Giáo án Địa lí 7 - Tiết 1
Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới
Gv cho hs tìm hiểu thông tin sgk và H2.1 và bản đồ treo tường
Hỏi: Nhận xét dân cư phân bố như thế nào trên thế giới?
Hỏi: Những khu vực tập trung đông dân cư?
Hỏi: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất
GV chuẩn xác và kết luận
Hỏi: Những nơi đó có điều kiện gì mà dân cư lại tập trung đông đúc?
Hỏi: Theo em những nơi nào dân cư ít sinh sống?
GV chuẩn xác và kết luận và bổ sung thông tin về sự tiến bộ của KHKT đã khắc phục hoàn cảnh nê đã phân bố khắp nơi trên trái đất.
TUẦN: 1 Môn: Địa Lí 7 Tiết: 1 Ngày soạn: Ngày dạy: Phần một:THÀNH PHẦN NHÂN VĂN CỦA MÔI TRƯỜNG BÀI 1. DÂN SỐ Mục tiêu Kiến thức Trình bày được quá trình phát triển và tình hình gia tăng dân số thế giới. nguyên nhân và hậu quả của việc gia tăng dân số quá nhanh Kĩ năng Đọc và hiểu cách xây dựng tháp dân số Đọc biểu đồ gia tăng dân số thế giới để thấy được tình hình gia tăng dân số thế giới. Thái độ Có ý thức chấp hành các chính sách về dân số và môi trường. không đồng tình với những hành vi đi ngược với chính sách về dân số, môi trường và lợi ích của cộng đồng. Nhằm đạt tỉ lệ dân số hợp lí Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập Chuẩn bị - GV:Hình 1.1; 1.2; 1.3; 1.4 sgk. HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa’ Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Khái quát sơ lược chương trình Dạy bài mới Giới thiệu bài : theo SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu tháp dân số Gv cho hs tim hiểu thông tin sgk và H1.1 Gv cho hs đọc nhanh đoạn đầu Gv tóm tắt, kết luận. Gv cho Hs thảo luận cặp đôi nội dung sau: Quan sát hai tháp tuổi H1.1 cho biết; Câu 1:Trong tổng số trẻ em từ khi mới sinh ra cho đến 4 tuổi ở mỗi tháp ước tính có bao nhiêu bé trai, bao nhiêu bé gái? Câu 2: Hình dạng hai tháp khác nhau như thế nào? Tháp tuổi có hình dạng như thế nào thì tỉ lệ người trong độ tuổi lao động cao? GV chuẩn xác và kết luận Hoạt động cả lớp Hs đọc HS chia nhóm theo bàn HS Hs thảo luận khoảng 3 phút Đại diện báo cáo TL: Tháp 1: bé trai:5,4 tr; bé gái: 5,6 tr Tháp 2 : bé trai 4,2 tr Bé gái 4,8 tr => tỉ lệ trẻ em ở tháp 2 giảm Tl :- Hình tháp - Thân tháp mở rộng 1. Dân số, nguồn lao động - Dân số là nguồn lao động quý báu cho sự phát triển kinh tế-xã hội - Tháp dân số là biểu đồ hình tháp biểu hiện dân số ở một địa phương và thể hiện tỉ lệ các nhóm tuổi, tỉ lệ Nam, nữ Hoạt động 2. Tìm hiểu dân số thế giới trong giai đoạn thế kỉ 19-thế kỉ 20 Gv cho Hs tìm hiểu H1.2 Hỏi: quan sát H1.2 nhận xét về tình hình tăng dân số giới từ thế kỉ XIX-thế kỉ XX GV chuẩn xác và kết luận TÍCH HỢP MT Hỏi: Dân số tăng nhanh sẽ gây ra hậu quả gì? GV chuẩn xác và kết luận Hỏi: để hạn chế dân số tăng nhanh theo em cần phải làm gì? GV chuẩn xác và kết luận Hoạt động 3. Tìm hiểu sự bùng nổ dân số GV cho HS tìm hiểu thông tin sgk và H1.3 và bảng tra cứu thuật ngữ GV yêu cầu học sinh đọc từ bùng nổ dân số Hỏi: QS hình 1.3 cho biết trong giai đoạn 1950-2000 nhóm nước nào có tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn? Tại sao? GV chuẩn xác và kết luận TÍCH HỢP MT Theo em trước tình hình trên chúng ta cần làm gì? GV chuẩn xác và kết luận Gv gọi 1 – 2 hs đọc ghi nhớ Hđ cả lớp Hs đại diện trả lời, HS nhận xét và bổ sung TL: - Gây sức ép lớn đến tài nguyên môi trường và kinh tế - xã hội Tl: Cần thực hiện chính sách và hoạt động nhằm đạt tỉ lệ gia tăng dân số hợp lí và phát triển kinh tế bền vững. Hs đọc. TL: - Tỉ lệ tăng dân số ở các nước đang phát triển cao hơn - Vì dân số đông và tăng nhanh càng làm gia tăng ghánh năng cho xã hội và vấn đề tài nguyên, môi trường. TL: Giảm tỉ lệ sinh ở mức ổn định và đẩy mạnh phát triển kinh tế bền vững 1-2 hs đọc ghi nhớ 2. Dân số thế giới tăng nhanh trong thế kỉ XIX và thế kỉ XX - Trong nhiều thế kỉ, dân số thế giới tăng hết sức chậm chạp do bệnh dịch, đói kém, chiến tranh. - Từ năm đầu thế kỉ XIX đến nay, dân số thế giới tăng nhanh do có những tiến bộ về kinh tế - xã hội và y tế 3. Sự bùng nổ dân số - Từ những năm 50 của thế kỉ XX, bùng nổ dân số đã diễn ra ở các nước đang phát triển Châu Á, Châu Phi và Mĩ La Tinh do các nước này giành được độc lập, đời sống được cải thiện và những tiến bộ về y tế làm giảm nhanh tỉ lệ tử, trong khi tỉ lệ sinh vẫn còn cao. - Sự bùng nổ dân số ở các nước đang phát triển đã tạo sức ép đối với việc làm, phúc lợi xã hội, môi trường, kìm hảm sự phát triển kinh tế-xã hội… Củng cố: Câu 1. Trả lời câu 2 sgk. Câu 2. Bùng nổ dân số xãy ra khi nào? Nguyên nhân, hậu quả và biện pháp? Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet… - Hướng dẫn chuẩn bị bài 2 Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm TUẦN: 1 Môn: Địa Lí 7 Tiết:2 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 2. SỰ PHÂN BỐ DÂN CƯ VÀ CÁC CHỦNG TỘC TRÊN THẾ GIỚI Mục tiêu Kiến thức Trình bày vá giải thích ở mức độ đơn giản sự phân bố dân cư không đều trên thế giới. Nhận biết sự khác nhau giữa các chủng tộc Môn-gô-lô-it; Nê-grô-it và Ơ-rô-pê-ô-it về hình thái bên ngoài của cơ thể ( màu da, tóc, mắt, mũi) và nơi sinh sống chủ yếu của mỗi chủng tộc Kĩ năng Đọc bản đồ phân bố dân cư trên thế giới. phân bố dân cư Châu Á để nhận biết các vùng đông dân, thưa dân trên thế giới và Châu á Thái độ Có ý thức trong sự phân bố dân cư Có thái độ nghiêm túc trong học tập, tích cực hợp tác và phát biểu trong học tập Chuẩn bị - GV:Hình 2.1; 2.2 sgk. Bản đồ treo tường. HS: Sưu tầm tư liệu và sách giáo khoa Tiến trình lên lớp Ổn định tổ chức Kiểm tra vệ sinh phòng học, vệ sinh cá nhân học sinh, kiểm tra sỉ số và sự chuẩn bị của học sinh Kiểm tra bài cũ Câu 1. Tháp dân số được biểu hiện những nội dung gì? Câu 2. Bùng nổ dân số xãy ra khi nào? Nêu nguyên nhân, hậu quả và phương hướng giải quyết? Dạy bài mới Giới thiệu bài : theo SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung Hoạt động 1. Hướng dẫn tìm hiểu sự phân bố dân cư trên thế giới Gv cho hs tìm hiểu thông tin sgk và H2.1 và bản đồ treo tường Hỏi: Nhận xét dân cư phân bố như thế nào trên thế giới? Hỏi: Những khu vực tập trung đông dân cư? Hỏi: Hai khu vực có mật độ dân số cao nhất GV chuẩn xác và kết luận Hỏi: Những nơi đó có điều kiện gì mà dân cư lại tập trung đông đúc? Hỏi: Theo em những nơi nào dân cư ít sinh sống? GV chuẩn xác và kết luận và bổ sung thông tin về sự tiến bộ của KHKT đã khắc phục hoàn cảnh nê đã phân bố khắp nơi trên trái đất. Hoạt động cả lớp TL: Không đều TL: Đông Á ;Nam Á ; Đông Nam Á ; Tây Âu và Trung Âu ; Tây Phi; Đông Bắc Hoa Kì; Đông Nam Braxin; Trung Đông... Tl :- Đông Á - Nam Á TL: Thuận lợi về điều kiện sống và giao thông thiện tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa TL: Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc...khí hậu khắc nghiệt. 1. Sự phân bố dân cư: không đều - Đông đúc ở những nơi: Thuận lợi về điều kiện sống và giao thông thiện tiện như đồng bằng, đô thị hoặc các vùng khí hậu ấm áp, mưa nắng thuận hòa - Thưa thớt ở những nơi: Các vùng núi, vùng sâu, vùng xa, giao thông khó khăn, vùng cực giá lạnh hoặc hoang mạc...khí hậu khắc nghiệt. Hoạt động 2. Tìm hiểu các chủng tộc trên thế giới Gv cho Hs tìm hiểu H2.2 và thông tin kênh chữ Hỏi: quan sát H2.2 nhận xét điểm khác biệt của 3 bạn học sinh trong ảnh GV chuẩn xác và kết luận và cung cấp thông tin về sự hòa huyết giữa các chủng tộc trên thế giới Gv gọi 1 – 2 hs đọc ghi nhớ Hđ cả lớp Hs đại diện trả lời, HS nhận xét và bổ sung Cần đạt: đặt điểm da; tóc; mắt; mũi 1-2 hs đọc ghi nhớ 2. Các chủng tộc - Chủng tộc: Ơ-rô-pê-ô-it ( thường gọi là người da trắng ) sống chủ yếu ở Châu Âu- Châu Mĩ - - Chủng tộc: Nê-grô- it ( thường gọi là người da đen ) sống chủ yếu ở Châu Phi - Chủng tộc: Môn-rô-lô-it ( thường gọi là người da vàng ) sống chủ yếu ở Châu Á Củng cố: Câu 1. Làm bài tập câu 2 sgk. Câu 2. Dân cư trên thế giới thường sinh sống ở những khu vực nào? Tại sao? Câu 3. Căn cứ vào đâu mà người ta chia dân cư trên thế giới ra thành các chủng tộc? Các chủng tộc này sinh sống ở đâu? Hướng dẫn về nhà Hướng dẫn hs học bài Hướng dẫn hs thu thập tư liệu, tranh ảnh thông qua báo,đài, internet… - Hướng dẫn chuẩn bị bài 3 và tiếp tục làm bài tập 2 sgk/trang 9 Nhận xét và đánh giá tiết học. IV. Rút kinh nghiệm Duyệt Vũ Thị Ánh Hồng
File đính kèm:
- ĐIA 7 T1.doc