Giáo án Địa lí 8 - Bài 8: Tình hình phát triển kinh tế xã hội ở các nước châu Á
1. Ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài củ.
-Hãy nêu những nguyên nhân làm cho Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất?
- Hãy nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước lãnh thổ Châu Á hiện nay?
3. Bài mới.
Vào bài: Cuối Tk XIX hầu hết các nước Châu Á đẩy mạnh phát` triển kt,vươn lên theo hướng công nghiệp hoá,hiện đại hoá.Vậy sự phát triễn đó diễn ra ntn giữa các nước? Thành tựu ? Để thấy rỏ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu,
Ngày soạn:10/10/08 Ngày dạy: Tuần 9,Tiết 9 Bài 8 TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ XÃ HỘI Ở CÁC NƯỚC CHÂU Á I Mục tiêu: 1/Kiến thức: + Hiểu rõ tình hình phát triển các ngành kinh tế ở các nước và vùng lãnh thổ Châu A.Ù + Thấy rõ xu hướng phát triển hiện nay của các nước và vùng lãnh thổ Châu Á: ưu tiên phát triển công nghiệp , dịch vụ và nâng cao đời sống. 2/Kỹ năng: Rèn luyện khả năng khai thác bản đồ, tranh ảnh và bản thống kê. 3/Thái độ: II.Chuẩn bị: 1/ GV: - Bản đồ Châu Á kinh tế. - Một số bảng số liệu thống kê về lượng khai thác khoáng sản, sản xuất lúa gạo… 2/ HS: Chuẩn bị bài trước ở nhà III. Tiến trình dạy -học: 1. Ổn định lớp: 2. Kiểm tra bài củ. -Hãy nêu những nguyên nhân làm cho Nhật Bản trở thành nước phát triển sớm nhất? - Hãy nêu đặc điểm phát triển kinh tế – xã hội của các nước lãnh thổ Châu Á hiện nay? 3. Bài mới. à Vào bài: Cuối Tk XIX hầu hết các nước Châu Á đẩy mạnh phát` triển kt,vươn lên theo hướng công nghiệp hoá,hiện đại hoá.Vậy sự phát triễn đó diễn ra ntn giữa các nước? Thành tựu ? Để thấy rỏ điều đó chúng ta cùng tìm hiểu,… HOẠT ĐỘNG DẠY HOẠT ĐỘNG HỌC NỘI DUNG à Hoạt động 1: - Phát phiếu học tập cho 3 nhóm học sinh. - GV chuẩn xác kiến thức bằng bản đồ kinh tế chung Châu Á. à Hoạt động 2: Đặc điểm tình hình công nghiệp. ? Dựa vào kiến thức bài 7 và mục 1 ghi tên các nước và vùng lãnh thổ đã đạt được thành tựu lớn trong nông nghiệp và công nghiệp vào bảng sau: ? Cho biết tình hình phát triển công nghiệp ở các nước và vùng lãnh thổ trên? ? Các nước nông nghiệp có tốc độ công nghiệp hóa nhanh là những nước nào? ? Các nước nông nghiệp? ? Em hãy nêu một số sản phẩm công nghiệp nổi tiếng của Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc có mặt tại Việt Nam hiện nay? ? Những nước nào khai thác than, dầu mỏ nhiều nhất? ? Những nước nào sử dung các sản phẩm khai thác để xuất khẩu? ? Hãy rút ra kết luận chung về tình hình sản xuất công nghiệp của các nước Châu Á? ? Dựa vào bảng 8.1 cho biết các nước trên có đặâc điểm phát triển kinh tế xã hội như thế nào? à Hoạt động 3: Ngành dịch vụ ? Dựa vào bảng 7.2 cho biết tên nước có ngành dịch vụ phát triển? ? Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP của Nhật Bản, Hàn Quốc là bao nhiêu? ? Mối quan hệ giữa tỉ trọng giá trị dịch vụ trong cơ cấu GDP theo đầu người ở các nước trên như thế nào? ? Vai trò của dịch vụ đối với sự phát triển của kinh tế - xã hội? 4. Đánh giá kết quả học tập. - Cho HS làm các bài tập sau: à 3 Nhóm hoạt động với phiếu học tập. - Nhóm 1. + Dựa vào lượt đồ hình 8.1 SGK và kiến thức đã học, hãy điền vào bảng sau và gạch dưới các cây, con khác nhau cơ bản giữa các khu vực. Khu vực Cây trồng Vật nuôi Giải thích sự phân bố ĐNA… + Hãy điền vào chổ trống - Ngành … giữ vai trò quan trọng nhất trong sản xuất nông nghiệp ở Châu Á. - Loại cây … là quan trọng nhất - Lúa nước chiếm … sản lượng lúa gạo toàn thế giới. - Lúa mì chiếm … sản lượng lúa mì thế giới. Nhóm 2. - Dựa vào hình 8.2 cho biết những nước nào ở Châu Á sản xuất nhiều lúa gạo, tỉ lệ so với thế giới? - Tại sao Việt Nam, Thái Lan có sản lượng lúa thấp hơn Trung Quốc, Ấn Độ nhưng xuất khẩu gạo đứng hàng đấu thế giới? - Nêu tên những nước đạt thành tựu vượt bậc trong sản xuất lương thực? Nhóm 3. Quan sát ảnh 8.3 cho nhận xét: + Nội dung bức ảnh? + Diện tích mảnh ruộng? + Số lao động? + Công cụ lao động? + Trình độ sản xuất? à Sau thảo luận, các nhóm cử đại diện trình bày, nhận xét. - Nghiên cứu SGK. Ngành kinh tế Nhóm nước Tên nước và vùng lãnh thổ Nông nghiệp Các nước đông dân sản xuất đủ lương thực TQ,ẤN ĐỘ Các nước xuất khẩu nhiều gạo THÁI LAN V.NAM Công nghiệp Cường quốc công nghiệp NHẬT BẢN Các nước và vùng lãnh thổ công nghiệp cao HÀN QUỐC, SINGAPO - Điền kết quả vào bảng. - Trả lời. - Nêu tên sản phẩm. - Trung Quốc, Arậpxêut, Brunây. Bài 1: Dựa vào hình 8.1, điền vào bảng trống trong bảng sau nội dung kiến thức phù hợp. Kiểu khí hậu Cây trồng chủ yếu Vật nuôi chủ yếu Khí hậu gió mùa. Khí hậu lục địa Bài 2: Tỉ trọng giá trị dịch vụ trong GDP của các nước Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc xếp theo thứ tự từ thấp lên cao. đánh dấu X vào các ô có ý đúng. a. Trung Quốc, Hàn Quốc, Nhật Bản * b. Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc * c. Hàn Quốc, Nhật Bản, Trung Quốc * d. Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc * 1. Nông nghiệp. - Có 2 khu vực có cây trồng, vật nuôi khác nhau. + Khu vực gió mùa ẩm. + Khu vực khí hậu lục địa khô hạn. - Sản lượng lương thực giữ vai trò quan trọng nhất. + Lúa gạo 93% sản lượng thế giới. + Lúa mì 39% sản lượng thế giới. - Trung Quốc, Ấn Độ sản xuất nhiều lúa gạo (28,7% và 29,9%) - Thái Lan và Việt Nam đứng thứ 1 và thứ 2 về xuất khẩu gạo. - Còn nhiều nước sản xuất nông nghiệp với công cụ lao động và trình độ sản xuất thấp. => sự phát triển nông nghiệp của các nước Châu Á không đồng đều. 2. Công nghiệp. - Hầu hết các nước đều ưu tiên phát triển công nghiệp. - các nước Châu Á sản xuất công nghiệp rất đa dạng, phát triển chưa đều. - Ngành dệt kim, cơ khí , điện tử phát triển mạnh ở Nhật, trung Quốc, Ấn Độ, Đài Loan. - Công nghiệp nhẹ ( hàng tiêu dùng chế biến thực phẩm) phát triển ở hầu hết các nước. 3. Dịch vụ: - Các nước có hoạt động dịch vụ cao: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapo là những nước có trình độ phát triển cao đời sống người dân được nâng cao, cải thiện rõ rệt. g 4/Củng cố : -Tại sao một số nước như Brunây, Côoet, Arâpxêút là những nước giàu nhưng trình độ phát triển kinh tế chưa cao? -Dựa vào nguồn tài nguyên nào mà một số nước Tây Nam Á lại trở thành một trong những nước có thu nhập cao? 5.Dặn dò: - Trả lời các câu hỏi trong sách giáo khoa, làm bài trong vở bài tập. - Chuẩn bị bài “ Tây Nam Á”. +Vị trí địa lý. +Đặc điểm tự nhiên. +Đặc điểm dân cư,kinh tế ,chính trị. * Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- TUAN 9.doc