Giáo án Địa lí 7 - Lã Tất Linh - Tiết 29-33
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Học sinh nắm vững các môi trường tự nhiên ở châu Phi , giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó.
- Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi, vị trí của địa điểm có biểu đồ đó
2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng xác định vị trí của địa điểm trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi.
3. Thái độ
- Có thái độ nghiêm túc trong tiết học .
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Phi
- Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi
- Biểu đồ kí hậu của 4 địa diểm ở châu Phi
2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà. Ôn lại các kiến thức bài trước
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC.
1. Kiểm tra bài cũ :
? Tại sao nói khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới
2. Bài mới :
Giáo viên dẫn dắt vào bài
Ngày soạn:27/11/2011 Ngày giảng: 28/11/ 2011 Tuần 15 Chương VI Châu Phi Tiết 29 - Bài 26. Thiên nhiên châu Phi. I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh hiểu rỏ châu Phi có dạng hình khối, đặc điểm vị trí địa hình , khoáng sản châu Phi. 2. Kĩ năng . - Đọc và phân tích lược đồ tìm ra vị trí địa lí , đặc điểm địa hình và sự phân bố khoáng sản châu Phi 3.Thái độ. - Có thái độ yêu thích và tìm hiểu châu phi . II. chuẩn bị. 1. Giáo viên - Bản đồ hành chính thế giới. - Bản đồ tự nhiên châu Phi 2. Học sinh - Nghiên cứu bài trước ở nhà. Ôn lại các kiến thức, kĩ năng đã học III. tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Bao gồm phần đát liền có và các đảo, quần đảo bao quanh được gọi là gì ? a. Châu lục b. Lục địa c. Quốc gia d. Cả 3 ý bên 2. Bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính * Hoạt động 1: Cá nhân - GV giới thiệu các điểm cực trên bản đồ tự nhiên châu Phi. - GV y/c HS qsát H26.1 sgk cho biết: ? Châu Phi tiếp giáp với biển và đại dương nào. ? Nhận xét đường xích đạo đi qua phần nào của châu lục . ? Vậy lảnh thổ châu Phi chủ yếu thuộc môi trường nào. - GVy/c HS dựa vào bản đồ tự nhiên châu Phi hãy: ?Nhận xét đường bờ biển châu Phi có đặc điểm gì? điều đó ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu châu Phi. - GV chốt kiến thức. - GV cho HS qsát H26.1 sgk hãy: ? Nêu tên các dòng biển nóng,lạnh chảy ven bờ ? Vai trò của kênh Xuy- ê. - GV cho HS hoạt động nhóm cặp qsát H26.1 sgk cho biết: ? ở châu Phi có dạng địa hình nào là chủ yếu. ? Nhận xét sự phân bố của địa hình đồng bằng. ? Xác định đọc tên các sơn nguyên, bồn địa chính ở châu Phi. - GV chốt kiến thức. *Hoạt động 2: Tìm hiểu địa hình, khoáng sản. - GV y/c HS dựa vào thang màu nhận xét: ? Địa hình phía Tây khác địa hình phía Đông như thế nào. ? Tại sao có sự khác nhau đó. ? Vậy hướng nghiêng chung của địa hình là gì. - Gv chốt kiến thức trên bản đồ - GV y/c HS qsát Bản đồ tự nhiên châu Phi cho biết: ? Mạng lưới sông ngòi và hồ châu Phi như thế nào? Xác định trên bản đồ các sông .hồ lớn ở châu Phi. - GV cho HS qsát bản đồ tự nhiên châu Phi thảo luận nhóm nội dung sau: + Nhóm 1+2 ? Kể tên và sự phân bố các khoảng sản quan trọng từ xích đạo lên Bắc Phi. + Nhóm 3+4 ? Kể tên và sự phân bố các khoáng sản từ xích đạo xuống Nam Phi. - GV chốt kiến thức theo bảng chuẩn - HS qsát nhận biết. - HS xác định trên bản đồ phần tiếp giáp đối với châu Phi, - HS khác nhận xét bổ sung. - HS dựa vào bản đồ nhận xét. - HS dựa vào vị trí để nhận xét. - HS qsát bản đồ tự nhiên châu Phi -Nhận xét đường bờ biển và nêu ảnh hưởng đến khí hậu, 1HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - HS xác định các dòng biển nóng, lạnh trên bản đồ và nêu vai trò của kênh Xuy ê. - HS nhóm cặp thảo luận thống nhất, - 1HS đại diện trả lời và xác định trên bản đồ, lớp nhận xét bổ sung. - HS dựa vào thang màu - Hoạt động nhóm bàn thống nhất ý kiến, đại diện trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung - HS dựa vào bản đồ nhận xét mạng lưới sông ngòi,hồ và xác định các sông ,hồ trên bản đồ. - Chia nhóm - Các nhóm quan sát bản đồ tự nhiên châu Phi thảo luận nhóm - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. I. Vị trí địa lí. - Vị trí + Cực Bắc: mũi CápBlăng + Cực Nam: mũi Kim 34051/N + Cực Đông: mũi rátphun 51021/Đ + Cực Tây: Mũi Xanh17033/T - Giới hạn + Bắc giáp Địa trung Hải + Tây giáp Đại Tây Dương + Đông giáp biển Đỏ ngăn cáh châu á bởi kênh Xuyê + Đông Nam giáp ấn Độ Dương - Diện tích: 30 triệu km2 - Đường xích đạo đi qua chính giữa châu lục. - Phần lớn lảnh thổ châu Phi thuộc môi trường đới nóng. - Bờ biển ít bị cắt xẻ, ít đảo vịnh biển do đó biển ít lấn sâu vào đất liền. 2 . địa hình và khoáng sản. a. Địa hình. - Lục địa châu Phi là khối cao nguyên khổng lồ có các bồn địa xen kẻ các sơn nguyên - Độ cao trung bình: 750 - Hướng nghiêng chung của địa hình châu Phi là thấp dần từ ĐN đến TB - Đồng bằng thấp ven biển - Rất ít núi cao - Sông ngòi phân bố không đều. Sông Nin dài nhất thế giới. - Hồ ở Đông Phi b. Khoáng sản Các khoáng sản quan trọng Sự phân bố - Dầu mỏ, khí đốt - Phốt phát - vàng, kim cương - Sắt - Đồng, chì, cô ban, măng gan, - Đồng bằng ven biển Bắc Phi và ven vịnh Ghi-nê - 3 nước Bắc Phi ( Ma-rốc, An-giê-ni, Tuy-ni-di ) - Ven vịnh Ghi-nê, khu vực Trung Phi( gần xích đạo ), cộng hòa Nam Phi - Dãy núi trẻ Đrê-ken-xbéc - Các cao nguyên Nam Phi ? Vậy em có nhận xét gì về khoáng sản châu phi? - HS trả lời Châu Phi có nguồn khoáng sản phong phú. Đặc biệt là kim loại quí hiếm. 3 . Củng cố. ? Xác định trên bản đồ tự nhiên châu Phi các biển và đại dương bao quanh châu Phi? Cho biết đặc điểm của đường bờ biển có ảnh hưởng như thế nào tới khí hậu châu Phi. 4. Dặn dò . - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị học bài sau: sưu tầm tranh ảnh về xa van,hoang mạc,rừng rậm xích đạo Ngày soạn:27/ 11/2011 Ngày giảng: 02/12/ 2011 Tuần 15 Tiết(PP): 30 Bài 27 Thiên nhiên châu Phi ( Tiếp ) I. Mục tiêu. 1. Kiến thức. - Học sinh nắm vững đặc điểm và sự phân bố các môi trường tự nhiên châu Phi - Hiểu rỏ mối quan hệ qua lại giữa vị trí với khí hậu, giữa khí hậu với sự phân bố các môi trường tự nhiên của châu Phi 2. Kĩ năng. - Đọc mô tả phân tích lược đồ ảnh địa lí - Phân tích mối quan hệ giữa các yếu tố địa lí ( lượng mưa và sự phân bố các môi trường tự nhiên ) 3. Thái độ. - Nhận biết môi trường tự nhiên qua ảnh II. chuẩn bị. 1. Giáo viên - Bản đồ tự nhiên châu Phi - Bản đồ phân bố lượng mưa châu Phi - Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi 2. Học sinh - Nghiên cứu bài trước ở nhà - Ôn lại các kiến thức bài trước III. tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Bờ biển châu Phi có đặc điểm là ? a. Khúc khuỷ, chia cắt mạnh b. Có nhiều vũng, vịnh ăn sâu vào đất liền c. Đơn giản, ít chia cắt d. Cả a,b,c 2. Bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính *Hoạt động 1: Tìm hiểu mục 1 - Gv y/c HS qsát H27.1sgk hãy: ? So sánh phần đất liền giữa hai chí tuyến của châu Phi và phần đất còn lại. ? Từ đó có kết luận gì về khí hậu châu Phi. ? ảnh hưởng của biển vào phần nội địa của châu lục như thế nào? Tại sao. - GV cho HS hoạt động nhóm bàn dựa vào kiến thức đã học qsát H 27.1 SGK hãy: ? Giải thích tại sao Bắc Phi hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới. - GV giải thích bổ sung thêm. - GV y/c HS qsát H27.1 SGK cho biết: ? Sự phân bố lượng mưa ở châu Phi như thế nào ? Các dòng biển nóng, lạnh có ảnh hưởng gì tới lượng mưa của vùng duyên hải châu Phi. - GV chốt kiến thức. *Hoạt động 2: Tìm hiểu đặc điểm môi trường. - GV cho HS hoạt động nhóm qsát H27.2 SGK hãy: ? Cho nhận xét các môi trường tự nhiên châu Phi có đặc điểm gì? Gồm những môi trường nào. ? Xác định trên bản đồ các môi trường tự nhiên ở châu Phi. ? Vì sao có sự phân bố các môi trường như vậy. - GV chốt kiến thức ở bản đồ. - GV y/c HS dựa vào H27.1, H27.2 SGK hãy: - HS qsát H 27.1 - So sánh và rút ra kết luận - Ghi bài - Trả lời - HS nhóm bàn nhớ lại kiến thức qsát H 27.1sgk thảo luận tìm câu trả lời, đại diện nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS qsát h27.1 SGK - trình bày sự phân bố lượng mưa, lớp nhận xét bố sung. - HS các nhóm qsát H27.2 trao đổi thống nhất câu tả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - Giải thích - HS qsát H 27.1, H 27.2 SGK 3 . Khí hậu. - Phần lớn lãnh thổ châu Phi nằm giữa hai chí tuyến. - Châu Phi là châu lục nóng, nhiệt độ TB trên 20oC. - ảnh hưởng của biển không vào sâu trong đất liền nên châu Phi là lục địa khô. - Hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới. - Lượng mưa châu Phi tương đối ít, phân bố không đều giảm dần về phía 2 chí tuyến. 4 . Các đặc điểm khác của môi trường - Các môi trường tự nhiên nằm đối xứng qua xích đạo. - Xa van và hoang mạc là 2 môi trường tự nhiên điển hình của châu Phi và thế giới chiếm diện tích lớn 3. Củng cố. ? Châu Phi có khí hậu như thế nào ? a. Nóng khô b. Lạnh khô c. Nóng ẩm d. Lạnh ẩm ? Xa- ha- ra là hoang mạc có đặc điểm ? a. Nóng nhất thế giới b. Rộng lớn nhất thế giới c. Khô nhất thế giới d. Cả ý a,b,c đều đúng 4. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị bài học sau: Ôn lại kĩ năng phân tích bản đồ khí hậu và rút ra kết luận Duyệt của chuyên môn Ngày 28/ 11/ 2011 Ngày soạn: 04/ 12/ 2011 Ngày giảng: 05/12/ 2011 Tuần 16 Tiết(PP): 31 Bài 28. Thực hành phân tích lược đồ phân bố các môi trường tự nhiên đồ nhiệt độ , lượng mưa ở châu Phi I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh nắm vững các môi trường tự nhiên ở châu Phi , giải thích được nguyên nhân dẫn đến sự phân bố đó. - Nắm vững cách phân tích một biểu đồ khí hậu châu Phi và xác định được trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi, vị trí của địa điểm có biểu đồ đó 2. Kĩ năng - Rèn kĩ năng xác định vị trí của địa điểm trên lược đồ các môi trường tự nhiên châu Phi. 3. Thái độ - Có thái độ nghiêm túc trong tiết học . II. chuẩn bị 1. Giáo viên: - Bản đồ tự nhiên châu Phi - Bản đồ các môi trường tự nhiên châu Phi - Biểu đồ kí hậu của 4 địa diểm ở châu Phi 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà. Ôn lại các kiến thức bài trước III. tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Tại sao nói khí hậu châu Phi nóng và khô bậc nhất thế giới 2. Bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính *Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1. - GV y/c HS hoạt động nhóm các nội dung sau: + Nhóm 1+2 ? Qsát H 27.2 SGK cho biết châu Phi có các môi trường tự nhiên nào ? Môi trường nào có DT lớn nhất? Xác định vị trí các môi trường trên bản đồ. ? ảnh hưởng của dòng biển nóng, lạnh ven biển châu Phi tới phân bố các môi trường tự nhiên như thế nào. + Nhóm 3 + 4 ? Tại sao khí hậu châu Phi khô và hình thành hoang mạc lớn nhất thế giới. ? Nguyên nhân hình thành các hoang mạc lan ra sát biển - GV chốt kiến thức. *Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài 2. - GV cho HS thảo luận nhóm , mỗi nhóm một biểu đồ y/c : + Phân tích lượng mưa: TB, mưa vào mùa nào? + Phân tích nhiệt độ: tháng nóng nhất, tháng lạnh nhất + Kết luận biểu đồ thuộc kiểu khí hậu nào đặc điểm khí hậu ? +Vị trí khí hậu đó. - Chia nhóm - HS các nhóm trao đổi thảo luận thống nhất câu trả lời, - Trình bày, - Giải thích - Trả lời - Chia nhóm mỗi nhóm một biểu đồ theo các yêu cầu bên + Nhóm 1: Biểu đồ A + Nhóm 2: Biểu đồ B + Nhóm 3; Biểu đồ C + Nhóm 4: Biểu đồ D Đại diện nhóm báo cáo , nhóm khác nhận xét bổ sung * Bài tập 1. Trình bày và giải thích sự phân bố các môi trường tự nhiên ở châu Phi - Các môi trường... - ảnh hưởng của dòng biển ... - Khí hậu châu Phi khô và hình thành hoang mạc ... - Nguyên nhân hình thành hoang mạc lan sát ra bờ biển... * Bài tập 2. Phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa * Bảng phụ chuẩn kiến thức: Các biểu đồ Biểu đồ A Biểu đồ B Biểu đồ C Biểu đồ D Lượng mưa - 1244 mm - Mùa mưa T11 đ T3 - 897 mm - Mùa mưa : Từ tháng 6 đ T 9 - 2592 mm - Mùa mưa : Từ tháng 9 đ T 5 - 506 mm - Mùa mưa : Từ tháng 4 đ T 7 Nhiệt độ Biên độ nhiệt: 100c T.nóng:3,11: 250 T.lạnh:7: 18oc Biên độ nhiệt: 150c T.nóng: 5: 350c T.lạnh:1: 20oc Biên độ nhiệt: 80c T.nóng:4: 280c T.lạnh:7: 20oc Biên độ nhiệt: 120c T.nóng:2: 220c T.lạnh:7: 10oc Thuộc môi trường Môi trường nhiệt đới Môi trường nhiệt đới Môi trường Xích đạo ẩm Môi trường Địa trung hải Thuộc địa điểm 3 2 1 4 3. Củng cố. * Giáo viên chốt lại kiến thức cho học sinh nắm về: + Phân bố các môi trưòng ở châu Phi + Cách phân tích biểu đồ nhiệt độ , lượng mưa 4. Dặn dò. -Chuẩn bị bài học sau: n/c trước bài 29 nắm tình hình dân cư xã hội châu Phi Ngày soạn:04/12/2011 Ngày giảng: 09/ 12/ 2011 Tuần 16 Tiết(PP): 32 Bài 29. Dân cư xã hội châu Phi I. Mục tiêu 1. Kiến thức - Học sinh cần nắm vững sự phân bố dân cư rất không đều ở châu Phi - Hiểu được những hậu quả của lịch sử để lại qua việc buôn bán nô lệ và thuộc địa hóa bởi các cường quốc phương Tây - Hiểu rỏ sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được và sự xung đột sắc tộc triền miên đang cản trở sự phát triển châu Phi 2. Kĩ năng - Phân tích lược đồ phân bố dân cư và đô thị rút ra nguyên nhân của sự phân bố đó - Phân tích số liệu thống kê sự gia tăng dân số của một quốc gia, dự báo khả năng và nguyên nhân bùng nổ dân số. 3. Thái độ . - Đây là châu lục có sự phân hoá chủng tộc khá đa dạng . II. chuẩn bị 1. Giáo viên - Lược đồ phân bố dân cư châu Phi - Các số liệu về dân cư châu Phi 2. Học sinh - Nghiên cứu bài trước ở nhà - Ôn lại các kiến thức bài trước III. tiến trình dạy học 1. Kiểm tra bài cũ : ? Châu Phi có khí hậu như thế nào ? a. Nóng khô b. Lạnh khô c. Nóng ẩm d. Lạnh ẩm ? Giải thích tại sao hoang mạc lại chiếm diện tích lớn ở Bắc Phi. 2. Bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính *Hoạt động 1: Tìm hiểu lịch sử, dân cư. - GV y/c HS n/c TT sgk phần sơ lược lịch sử cho biết: ? Lịch sử châu Phi chia mấy thời kì phát triển. - GV chốt kiến thức. ? Hậu quả vô cùng nặng do sự buôn bán nô lệ và thuộc địa của thực dân đế quốc từ TK 16 đầu TK 20 để lại cho châu Phi là gì? - GV cho HS thảo luận nhóm qsát H 29.1 SGK kết hợp kiến thức đã học cho biết: ? Đặc điểm cơ bản của sự phân bố dân cư châu Phi ? Trình bày địa bàn phân bố dân cư trên lược đồ ? Giải thích tại sao dân cư châu Phi phân bố không đều - GV chốt kiến thức. * Hoạt động 2: Tìm hiểu các vấn đề dân số - GV treo bảng tình hình dân số và các quốc gia châu Phi trang 91 SGK y/c HS cho biết: ? Các quốc gia có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên cao hơn mức trung bình? Nằm ở vùng nào của châu Phi. ? Các quốc gia có tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên thấp hơn mức trung bình? Nằm ở vùng nào của châu Phi. ? Vậy tỉ lệ gia tăng tự nhiên của châu Phi như thế nào so với thế giới. - GV chốt kiến thức. ? Tại sao nạn đói thường đe dọa châu Phi sự bùng nổ dân số không thể kiểm soát được . - GV y/c HS n/c TT SGK phần " Xung đột tộc người"ở mục b trang 91,92 cho biết: ? Tại sao trong một hoặc giữa các nước láng giềng mưu thuẫn các tộc người rất căng thẳng. ? Kết quả giải quyết mưu thuẫn trên là gì? Hậu quả cho KT-XH châu Phi như thế nào. - HS n/c TT sgk trả lời, - lớp nhận xét bổ sung. - HS vận dụng kiến thức hiểu biết trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - HS các nhóm qsát H 29.1 SGK kết hợp kiến thức đã học thảo luận nhóm - trả lời, đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS xác định trên bản đò các thành phố có trên 1 triệu dân - HS qsát bảng SGK trang 91 trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Trả lời - Ghi bài - Giải thích - Đọc trang 91,92 - HS vận dụng hiểu biết để trả lời, HS khác nhận xét bổ sung. - HS n/c TT SGK thảo luận nhóm cặp trả lời các câu hỏi trên, 1. Lịch sử và dân cư a. Sơ lược lịch sử: 4 thời kì - Châu Phi thời kì cổ đại có nền văn minh sông Nin rực rở - Từ TK 16- TK 19 125 triệu người da đen ở châu Phi bị đưa sang châu Mĩ làm nô lệ - Cuối TK 19 đầu TK 20 gần toàn bộ châu Phi bị chiếm làm thuộc địa - Năm 60 của TK 20 lần lượt các nước châu Phi giành được độc lập. b. Dân cư . - Dân cư châu Phi phân bố rất không đều, đa số sống ở nông thôn - Sự phân bố dân cư châu Phi phụ thuộc chặt chẽ vào môi trường tự nhiên - Các thành phố có trên 1 triệu dân thường tập trung ở ven biển. 2 . Sự bùng nổ dân số và phân biệt tộc người ở châu Phi a. Bùng nổ dân số. - Châu phi có 818 triệu dân ( 2001) chiếm 13,4% thế giới. - Tỷ lệ gia tăng tự nhiên vào loại cao nhất thế giới ( > 2,4% ) . 2. Xung đột tộc người. - Sự bùng nổ dân số, xung đột tộc người, đại dịch AIDS và sự can thiệp của nước ngoài là nguyên nhân chủ yếu kìm hảm sự phát triển KT-XH châu Phi. 3. Củng cố ? Dân số châu Phi có tỉ lệ gia tăng tự nhiên như thế nào ? a. Chậm b. Trung bình c. Nhanh d. Rất nhanh 3. Dặn dò - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - Chuẩn bị bài học sau : ôn lại đặc điểm khí hậu châu Phi có thuận lợi, khó khăn gì trong trồng trọt và chăn nuôi Duyệt của chuyên môn Ngày 05/12/2011 Ngày soạn: 11/ 12/ 2011 Ngày giảng: 12/ 12/ 2011 Tuần 17 Tiết(PP): 33 Bài 30 Kinh tế châu Phi I. Mục tiêu. 1 Kiến thức. -Nông nghiệp châu Phi, chú trọng phát triển cây công nghiệp nhiệt đới xuất khẩu, chưa phát triển sản xuất lương thực - Đặc điểm công nhgiệp châu Phi chú trọng khai thác khoáng sản để xuất khẩu 2. Kỹ năng. - Đọc và phân tích lược đồ hiểu rõ sự phân bố các nghành nông nhgiệp và công nghiệp của châu Phi 3. Thái độ . - Các ngành nông nghiệp và công nghiệp châu phi còn chưa phát triển . II. chuẩn bị . 1. Giáo viên: - Lược đồ kinh tế chung châu Phi - Các số liệu và tranh ảnh về kinh tế châu Phi 2. Học sinh: - Nghiên cứu bài trước ở nhà - Ôn lại các kiến thức bài trước III. tiến trình dạy học. 1. Kiểm tra bài cũ : ? Châu Phi có những thuận lợi , khó khăn gì trong phát triển kinh tế 2. Bài mới : Giáo viên dẫn dắt vào bài. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung chính *Hoạt động 1: Tìm hiểu nông nghiệp. - GVy/c HS n/c mục(a) phần trồng trọt cho biết: ? Trong nông nghiệp ở châu Phi có những hình thức canh tác nào. ? Tại sao có nét tương phản giữa hình thức canh tác lạc hậu và hiện đại trong trồng trọt . - GV bổ sung phân tích thêm cho học sinh rỏ. ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực. -Gv chốt kiến thức. - GV cho HS hoạt động nhóm qsát H30.1 SGKtr 93 hãy: ? Nêu sự phân bố các loại cây trồng gồm : + Cây công nghiệp chính + Cây ăn quả + Cây lương thực - GV chốt kiến thức trên bản đồ. - GV y/c HS n/c TT phần (b) chăn nuôi cho biết: ? Nghành chăn nuôi có đặc điểm gì? tình hình phân bố và hình thức chăn nuôi như thế nào. - GV chốt kiến thức *Hoạt động 2: Tmf hiểu công nghiệp. ? Châu Phi có điều kiện thuận lợi gì để phát triển công nghiệp. ? Tình hình phát triển công nghiệp ở châu Phi như thế nào. - GV y/c HS qsát H30.2 SGKtrang 95 hãy: ? Nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp châu Phi ? Nguyên nhân kìm hãm sự phát triển công nghiệp châu Phi. - HS n/c TT sgk mục (a) phần trồng trọt trả lời, lớp nhận xét bổ sung . - HS dựa vào kiến thức SGK trả lời, lớp nhận xét bổ sung. - Trả lời - So sánh - Các nhóm qsát H30.1SGK trang 93 trao đổi thống nhất, - đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. - HS n/c TT SGK phần(b) chăn nuôi trả lời, - HS khác nhận xét bổ sung. - HS dựa trên kiến thức cũ để trả lời, - lớp nhận xét bổ sung. - HS qsát H30.2SGK trang 95 nhận xét sự phân bố các nghành công nghiệp châu Phi, - HS vận dụng hiểu biết trả lời, 1. Nông nghiệp a. Trồng trọt. - Hai hình thức: sản xuất hàng hóa theo qui mô lớn và canh tác nương rẫy. - Cây công nghiệp xuất khẩu được chú trọng theo hướng chuyên môn hóa. - Cây lương thực chiếm tỷ trọng nhỏ trong cơ cấu nghành trồng trọt. - Sự phân bố các cây trồng trong nghiệp. + Cây công nghiệp chính... + Cây ăn quả... + Cây lương thực... b. Nghành chăn nuôi . - Chăn nuôi kém phát triển - Hình thức chăn thả phổ biến - Phụ thuộc vào tự nhiên II. Công nghiệp. - Nguồn khoáng sản phong phú nhưng nền công nghiệp nói chung chậm phát triển. - Châu Phi có 3 khu vực có trình độ phát triển công nghiệp khác nhau + Phát triển nhất: CH Nam Phi, An-giê-ri, Ai-cập + Phát triển: các nước Bắc Phi CN dầu khí + Chậm phát triển : các nước còn lại - Cộng hòa Nam Phi có công nghiệp phát triển toàn diện. 3. Củng cố. ? Nghành công nghiệp nào là ngành công nghiệp truyền thống của châu Phi? a. Khai khoáng` b. Thực phẩm c. Lắp ráp cơ khí d. Luỵên kim ? Nêu sự khác nhau trong sản xuất cây công nghiệp và cây lương thực ở châu Phi. 4. Dặn dò. - Học bài và làm bài tập ở tập bản đồ - N/c trước bài 31 chuẩn bị giờ sau học yêu cầu nắm được: đặc điểm phát triển dịch vụ ở châu Phi, đô thị kóa.
File đính kèm:
- 29-33.doc