đơn giản.
- Khí quyển ít Oxi.
- Nhiều cuộc vận động tạo núi lớn đã xảy ra
- Phần lớn LTVN đã trở thành đất liền 
- Giới SV phát triển mạnh mẽ: Là thời kì cực thịnh của bò sát, khủng long và cây hạt trần.
- Tạo ra những khối núi đá vôi hùng vĩ và những bể than đá có trữ lượng lớn.
- Cuối gđ ĐH bị bào mòn, hạ thấp => Những bề mặt san bằng cổ
- Vận động tạo núi diễn ra mạnh mẽ.
- Giới SV phát triển mạnh mẽ phong phú và hoàn thiện: Cây hạt kín và động vật có vú giữ vai trò thống trị.
- Nhiều quá trình tự nhiên xuất hiện và kéo dài cho tới ngày nay:
+ ĐH Nâng cao làm sông ngòi, núi non trẻ lại, hoạt động mạnh mẽ. 
+ Hình thành CN ba dan và các ĐB phù sa trẻ.
+ Biển Đông mở rộng và tạo các bể dầu khí ở thềm lục địa và ĐB châu thổ.
+ Sự tiến hóa của giới SV: Sự xuất hiện của loài người
- Mỗi nhóm báo cáo một giai đoạn.
- Nhóm khác nhận xét bổ xung
- GV chuẩn kiến thức vào bảng
* HĐ2: Cá nhân: (5/)
Qua kiến thức đã tìmđược em có nhận xét gì về lịch sử phát triển của tự nhiên VN?
=> Lịch sử phát triển tự nhiên lâu dài của nước ta đã sản sinh nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng.
* Kết luận: sgk/94.
4) Cñng cè:
1-Sự hình thànhcác bể than cho biết khí hậu và thực vật ở nước ta vào giai đoạn Cổ kiến tạo phát triển như thế nào: - Khí hậu nóng ẩm. mưa nhiều.
- Thực vật phát triển mạnh mẽ, rừng rậm rạp.
2- Em hãy cho biết những trận dộng đất đã xảy ra ở Điện Biên trong thời gian gần đây? Chứng tỏ điều gì? 
- ĐB năm 2000: mạnh 5,7 độ Richte.
- Chứng tỏ các hoạt động địa chất hình thành lãnh thổ vẫn tiếp diễn cho tới ngày nay.
5) H­íng dÉn vÒ nhµ: 
- Trả lời các câu hỏi, bài tập sgk/95.
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 25. Nghiên cứu tiếp bài mới 26 sgk/96.
Tuần 24
Ngµy so¹n:29/01/2015 
Ngµy gi¶ng: 8A:....
 8B:....
Tiết 28. Bài 26:
ĐẶC ĐIỂM TÀI NGUYÊN KHOÁNG SẢN VIỆT NAM
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- BiÕt ®­îc n­íc ta cã nguån tµi nguyªn kho¸ng s¶n phong phó, ®a d¹ng ; sù h×nh thµnh c¸c vïng má chÝnh ë n­íc ta qua c¸c giai ®o¹n ®Þa chÊt. 
2) Kỹ năng:
- §äc b¶n ®å kho¸ng s¶n ViÖt Nam : nhËn xÐt sù ph©n bè kho¸ng s¶n ë n­íc ta ; x¸c ®Þnh ®­îc c¸c má kho¸ng s¶n lín vµ c¸c vïng má trªn b¶n ®å.
3) Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tự tìm hiểu bài ở nhà.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Gi¸o viªn:
- Bản đồ khoáng sản VN; Hộp mẫu một số khoáng sản có ở VN.
2. Häc sinh:
- Häc bµi cò, tËp chØ l­îc ®å viÖt nam nh÷ng m¶ng kiÕn t¹o. ®äc bµi 26 sgk.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A: 8B:.
2) Kiểm tra: Câu hỏi 1, 2 sgk/95
3) Bài mới: 
a. §Æt vÊn ®Ò: Đất nước ta có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp. Nước ta lại nằm ở khu vực giao nhau của hai vành đai sinh khoáng lớn trên thế giới là ĐTH và TBD. Điều đócó ảnh hưởng đến tài nguyên khoáng sản của nước ta như thế nào? => Bài học hôm nay.
b. Ph¸t triÓn bµi:
Hoạt động của GV - HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cá nhân/ Cặp bàn. (5/)
HS dựa vào sự hiểu biết và thông tin sgk mục 1 hãy cho biết:
1) Tiềm năng tài nguyên khoáng sản nước ta do ngành địa chất đã khảo sát, thăm dò được như thế nào?
2) Trữ lượng các mỏ khoáng sản ở mức độ nào? Kể tên một số khoáng sản có trữ lượng lớn mà em biết?
3) Dựa vào bảng 26,1=> Tìm và xác định các mỏ khoáng sản có trữ lượng lớn trên bản đồ?
- HS báo cáo -> Nhận xét.
- GV chuẩn kiến thức.
4) Tại sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản như vậy?
- Do nằm ở kv giao nhau của 2 vành đai sinh khoáng lớn ĐTH và TBD
* HĐ2: Nhóm.(25/)
 Dựa thông tin sgk mục 2 + Bảng 26.1 hãy điền tiếp kiến thức vào bảng sau:
1) VN là nước giàu tài nguyên khoáng sản:
- Qua khảo sát thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng, gần 60 loại khoáng sản khác nhau, nhiều loại đã và đang được khai thác.
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ.
- Một số khoáng sản có trữ lượng lớn: Than,dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit
2) Sự hình thành các vùng mỏ chính ở nước ta:
Giai đoạn
Tiền cam-bri
Cổ kiến tạo
Tân kiến tạo
Đặc điểm nổi bật của từng giai đoạn
- Là giai đoạn mắc ma, kiến tạo hình thành vỏ lục địa nguyên thủy => Có 1 số mảng nền cổ: Việt Bắc, HLS, Kom Tum.
- Có nhiều vận động kiếntao lớn. Đặc biệt vận động In-đô-xi-ni tạo nhiều khoáng sản nhất.
- Vận động tạo núi diễn ra mạnh mẽ làm núi non sông ngòi trẻ lại.
- Hình thànhcác CN và ĐB.
Các khoáng sản chính được hình thành
Than chì, sắt, đồng, vàng, đá quý
Apa tit, than đá, đá vôi, sắt,thiếc, vàng, titan, bôxit trầm tích
Dầu mỏ, khí đốt, than nâu, than bùn, bôxit
* HĐ3: Cá nhân(5/)
Dựa sự hiểu biết và thông tin sgk mục 3 hãy:
1) Cho biết thực trạng việc khai thác tài nguyên khoáng sản ở nước ta hiện nay?
2) Các biện pháp cơ bản trong vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản?
=> Mỗi giai đoạn kiến tạo hình thành nên các hệ khoáng sản đặc trưng. (bảng 26,1 sgk/99)
3) Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản:
a) Thực trạng:
- Khoáng sản là tài nguyên không thể phục hồi
 - Hiện nay 1 số khoáng sản có nguy cơ bị cạn kiệt, sử dụng còn lãng phí.
- Việc khai thác một số khoáng sản đã làm ô nhiễm môi trường 
b) Biện pháp bảo vệ:
- Phải khai thác hơp lí, sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả.
- Cần thực hiện nghiêm luật khoáng sản của Nhà nước ta.
* Kết luận: sgk/98.
4) Cñng cè:
1) Hãy kể tên các mỏ khoáng sản chính có ở Điện Biên mà em biết? 
2) Chứng minh nước ta có nguồn tài nguyên khoáng sản phong phú đa dạng?
5) H­íng dÉn vÒ nhµ:
- Trả lời câu hỏi - bài tập sgk/98
- Làm bài tập bản đồ thực hành bài 26.
- Nghiên cứu bài mới 27 sgk/100: Chuẩn bị bài thực hành "Đọc bản đồ VN"
Ngµy so¹n:01/02/2015 
Ngµy gi¶ng: 8A:....
 8B:....
Tiết 29.Bài 27:
 THỰC HÀNH: ĐỌC BẢN ĐỒ VIỆT NAM
(PHẦN HÀNH CHÍNH VÀ KHOÁNG SẢN)
I. MỤC TIÊU:
1) Kiến thức:
- Củng cố kiến thức về vị trí địa lí, phạm vi lãnh thổ, tổ chức hành chính của nước ta
- Củng cố các kiến thức về tài nguyên khoáng sản của VN
2) Kỹ năng:
- Đọc bản đồ hành chính và khoáng sản
3) Thái độ:
- Học tập nghiêm túc, tự tập chỉ trên alat địa lí.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Gi¸o viªn:
- Bản đồ hành chính và bản đồ khoáng sản Việt Nam.
2. Häc sinh:
- Häc bµi cò, t×m hiÓu bµi 27 sgk.
- TËp chØ l­îc ®å hµnh chÝnh vµ l­îc ®å kho¸ng s¶n ViÖt Nam.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1) Tổ chức:
8A: 8B:.
2) Kiểm tra:
- ChØ mËt sè kho¸ng s¶n chÝnh cña n­íc ta trªn b¶n ®å lín.
3) bµi thực hành:
Hoạt động của GV _ HS
Nội dung chính
* HĐ1: Cặp bàn.
Dựa H23.2(sgk/82)hãy xác định vị trí của tỉnh Điện Biên tiếp giáp với những tỉnh nào?Giáp quốc gia nào?
- HS lên báo cáo chỉ trên bản đồ.
- HS khác nhận xét, bổ xung.
- GV chuẩn kiến thức 
*HĐ2: Cá nhân. Dựa bảng 23.2(sgk/84) 1) Hãy tính xem từ cực Bắc -> cực Nam nước ta kéo dài trên bao nhiêu độ vĩ tuyến?Từ cực Tây-> cực Đông nước ta rộng bao nhiêu độ kinh tuyến?
2) Xác định trên bản đồ hành chính VN vị trí các điểm cực? Cho biết thuộc các tỉnh nào?
* HĐ3: Nhóm. Dựa bảng 23.1(sgk/83) các nhóm làm theo yêu cầu như trong sgk (kẻ bảng: Lưu ý chỉ cần đánh dấu X vào các tỉnh ven biển là đủ) 
- Nhóm 1+2: 21 tỉnh đầu tiên.
- Nhóm 3+4: từ tỉnh 22->43 .
- Nhóm 5+6: Từ tỉnh 44-> 64
*HĐ4: Cá nhân, HS làm ra giấy thu chấm điểm
Dựa bản đồ khoáng sản VN H26.1(sgk/97). Hãy xác định Kí hiệu, nơi phân bố các mỏ khoáng sản chính trên bản đồ điền vào bảng.
I) Đọc bản đồ Hành chính VN:
1)Vị trí giới hạn tỉnh Phú Thọ
- Phía Bắc giáp Yên Bái, Tuyên Quang.
- Phía Tây giáp Sơn La.
- Phía Đông giáp Vĩnh phúc.
- Phía nam g

File đính kèm:

  • docGiao_AnDia_li_8sd_1516.doc