Giáo án Địa lí 7 - Tuần 5
Hoạt động cả lớp 3 phút
Hsinh chia làm các nhóm thảo luận.5 phút. Hsinh báo cáo, nhận xét bổ sung.
Tl :- Sản lượng lương thực : tăng từ 100% lên 110%.
- Gia tăng dân số tự nhiên : tăng từ 100% lên 160%.
- Bình quân lương thực đầu người giảm từ 100% xuống còn 80%.
=> Do dân số tăng nhanh hơn tăng lương thực.
Tl : Giảm mức tăng dân số, tăng lương thực.
Tl : -Dân số tăng từ 360 tr lên 442 tr người.
-Diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống con208,6 tr ha
TUẦN: 5 Môn: Địa Lí 7 Tiết : 9 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 10. DÂN SỐ VÀ SỨC ÉP DÂN SỐ TỚI TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG Ở ĐỚI NÓNG Mục tiêu Kiến thức - Phân tích được mối quan hệ giữa dân số với tài nguyên, môi trường ở đới nóng. - Hiểu được sự tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài nguyên và môi trường ở đới nóng. - Biết một số biện pháp hạn chế những ảnh hưởng tiêu cực của dân số đối với tài nguyên và môi trường đới nóng. 2. Kĩ năng - Phân tích biểu đồ, bảng số liệu về mối quan hệ giữa dân số và tài nguyên ở đới nóng. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập - Có hành động tích cực góp phần giải quyết các vấn đề môi trường ở đới nóng Chuẩn bị - GV: H10.1 sgk . - HS: Sưu tầm tư liệu, sách giáo khoa. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Câu 1. Nêu những thuận lợi và khó khăn về điều kiện tự nhiên đến sản xuất nông nghiệp ở môi trường đới nóng? Dạy bài mới: Giới thiệu bài theo SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu dân số Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk; H2.1 cùng bản đồ dân cư thế giới Gv cho hsinh nhận xét khu vực phân bố đông dân cư nhất trên thế giới ở đới nóng. ? Nhận xét số dân tập trung ở đới nóng?Dân số đông nhưng tập trung chủ yếu ở 4 khu vực thì sẽ tác động như thế nào đến tài nguyên và môi trường ở nơi đó? Gv cho hsinh quan sát H1.4 bài 1. cho biết tình trạng gia tăng dân số hiện nay của đới nóng như thế nào? ?Trong khi tài nguyên, môi trường bị xuống cấp thì bùng nổ dân số ở đới nóng có tác động như thế nào? Gv chuẩn xác và kết luận. Hoạt động cả lớp Tl: -Đông Nam Á, Nam Á, Tây Phi và Đông Nam Braxin - Nhiều, khoảng một nữa dân số thế giới. - Tài nguyên thiên nhiên nhanh chóng cạn kiệt; môi trường, rừng, biển bị xuống cấp, tác động xấu đến nhiều mặt. Tl: Tăng dân số quá nhanh=> bùng nổ dân số . Tl: Càng tác động xấu đến tài nguyên và môi trường. 1. Dân số - Dân số đông ( chiếm gần một nữa dân số thế giới ) - Gia tăng dân số nhanh Hoạt động 2. Tìm hiểu Sức ép của dân số đến tài nguyên, môi trường ở đới nóng. Gv cho Hs tìm hiểu thông tin kênh chữ, H 10.1sgk Nhóm 1 : ? Quan sát H10.1, Phân tích h10.1 để thấy mối quan hệ giữa gia tăng dân số tự nhiên quá nhanh với tình trạng thiếu lương thực ở châu Phi ? ? Để nâng cao bình quân lương thực đầu người bằng cách nào ? Gv chuẩn xác , kết luận và bổ sung Nhóm 2 : ? Đọc bảng, nhận xét về tương quan giữa dân số và diện tích rừng ở Đông Nam Á ? Gv chuẩn xác , kết luận và bổ sung ? Dân số đông và tăng nhanh ảnh hưởng như thế nào đến tài nguyên ? Gv cho hsinh đọc đoạn « bùng nổ dân số.....bị tàn phá » ? Nêu những tác động tiêu cực đên tài nguyên, môi trường qua đoạn văn trên ? Gv chuẩn xác và kết luận, bổ sung Hoạt động cả lớp 3 phút Hsinh chia làm các nhóm thảo luận.5 phút. Hsinh báo cáo, nhận xét bổ sung. Tl :- Sản lượng lương thực : tăng từ 100% lên 110%. - Gia tăng dân số tự nhiên : tăng từ 100% lên 160%. - Bình quân lương thực đầu người giảm từ 100% xuống còn 80%. => Do dân số tăng nhanh hơn tăng lương thực. Tl : Giảm mức tăng dân số, tăng lương thực. Tl : -Dân số tăng từ 360 tr lên 442 tr người. -Diện tích rừng : giảm từ 240,2 xuống con208,6 tr ha => Dân số càng tăng, diện tích rừng càng giảm. => Do : phá rừng lấy đất canh tác hoặc xây dựng nhà máy,lấy củi đun nấu,lấy gỗ làm nhà hoặc xuất khẩu để nhập lương thực và hàng tiêu dùng... Tl : tóm tắt theo nội dung phân tích. Tl : Thiếu nước sạch, Mt tự nhiên bị hủy hoại dần,Mt sống ở các khu nhà ổ chuột, ở các đô thị bị ô nhiễm... Hsinh nhận xét và bổ sung. 2. Sức ép của dân số đến tài nguyên, môi trường - Đẩy nhanh tốc độ khai thác tài nguyên thiên nhiên làm suy thoái môi trường. - Diện tích rừng ngày càng thu hẹp - Thiếu lương thực. - Đất bạc màu,khoáng sản cạn kiệt,thiếu nước sạch.... Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ. 1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi nhớ Củng cố: Câu 1. Làm bài tập 1/sgk/35? Câu 2. Làm bài tập 2 sgk/35 Hướng dẫn về nhà - Hướng dẫn hs học bài - Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet… - Hướng dẫn làm bài tập 2,3 sgk. - Hướng dẫn chuẩn bị bài 11 - Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. TUẦN: 5 Môn: Địa Lí 7 Tiết : 10 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 11. DI DÂN VÀ SỰ BÙNG NỔ ĐÔ THỊ ĐỚI NÓNG I. Mục tiêu Kiến thức Trình bày được vấn đề di dân, sự bùng nổ đô thị ở đới nóng. Hiếu được Sự gia tăng dân số nhanh và bùng nổ dân số đã có những tác động tiêu cực tới tài nguteen và môi trường ở đới nóng Biết được một số biện pháp nhằm hạn chế những ánh hướng tiêu cực của dân số với tài nguyên môi trường. Kĩ năng Phân tích biểu đồ bảng sổ liệu về mỗi quan hệ giữa dân số với tài nguyên ở đới nóng. Thái độ Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập. -có hành động tích cực góp phần giải quyết các vẫn đề môi trường ở đới nóng Chuẩn bị - GV: Tranh. Bản đồ dân cư và đô thị ở đới nóng ( nếu có ) HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa. Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Câu 1.Dân số đông và tăng nhanh đã tạo nên sức ép như thế nào đến tài nguyên và môi trường? Dạy bài mới Giới thiệu bài : Giới thiệu theo tiêu đề sgk. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Tìm hiểu sự di dân ở đới nóng. Gv cho học sinh tìm hiểu thông tin sgk ? Nhận xét sự di dân ở đới nóng? ? Nêu nguyên nhân dẫn đến làn sóng di dân ở đới nóng? Gv chuẩn xác và kết luận. liê hệ ở Việt Nam Hoạt động cả lớp ( 2 phút ) Tl: cao Tl: Hsinh tóm tắt sgk. Cần đạt: - Di dân tự do ( do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm…) - Di dân có kế hoạch ( nhằm phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng núi, ven biển) 1. Sự di dân - Đới nóng là nơi có làn sóng di dân cao. - Nguyên nhân: + Di dân tự do ( do thiên tai, chiến tranh, kinh tế chậm phát triển, nghèo đói, thiếu việc làm…) + Di dân có kế hoạch ( nhằm phát triển kinh tế- xã hội ở các vùng núi, ven biển) Hoạt động 2. Tìm hiểu quá trình đô thị hóa ở môi trường đới nóng. Gv cho Hs tìm hiểu thông tin sgk H 11.1 ; 11.2 ?Quan sát bản đồ treo tường hoặc H3.3 hãy xác định và nêu tên các đô thị có trên 8 triệu dân ở đới nóng ? Gv chuẩn xác , kết luận và bổ sung ? Gv cho học sinh làm bài tập 3/ sgk/ 38 ? Gv chuẩn xác , kết luận và bổ sung ? Nêu những tác động xấu tới môi trường do đô thị hóa tự phát ở đới nóng gây ra ? Gv cho hsinh phân tích H11.1 ; 11.2 TÍCH HỢP MT ? Trước vấn đề trên. Em hãy nêu biện pháp khắc phục ? Gv chuẩn xác và kết luận, bổ sung. Hoạt động cả lớp 3 phút Tl : - Hsinh xác định và nêu tên : Mêhico ; riodegianero ; xaopaolo ; lagot ; côncata ; mumbai ;manila ; giacatta Hsinh nhận xét : cao Tl: Hậu quả: Sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi xã hội ở các đô thị. Tl: cần phát triển đô thị có kế hoạch, tránh di dân tự do... 2.Đô thị hóa - Tốc độ đô thị hóa cao. - Hậu quả: Sự bùng nổ đô thị ở đới nóng chủ yếu do di dân tự do đã tạo ra sức ép lớn đối với việc làm, nhà ở, môi trường, phúc lợi xã hội ở các đô thị. Gv gọi 1-2 Hs đọc phần ghi nhớ. 1-2 Hs đọc rõ, to phần ghi nhớ Củng cố: Câu 1. Nêu những nguyên nhân dẫn đến các làn sóng di dân ở đới nóng ? Câu 2. Kể tên các siêu đô thị ở đới nóng ? Câu 3. Làm bài tập 3 sgk. 5. Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet… Hướng dẫn chuẩn bị bài 12 Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Duyệt Vũ Thị Ánh Hồng
File đính kèm:
- Đia 7 T5.doc