Giáo án Địa lí 8 - Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam

? Căn cứ hình 24.1, tìm khoảng cách Hà Nội đi:

+ Manila.

+ Bangkok

+ Xingapore.

+ Brunei.

* Từ Hà Nội sang các nước ĐNÁ khoảng 2 giờ máy bay .

? Những đặc điểm trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta?

 

doc12 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 28321 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 8 - Bài 23: Vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:5/2/2009 Ngàydạy : 
Tuần 24, tiết 28 
BÀI 23
VỊ TRÍ, GIỚI HẠN, HÌNH DẠNG
 LÃNH THỔ VIỆT NAM
I. Mục đích:
 1/Kiến thức:
 - Hiểu được tính toàn vẹn của lãnh thổ Việt Nam, xác định được vị trí giới hạn, diện tích hình dạng vùng đất liền, vùng biển Việt Nam.
 - Hiểu ý nghĩa thực tiễn và các giá trị cơ bản của vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ đối với nước ta và kinh tế xã hội của nước ta.
 2/Kỹ năng:
 - Rèn kỹ năng xác định vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ của đất nước trên bản đồ-> đánh giá ý nghĩa và giá trị của vị trí lãnh thổ đối với tự nhiên và phát triển kinh tế xã hội.
 3/Tư tưởng:
 - Có ý thức hành động, bảo vệ, gìn giữ độc lập chủ quyền của đất nước.
II/ Chuẩn bị:
 1/Giáo viên:
 - Bản đồ tự nhiên Việt Nam.
 - Bản đồ Đông Nam Á.
 - Bản đồ thế giới.
 2/Học sinh: chuẩn bị bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy –học: 
 1. ỔÀn định lớp: 
 2. Kiểm tra bài cũ.
 ? Từ năm 1986 đến -> nước ta đã đạt được những thành tựu nào nổi bật trong công cuộc đổi mới ?
 3. Bài mới
 à Vào bài: Vị trí địa lí có ảnh hưởng trực tiếp,quyết định đến các yếu tố thiên nhiên của 1 lãnh thổ, 1 quốc gia. Vì vậy muốn hiểu rõ các đặc điểm cơ bản của tự nhiên nước ta, chúng ta cùng tìm hiểu, nghiên cứu vị trí, giới hạn, hình dạng lãnh thổ Việt Nam trong nội dung bài hôm nay.
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò 
Nội dung
à Hoạt động 1: Xác định vị trí, giới hạn lãnh thổ.
? Xác định trên hình 23.2 các đặc điểm cơ bản, N, Đ, T của phần đất liền nước ta? Cho biết tọa độ các điểm cực. 
? Lên bảng xác định các điểm cực của phần đất liền nước ta.
Qua bảng 23.2, hãy tính từ B -> N, phần đất liền nước ta kéo dài bao nhiêu vĩ độ? Nằm trong đới khí hậu nào?
?Múi giờ thứ mấy?
? Từ T -> Đ phần đất liền nước ta mở rộng? Kinh độ?
- GV hướng dẫn HS quan sát hình 24.1
? Biển nước ta nằm phía nào của lãnh thổ? Tiếp giáp với biển của nước nào?
? Đọc tên và xác định các quần đảo lớn? Thuộc tỉnh nào?
? Vị trí địa lí Việt Nam có ý nghĩa nổi bật gì đối với thiên nhiên nước ta và với các nước trong khu vực Đông Nam Á?
? Căn cứ hình 24.1, tìm khoảng cách Hà Nội đi:
+ Manila.
+ Bangkok
+ Xingapore. 
+ Brunei.
* Từ Hà Nội sang các nước ĐNÁ khoảng 2 giờ máy bay .
? Những đặc điểm trên của vị trí địa lí có ảnh hưởng gì tới môi trường tự nhiên nước ta?
=>Khẳng định:(Vị trí địa lí là là một trong nh7ng4 nguyên nhân cơ bản tạo nên các đặc điểm chung của thiên nhiên nước ta như tính chất nhiệt đới gió mùa,tính chất ven biển,tính chất đa dạng,phức tạp.)
à Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm lãnh thổ.
? Lên xác định giới hạn toàn bộ lãnh thổ phần đất liền nước ta trên bản đồ.
? Nhận xét lãnh thổ nước ta về chiều dài, rộng, đường bờ biển.
? Hình dạng ấy đã ảnh hưởng như thế nào đến các điều kiện tự nhiên và hoạt động giao thông vận tải.
(Gợi ý:
+Đối với thiên nhiên : cảnh quan phong phú,đa dạng và sinh động,có sự khác biệt giữa các vùng miền. A. hưỡng của biện vào sâu đất liền làm tăng tính chất nóng ẩm cûua thiên nhiên.
+Đối với GTVT: Nước ta có nhiều loại hình gtvt:bộ,biển ,hàng không. tuy nhiên cũng gặp trở ngại ,khó khăn ,nguy hiểm do lãnh thổ kéo dài,hẹp nằm sát biển ->tuyến gt dẽ bị hư hỏng do thiên tai...đặc biệt là tuyến đường Bắc –Nam.
-Yêu cầu hs đọc bài đọc thêm :Vùng ....VN”
? Hãy xác định phần biển đông thuộc chủ quyền Việt Nam trên bản đồ thế giới?
? Đọc tên, xác định các đảo, bán đảo lớn trên bản đồ? Đảo nào lớn nhất? Thuộc tỉnh nào?
? Vịnh nào đẹp nhất nước ta, vịnh đó đã được Unesco công nhận tài nguyên di sản thiên nhiên thế giới năm nào?
? Tên quần đảo xa nhất nước ta? Thuộc tỉnh nào?
?Một hải lí là bao nhiêu? (1852 m).
? Vịnh biển nào là 1 trong 3 vịnh tốt nhất thế giới?
*Mở rộng:Vịnh Cam Ranh
? Cho biết ý nghĩa lớn lao của biển VN?
? Nêu những thuận lợi và khó khăn của vị trị địa lí và hình dạng lãnh thổ đối với việc xây dựng và bảo vệ tổ quốc hôm nay?
- Là học sinh chúng ta có suy nghĩ gì về đất nước chúng ta ?
*Ví dụ: Điều gì sẻ xảy ra khi Vn không nằm ở vị trí như hiện nay,nếu nước ta nẳm sâu trong nội địa châu Á hay vùng cực Trái Đất thì thiên nhiên và cuộc sống chúng ta sẽ ra sao,có giống như hiện nay không? Rỏ ràng là không.Điều đó nói lên ý nghĩa thực tiễn và tầm quan trọng của vấn đề về vị trí địa lí,giới hạn và hình dạng lãnh thổ VN.
- Hoạt động cá nhân.
- Học sinh lên bản xác định.
-Cực Bắc là Lũng cú- địa đầu tổ quốc.
 - Cực Nam là Mũi Cà Mau- tận cùng tổ quốc.
- Một HS lên xác định.
> 15 Vĩ độ
- Thiên nhiên mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
-Thứ 7(GMT)
> 7 Kinh độ
- Phía đông,tiếp giáp với biển của nước Inđô, Malay...các nước và VN có chung biển đông rất phức tạp....
- Có:+ quần đảo Hoàng sa (Huyện Hoàng Sa –Đà Nẵng).
 +Quần đảo Trường Sa(Huyện trường sa-Khánh Hoà) .
- Nhận xét.
- Trả lời
- Suy nghĩ trả lời,.
(Địa hình khí hậu ,sinh vật nước ta mang tính chất nhiệt đới gió mùa.)
- Lên bản xác định.
- Hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo.
-Hs xác định.
- Có đảo Phú Quốc, lí sơn,yến...,bán đảo Cà Mau,Hòn Gốm...
- PQ là đảo lớn nhất-dt 568 km 2 –KG.
- Vịnh Hạ Long-được Unesco công nhận tài nguyên di sản thiên nhiên thế giới năm 1994
-Trường Sa,cách bờ biển Cam Ranh 246 hải lí(460 km) cấu tạo bằng san hô,
- Cam Ranh
- HS khá trả lời.
- Thuận lợi :
+Phát triển kt toàn diện với nhiều ngành ,nghề nhờ có khí hậu gío mùa ,có đất liền có biển,...
+Hội nhập và giao lưu dể dàng trong khu vực ĐNÁ và thế giới do vị trí trung tâm ,cầu nối,.
- Khó khăn:
+Luôn phải phòng ,chống thiên tai:bảo .lũ,sóng biển .cháy rừng...
+Bảo vệ lãnh thổ kể cả vùng biển,vùng trời ,đảo xa...trước nguy cơ ngoại xâm.
- Giàu tìm năng ,đẹp,cần nuôi dưõng tình yêu quê hương đất nứoc ,ý thức bảo vệ,tự hào...
1. Vị trí giới hạn lãnh thổ
a. Phần đất liền
- CB: 23023’ B- 1050 20’ Đ
- CN: 8034’ B – 1040 40’ Đ
- CT: 22022’ B – 1020 10’ Đ
- CĐ: 12040’ B – 1090 24’ Đ
- Nước ta nằm trong đới khí hậu nhiệt đới.
- Nằm trong múi giờ thứ 7 theo giờ GMT.
- Diện tích: 329.247 Km2
b. Phần biển:
- Biển nước ta nằm phía Đông lãnh thổ với diện tích khoảng 1 triệu Km2.
c. Đặc điểm vị trí địa lí Việt Nam về mặt tự nhiên
- Nằm trong vùng nội chí tuyến.
- Trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Cầu nối giữa biển và đất liền, giữa các quốc gia Đông Nam Á lục địa và Đông Nam Á hải đảo.
- Nơi giao lưu của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
2. Đặc điểm lãnh thổ:
a. Phần đất liền.
- Lãnh thổ kéo, dài bề ngang phần đất liền hẹp.
- Đường bờ biển uốn khúc chữ S, dài 3200 Km.
- Vị trí, hình dạng, kích thước lãnh thổ có ý nghĩa lớn trong hình thành các đặc điểm địa lí tự nhiên độc đáo.
- Nước ta có đủ điều kiện phát triển nhiều loại hình vận tải. Nhưng có trở ngại do thiên tai.
- Biển nước ta mở rộng về phía Đông có nhiều đảo, quần đảo, vịnh biển.
- Có ý nghĩa chiến lược về an ninh phát triển kinh tế
4.Củng cố: 
 ? Lên bảng xác định giới hạn phần đất liền, phần biển và đọc tọa độ các điểm cực phần đất liền của lãnh thổ nước ta?
 ? Nêu ý nghĩa của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ?
5.Dặn dò: 
 - Học bài củ,
 - Chuẩn bị bài 24:Vùng biển VN
 +Đặc điểm chung cũa vùng biển VN.
 +Tài nguyên và bảo vệ mội trường trên biển.
à Rút kinh nghiệm:
 Ngày soạn : 5//2/2009 Ngày dạy:
Tuần 24,tiết 29.
BÀI 24 : VÙNG BIỂN VIỆT NAM
I. Mục đích :
 1/Kiến thức:
 - HS cần: + Nắm được đặc điểm tự nhiên biển Đông.
 + Hiểu biết về môi trường tài nguyên vùng biển Việt Nam.
 + Phát hiện những đặc điểm chung và riêng của biển Đông.
 2/Kĩ năng:
 + Xác định giữa mối liên hệ giữa các yếu tố tự nhiên vùng biển và đất liền, tự nhiên Việt Nam mang tính chất bán đảo khá rõ rệt.
 3/Tư tưởng:
 + Xác định thái độ bảo vệ chủ quyền trên biển …
 + Có nhận thức đúng về vùng biển chủ quyền Việt Nam.
II. Chuẩn bị:
1/ Giáo viên:
 Bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam; Tư liệu tranh ảnh về tài nguyên biển Việt nam.
2/ Học sinh:
Tìm hiểu bài, soạn bài trước ở nhà.
III. Tiến trình dạy – học:
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 - Nêu những thuận lợi và khó khăn của vị trí địa lí và hình dạng lãnh thổ Việt Nam đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ tổ quốc?
 - Xác định trên bản đồ vùng biển và đảo Việt Nam các đảo và quần đảo lớn ở nước ta?
 3. Bài mới:
 Chủ quyền lãnh thổ Việt Nam có vùng biển rộng lớn tương đương 1 triệu km2 gấp 3 lần đất liền. Vùng biển rộng chi phối tính bán đảo của tự nhiên Việt Nam khá rõ rệt.Để thấy rỏ hơn chúng ta cùng tìm hiểu...
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC 
NỘI DUNG
à Hoạt động 1:
GV: kết hợp lược đồ giới thiệu : biển Việt Nam chỉ là một phần biển Đông thuộc Thái Bình Dương. Do các nước có chung biển Đông còn chưa thống nhất việc phân định chủ quyền trên bản đồ nên phần diện tích, giới hạn ta nghiên cứu cả biển Đông.
? Đọc bài đọc thêm trang 91 và xem hình 24.5, 24.6.
? Lên bảng xác định vị trí biển Đông.
? Biển Đông nằm trong vùng khí hậu nào? diện tích? nhận xét?
? Biển Đông thông với các đại dương nào? Eo biển nào?
? Xác định vị trí trên các eo thông với Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương?
? Biển Đông có vịnh nào? 
* GV kết hợp lược đồ xác định chuẩn sát kiến thức, kết luận.
? Phần biển thuộc Việt Nam trong Biển Đông có diện tích bao nhiêu?
? Tiếp giáp vùng biển các quốc gia nào?
? Xác định vị trí các đảo, quần đảo lớn của Việt Nam.
- Gv kết hợp lược đồ kết luận.
à Hoạt động 2
?Nhắc lại đặc tính của biển và đại dương
? Quan sát hình 24.2 cho biết nhiệt độ nước biển tầng mặt thay đổi như thế nào?
- GV kết luận.
? Dựa vào hình 24.3, hãy cho biết hướng chảy của các dòng biển theo mùa trên Biển Đông tương ứng với 2 mùa gió chính khác nhau như thế nào?
- GV Kết hợp hình chuẩn sát, kết luận
- GV bổ sung giá trị các dòng biển trên Biển Đông.
Tạo vùng thềm lục địa có nhiều đàn cá, các luồng di cư của sinh vật biển từ các biển ôn đới...
? Cùng với các dòng biển, trên vùng biển Việt Nam còn có luồng nước kéo theo các luồng sinh vật biển?
? Chế độ triều vùng biển Việt Nam có đặc điểm gì?
=> GV chuyển ý: Vùng biển nước ta có ý nghĩa lớn đối với việc hình thành các cảnh quan tự nhiên và giá trị to lớn về kinh tế, quốc phòng, khí hậu.
* Hoạt động 3:
- Giới thiệu một số tranh cảnh quan tài nguyên biển Việt Nam.
? Vì sao nói biển Việt Nam có tài nguyên phong phú?
? Nguồn tài nguyên Việt Nam là cơ sở cho những ngành kinh tế nào phát triển
GV kết hợp lược đồ:
- Thềm lục địa và đáy: khoáng sản dầu mỏ, khí đốt, kim loại...
- Lòng biển: hải sản, muối...
- Mặt biển: giao thông...
- Bờ biển: bãi biển, eo vịnh...
? Biển có ý nghĩa đối với tự nhiên nước ta như thế nào?
GV kết luận	
? Cho biết loại thiên tai nào xảy ra ở vùng biển nước ta?
? Cho biết các hành động của con người đã ảnh hưởng như thế nào đến môi trường biển Việt Nam.
? Theo em cần có biện pháp bảo vệ nào?
- Nghe
- Đọc, quan sát
- 30 – 260B ; 1000 – 1210Đ
- Dựa vào sgk trả lời
- Quan sát, trả lời. 1 em lên xác định trên lược đồ.
- Lên xác định trên lược đồ.
- 1 em xác định trên lược đồ.
- Xác định trên lược đồ
- Độ mặn, thuỷ triều,dòng biển …
- Sự thay đổi các đường đẳng nhiệt tháng 1 và 7.
- Quan sát trả lời
- Trả lời
- Trả lời
- Quan sát
- Trả lời
- Trả lời theo suy nghỉ
- Điều hoà khí hậu, tạo cảnh quan đẹp...
- Bảo mưa dâng...
- Vấn đề khai thác thiều ý thức bảo vệ...
- trả lời
1. Đặc điểm chung của vùng biển Việt Nam
* Diện tích giới hạn: 
- Biển Đông là 1 biển lớn, tương đối kín, diện tích 3.447.000 km2
-Nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa Đông Nam Á.
- Vùng biển Việt Nam là 1 phần của Biển Đông có diện tích khoảng 1 triệu km2 
* Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển.
- Đặc điểm khí hậu Biển Đông.
+ Gió trên biển mạnh hơn trong đất liền gây sóng cao, 2 mùa gió.
. Gió hướng đông bắc: T 10 – T 4
. Gió hướng tây nam: T 5 – T 11
+ Nhiệt độ TB 230C, biên độ nhiệt nhỏ hơn trên đất liền.
+ Mưa ở biển ít hơn trên đất liền.
- Đặc điểm hải văn Biển Đông.
+ Dòng biển tương ứng 2 mùa gió.
. Dòng biển mùa Đông hướng ĐB – TN.
. Dòng biển mùa Hè hướng TN – ĐB
+ Vùng nước trồi, nước chìm kéo theo sự di chuyển các sinh vật biển.
+ Chế độ triều phức tạp, độc đáo (tạp triều, nhật triều).
+ Vịnh BB có chế độ nhật triều điển hình.
+ Độ muối bình quân 33-30%
2. Tài nguyên và bảo vệ môi trường biển Việt Nam
a. Tài nguyên biển.
- Vùng biển Việt Nam có giá trị to lớn về kinh tế và tự nhiên.
b. Bảo vệ môi trường biển Việt Nam.
Khai thác biển cần chú ý bảo vệ môi trường biển.
4.Củng cố:
 - Nêu rõ những đặc điểm của Biển Đông?
 - Biển việt Nam đem đến những thuận lợi và khó khăn gì?
5. Dặn dò:
 - Học bài, trả lời các câu hỏi cuối bài.
- Chuẩn bị bài 25: Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt nam.
¯ Rút kinh nghiệm.

File đính kèm:

  • docTUAN 24.doc