Giáo án Địa lí 6 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016

- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.

- GV đưa dáp án chuẩn.

- GV yêu cầu hs xác định các lục địa trên bản đồ tự nhiên thế Giới

.

- GV yêu cầu hs đọc thông tin bảng trong sgk.

? Diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích các đại dương chiếm bao nhiêu %.

? Tên của 4 đại đương.

? Đại dương nào có diện tích lớn nhất.

? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất.

_ GV yêu cầu hs xác định vị trí các đại dương trên bản đồ tự nhiên thế Giới.

 

doc3 trang | Chia sẻ: hoanphung96 | Lượt xem: 712 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Địa lí 6 - Tuần 14 - Năm học 2015-2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/11/2015
Tiết thứ: 14 Tuần :14
BÀI 11 .THỰC HÀNH
SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: 
Học sinh cần nắm được:
- Sự phân bố của các lục địa và Đại Dương trên bề mặt trái đất ở cả hai nửa cầu.
2. Kỹ năng:
- Biết tên và xác định đúng vị trí của sáu lục Địa và bốn Đại Dương trên quả địa cầu hoặc bản đồ tự nhiên thế Giới.
3. Thái độ: tự giá, tính tích cực trong học tập.
II. Chuẩn bị
- Thầy: bản đồ tự nhiên thế giới, quả địa cầu.
- Trò: sgk. bút, vở viết.
III. Các bước lên lớp:
1. Ổn định lớp. 
2. kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giời thực hành.
3. Nội dung bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
- GV yêu cầu hs quan sát H 28 sgk và bản đồ tự nhiên thế Giới:
- Tỉ lệ diện tích lục địa và Đại Dương ở nửa cầu Bắc.
- Tỉ lệ diện tích Lục Địa và Đại Dưởng nửa bán cầu Nam.
- So sánh diện tích Lục Địa và Đại Dương
- Gv yêu cầu hs xác định Lục Địa và Đại Dương trên lược đồ Thế Giới.
- GVyêu cầu hs quan sát bảng 34 và bản đồ tự nhiên thế giới.
- GV yêu cầu hs hoạt động nhóm trả lời các câu hỏi ở phần 2.
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả.
- GV đưa dáp án chuẩn.
- GV yêu cầu hs xác định các lục địa trên bản đồ tự nhiên thế Giới
.
- GV yêu cầu hs đọc thông tin bảng trong sgk.
? Diện tích bề mặt Trái Đất là 510 triệu km2 thì diện tích các đại dương chiếm bao nhiêu %.
? Tên của 4 đại đương.
? Đại dương nào có diện tích lớn nhất.
? Đại dương nào có diện tích nhỏ nhất.
_ GV yêu cầu hs xác định vị trí các đại dương trên bản đồ tự nhiên thế Giới.
- GV yêu cầy hs quan sát H.29 sgk.
? Rìa lục địa gồm những bộ phận nào? Độ sâu của từng bộ phận .
- GV chỉ rõ trên hình vẽ.
? Rìa lục địa có ý nghĩa gì đối với đời sống con người.
? Phân biệt lục địa và châu lục.
- GV chuẩn xác kiến thức.
- Chú ý quan sát.
- Nêu diện tích lục Địa
- Đại Dương: 81,0%
- Lục Địa: 19,0%
- Đại Dương chiếm diện tích lớn.
- Lên xác định trên bản đồ.
- Chú ý quan sát.
- Hoạt động theo 4 nhóm.
- Đại diện các nhóm để t rình bày kết quả.
- So sánh và sửa sai.
- Xác định trên bản đồ.
- H/s đọc bảng thông tin.
- Suy nghĩ trả lời.
- Thái Bình Dương= 179,6 triệu km2
- Bắc Băng Dương
.
- Quan sát H.29.
- Suy nghĩ trả lời.
- quan sát và ghi nhận.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Suy nghĩ và trả lời.
- Lắng nghe và ghi nhận.
1. Tỉ lệ diện tích lục địa và Đại Dương.
- Nửa cầu Bắc.
+ Lục Địa: 39,4%
+ Đại Dương: 60,6%
- Các lục địa tập chung chủ yếu ở nửa cầu Bắc và lục bán cầu
- Các Đại Dương tập trung ở nửa cầu Nam và thuỷ bán cầu.
2. Sự phân bố của các lục địa và Đại Dương.
- Trên Trai Đất gồm sáu lục địa.
+ Các lục địa ở nửa cầu Bắc: Á Âu, Bắc Mĩ.
+ Các lục địa ở nửa cầu Nam: Ô xtrây li a, Nam Mĩ, Nam cực
3. Sự phân bố của các đại dương.
- Diện tích các đại dương chiếm 71% bề mặt Trái Đất.
- Gồm bốn đại dương.
+ Thái Bình Dương.
+ Đại Tây Dương.
+ Ấn Độ Dương.
+ Bắc Băng Dương.
4. Rìa lục địa:
Gồm:
- Thềm lục địa: 0 đến 200m.
- Sườn lục địa: 200 đến 2500m.
- Rìa lục địa: 2500 đến 300m.
4. Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài thực hành.
5. Hướng dẫn HS tự học, làm bài tập và soạn bài mới ở nhà:
- Đọc lại bài và nghiên cứu bài 12.
IV. Rút kinh nghiệm:
Ký duyệt tuần 14
Ngày..

File đính kèm:

  • docDIA 6 TUAN 14 CS.doc