Giáo án Địa lí 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp)

Ngày soạn: Tuần:21

Ngày dạy: Tiết:21

Bài 18: THỰC HÀNH

 TÌM HIỂU LÀO VÀ CAMPUCHIA

I. Mục tiêu bài học.

1. Kiến thức:

Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia.

Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản.

2. Kỹ năng:

Đọc, phân tích bản đồ địa lý, xác định vị trí địa lý, xác định sự phân bố các đối tượng địa lý.

Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh.

3. Thái độ:

Hiểu thêm về tình hữu nghị giữa các quốc gia Đông Dương.

II. Chuẩn bị:

 Bản đồ các nước Đông Nam á.

 Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào - Cămpuchia.

 Tư liệu,tranh ảnh về 2 quốc gia trên.

III.Tiến trình trên lớp:

 1. Ổn định tổ chức :1’

 2. Kiểm tra bài cũ: 2’? Trình bày những hiểu biết của em về Asian?

 3. Bài mới

* Hoạt động 1: Trước hết giáo viên phổ biến nd và yêu cầu của bài thực hành cần đạt.

* Các bước tiến hành:

Bước 1: Chia lớp 4 nhóm.

- Nhóm 1, 3 tìm hiểu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.

- Nhóm 2, 4: điều kiện dân cư - xã hội, kinh tế.

Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đối chiếu kết quả rồi thông báo cho giáo viên.

* Hoạt động 2: Nội dung thực hành.

I. Vị trí địa lý:

Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào và Campuchia:

- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển?

- Khả năng liên hệ với nước ngoài?

 

doc92 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 858 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Chương trình cả năm (Bản đẹp), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
n thức:
Tập hợp và sử dụng các tư liệu để tìm hiểu địa lý một quốc gia.
Trình bày lại kết quả làm việc bằng văn bản.
2. Kỹ năng:
Đọc, phân tích bản đồ địa lý, xác định vị trí địa lý, xác định sự phân bố các đối tượng địa lý.
Đọc, phân tích, nhận xét các bảng số liệu thống kê, các tranh ảnh...
3. Thái độ:
Hiểu thêm về tình hữu nghị giữa các quốc gia Đông Dương.
II. Chuẩn bị:
	Bản đồ các nước Đông Nam á.
	Lược đồ tự nhiên kinh tế Lào - Cămpuchia.
	Tư liệu,tranh ảnh về 2 quốc gia trên.
III.Tiến trình trên lớp:
	1. Ổn định tổ chức :1’
	2. Kiểm tra bài cũ: 2’? Trình bày những hiểu biết của em về Asian?
	3. Bài mới
* Hoạt động 1: Trước hết giáo viên phổ biến nd và yêu cầu của bài thực hành cần đạt.
* Các bước tiến hành:
Bước 1: Chia lớp 4 nhóm.
- Nhóm 1, 3 tìm hiểu vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên.
- Nhóm 2, 4: điều kiện dân cư - xã hội, kinh tế.
Bước 2: Đại diện nhóm báo cáo kết quả làm việc, các nhóm khác nhận xét, bổ sung, đối chiếu kết quả rồi thông báo cho giáo viên.
* Hoạt động 2: Nội dung thực hành.
I. Vị trí địa lý:
Dựa vào hình 15.1 cho biết Lào và Campuchia:
- Thuộc khu vực nào, giáp nước nào, biển?
- Khả năng liên hệ với nước ngoài?
I. Vị trí địa lí.
Vị trí địa lí
Campuchia
Lào
Diện tích
- 181.000 Km2
- Thuộc bán đảo Đại Dương.
- Phía Đông, Đông Nam giáp Việt Nam.
- Phía Bắc giáp Lào.
- Phía Tây Bắc, Bắc giáp Thái Lan.
- Phía Tây Nam giáp Vịnh Thái Lan
- 236.800Km2
- Thuộc bán đảo Đại Dương.
- Phía Đông giáp Việt Nam.
- Phía Bắc giáp Trung Quốc, Mianma
- Phía Tây giáp Thái Lan.
- Phía Nam giáp Campuchia.
Khả năng liên hệ với nước ngoài.
- Bằng tất cả các loại đường giao thông.
- Bằng đường bộ, sông, hàng không.
- Không giáp biển, nhờ cảng miền Trung Việt Nam.
II. Điều kiện tự nhiên:
Các yếu tố
Campuchia
Lào
Địa hình
- 75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới. Dãy Rếch, Cacđamôn. Cao nguyên phía Đông Bắc, Đông.
- 90% là núi, cao nguyên.
- Các dãy núi cao tập trung phía Bắc, cao nguyên rải từ Bắc đến Nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo, nóng quanh năm.
+ Mùa mưa: (4 -10) gió Tây Nam từ vịnh biển cho mưa.
+ Mùa khô: (11 -3) gió Đông Bắc khô, hanh
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa Hạ: Gió Tây Nam từ biển thổi vào cho mưa.
+Mùa Đông: Gió Đông Bắc từ lục địa nên khô, lạnh.
Sông ngòi
 Sông Mê Kông, Tônglêsáp và Biển hồ.
Sông Mê Kông (một đoạn)
Thuận lợi đối với nông nghiệp
- Khí hậu nóng quanh năm có điều kiện tốt phát triển các ngành trồng trọt.
- Sông ngòi, hồ, cá.
- Đồng bằng chiếm diện tích lớn. Đất màu mỡ.
- Khí hậu ấm áp quanh năm từ vùng núi phía Bắc.
- Sông Mê Kông là nguồn nước, thủy lợi.
- Đồng bằng đất màu mỡ, rừng nhiều.
Khó khăn
- Mùa khô thiếu nước.
- Mùa mưa gây lũ lụt. 
- Diện tích đất nông nghiệp ít.
- Mùa khô thiếu nước.
à GV chốt lại kiến thức về điều kiện tự nhiên của hai nước, sử dụng lược đồ hình 18.1 và 18.2 để khắc sâu kiến thức cho HS.
III. Điều kiện xã hội – dân cư:
Yếu tố
Campuchia
Lào
Đặc điểm dân cư
- Dân số 12,3 triệu, gia tăng cao (1,7% năm 2000).
- Mật độ trung bình: 67 người/Km2 (Thế giới 46 người/Km2 .
- Chủ yếu là người Khơme 90 %, (Việt 5%, Hoa 1%).
- Ngôn ngữ phổ biến: Khơme.
- 80% dân sống ở nông thôn.
- 95% dân theo đạo Phật, 35% biết chữ.
- 5,5 triệu dân, gia tăng cao 2,3% năm 2000.
- Mật độ dân số thấp 22 người/km2.
- Người Lào 50%, Thái 13%, Mông 13%, dân tộc khác 23%.
- Ngôn ngữ phổ biến: Lào.
- 78% dân sống ở nông thôn.
- 60% theo đạo Phật, 56% biết chữ.
GDP/ ng năm 2001
- 280 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
- 317 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
Trình độ lao động
- Thiếu lao động có tay nghề cao
- Dân số ít, lao động thiếu cả số lượng và chất lượng.
Các TP lớn
- Phnôm Pênh (thủ đô).
- Batdamboong, CongpongThom, Xiêm Riệp 
- Viêng Chăn (thủ đô).
- Xavanakhẹt, Luôngphabăng.
à GV bổ sung: Nạn diệt chủng Pôn Pốt hơn 3 triệu dân Campuchia bị sát hại dã man, tổng số dân giảm mạnh (1975 – 1978).
IV. Kinh tế:
Kinh tế
Campuchia
Lào
Cơ cấu kinh tế %
- Nông nghiệp 37,1%; Công nghiệp 20%; Dịch vụ 42% (2000).
- Phát triển cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nông nghiệp 52,9%, công nghiệp 22,8%; Dịch vụ 24,3%.
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. 
Điều kiện phát triển
- Biển hồ rộng, khí hậu nóng ẩm.
- Địa hình lớn, màu mỡ.
- Quặng, Sắt, Magie, Au, Đá vôi,..
- Nguồn nước khổng lồ, chiếm 50% tiềm năng thủy điện của sông MêKông
- Đất NN ít, rừng còn nhiều.
- Đủ loại khoáng sản: vàng,
Các ngành sản xuất
- Trồng lúa, gạo, ngô, cao su, đồng bằng, cao nguyên thấp.
- Đánh cá nước ngọt phát triển ở vùng biển hồ.
- Sản xuất ximăng, khai thác quặng kim loại
- Phát triển công nghiệp chế biến lương thực, cao su.
- Công nghiệp chưa phát triển.
- Chủ yếu sản xuất điện (xuất khẩu).
- Kinh tế, chế biến gỗ, thuế,.
- Nông nghiệp: nguồn kinh tế chính sản xuất ven sông Mê Kông, trồng cà phê, sa nhân trên cao nguyên.
GV bổ sung:
 - Campuchia: Đánh cá và rừng chiếm vị trí quan trọng trong kinh tế, cá là thức ăn thứ hai sau gạo, mật độ cá khu vực Biển Hồ vào loại cao nhất thế giới.
 - Lào: người Lào chăn nuôi và thuần hóa voi để thay con người làm việc nặng nhọc -> đất nước triệu voi.
4. Củng cố:3’
* GV nhận xét giờ học thực hành và tuyên dương những nhóm đạt kết quả tốt. Có thể cho điểm để động viên tinh thần học tập của các em
- Nhắc nhở những nhóm làm chưa tốt để các em cố gắng nhiều hơn nữa trong bài học hôm sau
* Khái quát đặc điểm kinh tế của Lào và Campuchia.
5. Dặn dò:1’
Học sinh học bài cũ và tìm hiểu trước những tác động của nội lực và ngoại lực lên địa hình bề mặt trái đất.
IV. Rút kinh nghiệm bài học
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Ngày soạn : Tuần 22
Ngày dạy: Tiết: 23
XII. TỔNG KẾT ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VÀ ĐỊA LÍ CÁC CHÂU LỤC
ĐỊA HÌNH VỚI TÁC ĐỘNG CỦA NỘI LỰC VÀ NGOẠI LỰC
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1. Về kiến thức:
Học sinh cần hệ thống lại những kiến thưc về:
- Hình dạng bề mặt trái đất vô cùng phong phú, đa dạng với các dạng địa hình :các dãy núi cao, sơn nguyên đồ sộ, xen nhiều đồng bằng rộng lớn.
- Những tác động đồng thời hoặc xen kẽ của nội lực, ngoại lực tạo nên cảnh quan trái đất với sự đa dạng, phong phú đó.
2.Về kỹ năng:
Củng cố, nâng cao kiến thức đọc, phân tích, mô tả.
Giải thích các hiện tượng địa lý của tự nhiên
3. Thái độ:
Tích cực tìm hiểu, khám phá thế giới, những hiện tượng lạ trong tự nhiên.
II. Đồ dùng dạy học
Bản đồ tự nhiên thế giới có kí hiệu khu vực động đất, núi lửa.
Bản đồ các địa mảng trên thế giới.
III.Phương pháp: Đàm thoại, hoạt động nhóm.
IV. Hoạt động trên lớp.
1. Ổn định tổ chức :1’
2. Kiểm tra bài cũ: 5’
Cho biết đặc điểm tự nhiên, đặc điểm kinh tế - xã hội của Lào và Campuchia.
Các yếu tố
Campuchia
Lào
Địa hình
- 75% là đồng bằng, núi cao ven biên giới. Dãy Rếch, Cacđamôn. Cao nguyên phía Đông Bắc, Đông.
- 90% là núi, cao nguyên.
- Các dãy núi cao tập trung phía Bắc, cao nguyên rải từ Bắc đến Nam.
Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa, gần xích đạo, nóng quanh năm.
+ Mùa mưa: (4 -10) gió Tây Nam từ vịnh biển cho mưa.
+ Mùa khô: (11 -3) gió Đông Bắc khô, hanh
- Nhiệt đới gió mùa.
+ Mùa Hạ: Gió Tây Nam từ biển thổi vào cho mưa.
+Mùa Đông: Gió Đông Bắc từ lục địa nên khô, lạnh.
Sông ngòi
 Sông Mê Kông, Tônglêsáp và Biển hồ.
Sông Mê Kông (một đoạn)
GDP/ ng năm 2001
- 280 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
- 317 USD.
- Mức sống thấp, nghèo.
Trình độ lao động
- Thiếu lao động có tay nghề cao
- Dân số ít, lao động thiếu cả số lượng và chất lượng.
Các TP lớn
- Phnôm Pênh (thủ đô).
- Batdamboong, CongpongThom, Xiêm Riệp 
- Viêng Chăn (thủ đô).
- Xavanakhẹt, Luôngphabăng.
Cơ cấu kinh tế %
- Nông nghiệp 37,1%; Công nghiệp 20%; Dịch vụ 42% (2000).
- Phát triển cả công nghiệp, nông nghiệp, dịch vụ.
- Nông nghiệp 52,9%, công nghiệp 22,8%; Dịch vụ 24,3%.
- Nông nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất. 
3. Bài mới.
Giới thiệu: Trái đất là môi trường sống của con người. Các điểm riêng về vị trí trong vũ trụ, hình dáng, kích thước và ?? vận động của nó đã sinh ra trên trái đất , nguyên nhân hiện tượng địa lý.
Các thành phần tự nhiên cấu tạo nên trái đất cùng với nguyên nhân, đặc điểm riêng của chúng đã tác động, ảnh hưởng lẫn nhau thể hiện rõ ngay trên lớp vỏ trái đất ( vỏ cảnh quan) đồng thời cũng là nơi tồn tại và phát triển của xã hôị loài người.
Với trình độ KHKT phát triển mạnh mẽ cùng với sự tiến bộ của xã hội loài người đã tác động đến tự nhiên ngày càng đa dạng.
Hoạt động của thầy
à Hoạt động 1: Tác động của nội lực lên bề mặt đất.
? Em hiểu gì về hiện tượng động đất? Núi lửa?
? Nguyên nhân? 
? Nội lực là gì? 
? Quan sát hình 19.1 đọc tên và nêu vị trí của các dãy núi, sông ngòi, đồng bằng lớn trên các Châu lục?
? Quan sát hình 19.1 và 19.2, dựa vào kiến thức đã học cho biết các dãy núi cao, núi lửa của thế giới xuất hiện vào vị trí nào của các mảng kiến tạo?
? Dựa vào kí hiệu nhận biết dãy núi lớn nơi có núi lửa? Nêu tên, vị trí?
? Cho biết nơi có các dãy núi cao và núi lửa xuất hiện trên các lược đồ, các địa mảng thể hiện như thế nào?
? Giải thích sự hình thành núi và núi lửa?
- GV gọi đại diện nhóm trình bày, GV chuẩn xác kiến thức.
? Hình 19.3, 19.4, 19.5 cho biết nội lực còn tạo ra các hiện tượng gì? Ảnh hưởng của chúng đến đời sống con người.
à Hoạt động 2: 
Tìm hiểu tác động của ngoại lực.
- Chia lớp 4 nhóm, mỗi nhóm quan sát, mô tả một bức ảnh.
- Ngoại lực là gì?
- GV gợi ý và tiểu kết
Cảnh quan trên bề mặt đất là kết quả tác động không ngừng trong thời gian dài của nội lực, ngoại lực và các hiện tượng địa chất, địa lí  Ngày nay tác động đó vẫn đang tiếp diễn. 
Hoạt động của trò
- Các hiện tượng tạo núi cao, núi lửa trên mặt đất do vận động trong lòng bề mặt trái đất.
HS hoạt động nhóm, 1 HS đọc yếu tố, 1 HS điền vào bảng (kẻ sẵn)
-> Chia 3 nhóm
-> Nhóm 1
-> Nhóm 2
Nhóm 3
- Trả lời.
+ Các núi lửa dọc theo ven bờ Tây và Đông Thái Bình Dương, tạo thành vành đai núi lửa Thái Bình Dương.
+ Nơi có các dãy núi cao, kết quả các mảng xô, chồm vào nhau đẩy vật chất lên cao dần.
+ Nơi có các dãy núi cao, kết quả các mảng xô hoặc tách xa làm vỏ trái đất không ổn định nên vật chất phun trào mắc ma lên mặt đất
- Nghe và ghi vở.
- Nén, ép các lớp đá làm chúng xô lệch.
- Uốn nếp 
- Ảnh hưởng tiêu cực.
- Ảnh hưởng tích cư
- 4 Nhóm hoạt động.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Nghe.
- Ghi vở
Ghi bảng
1. Tác động của nội lực lên bề mặt đất
-Nội lực là lực sinh ra từ bên trong trái đất
- Các hiện tượng tạo núi cao, núi lửa trên mặt đất do vận động trong lòng bề mặt trái đất.
2. Tác động của ngoại lực lên bề mặt trái đất
- Ngoại lực là lực sinh ra bên ngoài bề mặt trái đất
+ Do gió và nc biển.
+ Do thay đổi to,gió , mưa ,cát.
+Đb được h.thành do phù sa của sông ,suối 
+Nước chảy làm mở rộng lòng sông.
à Kết luận SGK
	4.Củng cố.
 ? Em hiểu thế nào là nội lực? Ngoại lực? Tác động của các hoạt động đó đối với cảnh quan trái đất.
5. Dặn dò
 - Ôn tập đặc điểm các đới khí hậu chính trên trái đất. 
 - Khí hậu ảnh hưởng đến các cảnh quan tự nhiên như thế nào?
 - Địa hình, vị trí ảnh hưởng đến khí hậu như thế nào?
 IV. Rút kinh nghiệm. 
Ngày soạn : Tuần 22
Ngày dạy: Tiết: 24
Bài 20: VÀ CÁC CẢNH QUAN TRÊN TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức sau bài học cần giúp học sinh 
- Nhận biết, mô tả các cảnh quan chính trên trái đất, các sông và vị trí của chúng trên trái đất, các thành phần của vỏ trái đất.
- Phân tích mối quan hệ mang tính quy luật giữa các yếu tố để giải thích một số hoạt động địa lý tự nhiên.
2. Kỹ năng
Củng cố, nâng cao kỹ năng nhận xét, phân tích lược đồ, bản đồ, ảnh các cảnh quan chính trên trái đất.
3. Thái độ: Yêu mến môn học
 II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ tự nhiên thế giới.
 - Bản đồ xã hội thế giới.
 - Hình 20.3 phóng to.
III. Hoạt động trên lớp.
 1. Ổn định.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Nêu một số vấn đề về cảnh quan tự nhiên Việt Nam thể hiện rõ các dạng địa hình chịu ï tác động thật sự của ngoại lực ?
3. Bài mới:
Hoạt động thầy
à Hoạt động 1: Cá nhân/ cặp
Tìm hiểu khí hậu trái đất.
? Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào?
? Bằng kiến thức đã học, hãy cho biết các chí tuyến và vòng cực là ranh giới của các vành đai nhiệt nào?
? Trái đất có những đới khí hậu nào?
? Nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu?
? Quan sát H20.1 cho biết mỗi châu lục có những đới khí hậu nào?
? Trái đất có các đới khí hậu chính nào? nguyên nhân xuất hiện các đới khí hậu?
? Quan sát hình 20.1, cho biết mỗi Châu lục có đới khí hậu nào?
? Yêu cầu đại diện nhóm điền vào bảng sau:
Tên Châu
Các đới khí hậu
Á
Âu
Phi
Mỹ
Đại Dương
 - - - - -
 - - - - -
 - - - - - 
 - - - - -
 - - - - -
? Nêu đặc điểm 3 đới khí hậu: nhiệt đới, ôn đới, hàn đới.
- GV chốt, nhận xét.
? Giải thích vì sao thủ đô Oen - lin - tơn 410N- 1750Đ của Niudilân lại đón năm mới vào những ngày mùa hạ nước ta?
Bắc bán cầu và nam bán cầu có mùa trái ngược nhau
? Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của 4 biểu đồ trên cho biết kiểu, đới khí hậu mỗi biểu đồ
? Phân tích nhiệt độ, lượng mưa của 4 biểu đồ trên? Cho biết 4 biểu đồ trên thuộc kiểu khí hậu, đới khí hậu nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
GV chốt lại kết luận.
 + Biểu đồ A: NĐGM.
 + Biểu đồ B: XĐ.
 + Biểu đồ C: ÔĐLĐ.
 + Biểu đồ D: ĐTH.
? Quan sát hình 20.3, nêu tên và giải thích sự hình thành các loại gió mùa chính trên trái đất?
? Gió là gì?
? Nêu tên các loại gió chính trên trái đất? Phạm vi hoạt động?
GV gợi ý.
+ Gió tín phong.
+ Gió tây ôn đới.
+ Gió đông cực.
? Giải thích sự xuất hiện của sa mạc Xahara?
- Lãnh thổ BP hình khối rộng, cao 200m.
- Ảnh hưởng đường chí tuyến B.
- Gió tín phong Đông Bắc thổi từ lục địa Á – Âu tới.
- Dòng biển Canari chảy ven bờ.
à Hoạt động 2: Các cảnh quan trên trái đất.
? Quan sát hình 20.4 mô tả cảnh quan đó thuộc đới khí hậu nào?
a. Hàn đới.
b. Ôn đới.
c, d, đ: Nhiệt đới.
- GV kết luận.
? GV yêu cầu HS làm bài tập 2.
? Dựa vào đã hoàn tất, trình bày mối quan hệ tác động qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan tự nhiên.
Hoạt động trò
- Hoạt động cá nhân, cặp.
- HS lên bảng nhận xét trên hình vẽ
.
à Bài tập 1.
à Bài tập 2.
à Bài tập 3.
à Bài tập 4.
à Bài tập 5.
- Chia 5 nhóm tìm hiểu 5 châu lục.
- Chia 3 nhóm, thảo luận, trình bày.
- Chia 4 nhóm phân tích 4 biểu đồ.
- HS nhóm / cặp.
- Là sự di chuyển của các khối khí từ nơi có khí áp cao về nơi có khí áp thấp.
- Trả lời.
- Nghe.
- Giải thích dựa vào hình 20.1 và 20.3.
- Phân 4 nhóm tìm hiểu 4 ảnh: a,b,c d và cả 4 nhóm ảnh đ.
Ghi bảng
1. Khí hậu trên trái đất.
Do việc trí địa lý ,kích thước lãnh thổ ,mỗi châu lục có các đới, kiểu KH khác nhau .
- Châu á: đới cực, cận cực, ôn đới, nhiệt đới, cận nhiệt, xích đạo
- Châu âu
- Châu Phi
- Châu Mĩ
- Châu ĐD
2. Các cảnh quan trên trái đất.
à Bài tập 1.
- Do vị trí địa lí, kích thước lãnh thổ, mỗi châu lục có các đới, các kiểu khí hậu cụ thể, các cảnh quan tương ứng.
à Bài tập 2.
Vẽû sơ đồ vào vở.
à Kết luận:
- Các thành phần của cảnh quan thiên nhiên có mối quan hệ mật thiết, tác động qua lại lẫn nhau.
- Một yếu tố thay đổi sẻ kéo theo sự thay đổi các yếu tố khác dẫn đến sự thay đổi của cảnh quan.
4.Củng cố
 	 Xác định địa danh các châu, đại dương, đảo, sông, hồ trên bảng đồ trống.
5.Dặn dò.
 	Chuẩn bị tiết 25 – bài 21.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : Tuần 23
Ngày dạy: Tiết: 25
Bài 21:CON NGƯỜI VÀ MÔI TRƯỜNG ĐỊA LÍ.
I. Mục tiêu:
 - HS cần biết:
 + Sự đa dạng của hoạt động công nghiệp, nông nghiệp, và một số yếu tố ảnh hưởng tới phân bố sản xuất.
 + Nắm được các hoạt động sản xuất của con người đã tác động và làm cho thiên nhiên thay đổi mạnh mẽ, sâu sắc theo chiều hướng tích cực và tiêu cực.
 + Đọc, mô tả, nhận xét phân tích mối liên hệ nhân quả của các hiện tượng địa lí qua ảnh, lược đồ, bản đồ dể nhận biết mối quan hệ tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
II. Chuẩn bị.
- Bản đồ tự nhiên thế giới.
- Bản đồ các nước thế giới.
III. Hoạt động trên lớp.
 1. Ổn định trật tự.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Vẽ sơ đồ mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên? Trình bày mối quan hệ qua lại giữa các thành phần tạo nên cảnh quan tự nhiên?
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy.
Hoạt động trò
Ghi bảng
à Hoạt động 1: Tìm hiểu hoạt động công nghiệp, nông nghiệp với môi trường địa lí.
? Quan sát hình 21.1 cho biết:
- Trong các ảnh có những hình thức hoạt động nông nghiệp nào?
? Con người khai thác kiểu khí hậu gì? địa hình gì để trồng trọt, chăn nuôi?
? sự phân bố và phát triển các ngành trồng trọt và chăn nuôi phụ thuộc trực tiếp vào điều kiện tự nhiên nào? ví dụ?
GV kết luận.
? Lấy một số ví dụ khác chứng minh điều đó? Liên hệ nông nghiệp Việt Nam?
? Đọc mục I SGK, dựa vào hình 21.1 và kiến thức đã học cho biết: Tác động nông nghiệp đã làm thay đổi cảnh quan tự nhiên như thế nào?
GV tiểu kết.
à Chuyển ý sang mục 2.
à Hoạt động 2: Tìm hiểu hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí.
? Quan sát hình 21.2 và 21.3, nhận xét và nêu những tác động của một số hoạt động công nghiệp tới môi trường tư nhiên?
? Trừ ngành khai thác nguyên liệu còn các ngành công nghiệp khác: sự phát triển và phân bố hoạt động công nghiệp chịu tác động của điều kiện gì là chính?
- GV tiểu kết.
? Cho ví dụ về một số về các nước Châu Á có nền kinh tế phát triển mà hoạt động công nghiệp không bị giới hạn nhiều của điều kiện tự nhiên?
? Dựa vào hình 21.4 hãy cho biết nơi xuất khẩu và nhập khẩu dầu chính, nhận xét về tác động của hoạt động với môi trường tự nhiên?
? Lấy một số ví dụ về các ngành khai thác chế biến nguyên liệu khác đã tác động mạnh đến môi trường tự nhiên?
- Hoạt động theo nhóm, cặp.
- Trồng trọt.
- Chăn nuôi.
- Điều kiện nhiệt, ẩm của khí hậu.
- Ví dụ (hình 21.1)
- Biến đổi hình dạng sơ khai của vỏ trái đất.
- Nhóm / cặp.
- HS trả lời.
- Điều kiện xã hội, kinh tế.
- Nhật Bản, Singapo.
1. Hoạt động công nghiệp, nông nghiệp và môi trường địa lí.
- Hoạt động nông nghiệp diễn ra rất đa dạng.
- Khai thác các kiểu loại khí hậu, địa hình để trồng trọt và chăn nuôi.
- Điều kiện tự nhiên là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển và phân bố của sản xuất nông nghiệp.
- Con người ngày càng tác động trên quy mô lớn, cường độ lớn tới môi trường tư nhiên.
2. Hoạt động công nghiệp với môi trường địa lí.
- Các hoạt động công nghiệp ít chịu tác động của tự nhiên.
- Loài người với sự tiến bộ của khoa học công nghệ ngày càng tác động đến môi trường tự nhiên và làm biến đổi chúng.
- Để bảo vệ môi trường, con người phải lựa chọn hành động cho phù hợp với sự phát triển bền vững của môi trường.
4. Củng cố.
 ? Nêu sự tác động của loài người vào môi trường địa lí?
 ? Để bảo vệ môi trường con người cần phải làm gì?
5.Dặn dò
 	 Chuẩn bị tiết 26, bài 22.
IV.Rút kinh nghiệm.
Ngày soạn : Tuần 23
Ngày dạy: Tiết: 26
Bài 22:VIỆT NAM - ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI
I. Mục tiêu:
 - HS cần:
 + Nắm được vị thế của Việt Nam trong khu vực Đông Nam Á và thế giới.
 + Hiểu được một cách khái quát hoàn cảnh kinh tế – chính trị hiện nay của nước ta.
 + Biết nội dung, phương pháp chung học tập địa lí Việt Nam.
 + Rèn kĩ năng nhận xét qua bảng số liệu, đọc bản đồ 
II. Chuẩn bị:
 - Bản đồ các nước trên thế giới.
 - Bản đồ khu vực Đông Nam Á.
III. Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định trật tự.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Kể tên những quốc gia ở khu vực Đông Nam Á?
 ? Nêu những điều kiện thuận lợi cho sự hợp tác toàn diện giữa các nước trong khu vực?
 3. Bài mới:
Hoạt động thầy
à Hoạt động 1: Tìm hiểu Việt Nam trên bản đồ thế giới.
? Quan sát hình 17.1, xác định vị trí Việt Nam trên bản đồ thế giới và khu vực Đông Nam Á?
? Việt Nam gắn liền với châu lục náo? Đại dương nào?
? Việt Nam có biên giới chung 

File đính kèm:

  • docDIA LI 8.doc