Giáo án Địa lí 6 - Học kỳ I
TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT
I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh trong môn học để kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy và học cho phù hợp.
2. Kỹ năng:
Rèn kĩ năng trình bày một bài kiểm tra địa lí khoa học, hợp lí.
3. Thái độ:
Có ý thức làm bài nghiêm túc, tích cực.
II. PHƯƠNG PHÁP: Làm bài cá nhân.
III. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Đề kiểm tra.
2. Học sinh: Dụng cụ học tập.
ịa hình trên bản đồ. 3. Kinh tuyến, vĩ tuyến, kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí. Gv: chia nhóm + Nhóm 1: Thế nào là đường kinh tuyến? Kinh tuyến gốc là đường kinh tuyến số mấy? Trên TĐ có bao nhiêu đường kinh tuyến? + Nhóm 2: Thế nào là đường vĩ tuyến? Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến nào? Có tất cả bao nhiêu vĩ tuyến trên TĐ? + Nhóm 3: Thế nào là kinh độ, vĩ độ, tọa độ địa lí của một điểm? - Kinh tuyến là những đường nối 2 cực Bắc và Nam trên TĐ. - Kinh tuyến gốc là kinh tuyến số 0 - Nếu mỗi kinh tuyến cách nhau 10 thì trên TĐ có 360 kinh tuyến - Vĩ tuyến là những đường nằm song song với nhau và vuông góc với kinh tuyến - Vĩ tuyến gốc là vĩ tuyến 0o - Kinh độ: khoảng cách tính bằng số độ từ kinh tuyến đi qua điểm đó đến kinh tuyến gốc - Vĩ độ: khoảng cách tính bằng số độ từ vĩ tuyến đi qua điểm đó đến vĩ tuyến gốc 10ph B. Bài Tập Gv: chia nhóm làm các bài tập +Bài tập 1( SGK/8) + Bài tập 2: Khoảng cách từ A đến B trên bản đồ có tỉ lệ 1: 7500 là 5 cm.Tính khoảng cách ngoài thực tế từ A đến B? 1. Bài 1: - Nếu cứ 100 vẽ 1 kinh tuyến hoặc 1 vĩ tuyến thì trên TĐ có: + 36 kinh tuyến + 9 vĩ tuyến Bắc, 9 vĩ tuyến Nam 2. Bài 2: - Khoảng cách từ A đến B ngoài thực địa là: 37500cm + Bài tập 3: Điểm A nằm trên đường kinh tuyến 700 bên phải kinh tuyến gốc và nằm trên đường vĩ tuyến 250 phía dưới xích đạo? Viết tọa độ địa lí của điểm A? 3. Bài 3: - Tọa độ địa lí của A là; 700 Đ A 250 N 4. Củng cố: (5ph) - Nhận xét giờ ôn tập. - Làm bài tập trắc nghiệm trên bảng phụ. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (2ph) - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách ôn tập bằng lập đề cương. Chuẩn bị giấy, bút, dụng cụ học tập và ôn tập theo đề cương đã lập giờ sau kiểm tra viết 1 tiết. V. RÚT KINH NGHIỆM: Ngày soạn: 4/10/2012 TIẾT 8: KIỂM TRA MỘT TIẾT I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: Kiểm tra đánh giá khả năng nhận thức của học sinh trong môn học để kịp thời điều chỉnh phương pháp dạy và học cho phù hợp. 2. Kỹ năng: Rèn kĩ năng trình bày một bài kiểm tra địa lí khoa học, hợp lí. 3. Thái độ: Có ý thức làm bài nghiêm túc, tích cực. II. PHƯƠNG PHÁP: Làm bài cá nhân. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Đề kiểm tra. 2. Học sinh: Dụng cụ học tập. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: Thứ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3. Bài mới A.MA TRẬN CHỦ ĐỀ NHẬN BIẾT THÔNG HIỂU VẬN DỤNG TỔNG TNKQ TL TNKQ TL TNKQ TL Trái Đất trong hệ MT 1 0.5=5% 1 0.5=5% 2 1=10% Tỉ lệ bản đồ 1 3=30% 1 0.5=5% 1 2=20% 3 5.5=55% Phương hướng trên bản đồ 1 0.5=5% 1 2=20% 2 2.5=25% Kí hiệu bản đồ. Cách biểu hiện địa hình trên bản đồ 1 0.5=5% 1 0.5=5% 2 1=10% TỔNG 3 1.5=15% 1 3=30% 1 0.5=5% 1 0.5=5% 1 0.5=5% 2 4=40% 9 10=100% B. ĐỀ BÀI I. Trắc nghiệm khách quan: Khoanh tròn vào trước chữ cái của đáp án đúng: Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời? A. 2 B. 3 C. 4 D.5 2. Bảng chú giải của bản đồ giúp chúng ta biết: A. Tỉ lệ bản đồ B. Tên bản đồ C. Nội dung và ý nghĩa của các kí hiệu dùng trên bản đồ 3. Kinh tuyến đối diện với kinh tuyến gốc là kinh tuyến: A. 900 B. 2700 C. 1800 D. 3600 4. Tỉ lệ 1 : 1.000.000 nghĩa là 1cm trên bản đồ tương ứng với: A. 1.000.000 cm ngoài thực tế C. 1.000.000 mm ngoài thực tế B. 1.000.000 m ngoài thực tế D. 1.000.000 km ngoài thực tế 5. Nếu trên bản đồ không có hệ thống kinh, vĩ tuyến thì người ta dựa vào yếu tố nào để xác định phương hướng? A. La bàn B. Mũi tên chỉ hướng Bắc C. Mũi tên chỉ hướng Nam. 6. Nếu đường đồng mức càng sát nhau thì địa hình càng: A. Dốc B. Thoải C. Bằng phẳng II. Tự luận: Câu 1: Khoảng cách từ Hà Nội đến Hải Phòng là 105 km. Trên bản đồ Việt Nam khoảng cách giữa 2 thành phố đo được là 15cm. Vậy bản đồ đó có tỉ lệ bao nhiêu? Câu 2: Điểm A nằm trên đường kinh tuyến 200 phía trái kinh tuyến gốc và nằm trên đường vĩ tuyến 300 phía trên xích đạo. Hãy viết tọa độ địa lí của điểm A? Câu 3: Thế nào là tỉ lệ bản đồ? Cho ví dụ? Có mấy dạng tỉ lệ bản đồ? C. ĐÁP ÁN+ THANG ĐIỂM I. Trắc nghiệm khách quan: (3 điểm. Mỗi ý đúng 0.5 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 Đáp án B C C A B A II. Tự luận: Câu 1( 2 điểm) Bản đồ có tỉ lệ là: 1: 700.000 Câu 2 ( 2 điểm) Tọa độ địa lí của điểm A là: 200 T A 300 B Câu 3( 3 điểm) - Tỉ lệ bản đồ là: tỉ số khoảng cách trên bản đồ với khoảng cách ngoài thực tế (0.5 điểm) - Ví dụ: bản đồ có tỉ lệ 1: 1.000.000 (0.5 điểm) - Có 2 dạng tỉ lệ bản đồ: (2 điểm) + Tỉ lệ số: là một phân số luôn luôn có tử số là 1. Mẫu số càng lớn thì tỉ lệ bản đồ càng nhỏ và ngược lại. + Tỉ lệ thước: tỉ lệ được vẽ dưới dạng một số đo đã tính sẵn, mỗi đoạn đều ghi số độ dài tương ứng trên thực địa. 4. Củng cố: Thu bài nhận xét giờ kiểm tra. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: - Đọc trước bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả. V.RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 10/10/2011 TIẾT 9 BÀI 7: SỰ VẬN ĐỘNG TỰ QUAY QUANH TRỤC CỦA TRÁI ĐẤT VÀ CÁC HỆ QUẢ I. MỤC TIÊU CỦA BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hs biết được TĐ tự quay từ Tây sang Đông hết một vòng là 24 giờ quanh một trục tưởng tượng. - Một số hệ quả do vận động tự quay của TĐ tạo ra: Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể, hiện tượng ngày và đêm. 2. Kỹ năng: - Biết tính ngày và giờ của một quốc gia bất kì. - Giải thích được một số hiện tượng liên quan đến vận động tự quay của TĐ. 3. Thái độ: Biết yêu quí và bảo vệ môi trường TĐ II. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, trực quan, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Quả địa cầu, đèn pin, quả bóng, sách giáo khoa, giáo án. 2. Học sinh: Sách, vở. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: (3ph) Kể tên các hành tinh trong hệ Mặt Trời? Trái Đất nằm ở vị trí thứ mấy trong hệ Mặt Trời? …………………………………………………………………………………… 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (1ph): Dùng mở bài sách giáo khoa. b. Giảng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS- GHI BẢNG 16p 1. Sự vận động của Trái Đất quanh trục Gv: dùng quả địa cầu giảng giải cho hs hiểu TĐ tự quay quanh một trục tưởng tượng. ? Quan sát H.19 và hướng quay của quả địa cầu cho biết TĐ quay theo hướng nào? - Trái Đất tự quay từ Tây sang Đông quanh một trục tưởng tượng (nhìn từ Bắc Bán Cầu) ? Một ngày đêm có bao nhiêu giờ? - Trái Đất quay một vòng quanh trục hết 24 giờ. Gv: giảng giải về giờ địa phương, giờ quốc tế. - Chia Trái Đất thành 24 khu vực giờ dọc theo kinh tuyến. Mỗi khu vực giờ có một giờ riêng. ? Mỗi khu vực giờ có bao nhiêu kinh tuyến? ? Quan sát H.20 cho biết múi giờ số 0 có kinh tuyến đặc biệt nào đi qua? Gv: mở rộng - Múi giờ số 0 có đường kinh tuyến gốc đi qua được gọi là giờ gốc (GMT) ? Giới hạn khu vực giờ gốc? ? Từ múi giờ số 0 sang phía Đông có những múi giờ nào? Sang phía Tây có những múi giờ nào? - Mỗi múi giờ cách nhau một giờ ? Việt Nam nằm ở múi giờ số mấy? ? Kinh tuyến 1800 nằm ở múi giờ số mấy? Gv: giải thích về đường đổi ngày quốc tế - Kinh tuyến 1800 là đường đổi ngày quốc tế 15p 2. Hệ quả sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất a. Hiện tượng ngày đêm Gv: làm thí nghiệm ? Diện tích được chiếu sáng và không được chiếu sáng gọi là gì? Gv: giảng giải - Khắp mọi nơi trên TĐ đều có hiện tượng ngày đêm kế tiếp nhau + Ngày: diện tích được MT chiếu sáng + Đêm: diện tích không được Mặt Trời chiếu sáng ? Ý nghĩa hiện tượng tự quay của Trái Đất? ? Nếu Trái Đất không tự quay thì điều gì sẽ sảy ra? Gv: giảng giải hiện tượng chuyển động biểu kiến của Trái Đất và Mặt Trời. Gv: yêu cầu hs đọc bài đọc thêm. Gv: yêu cầu hs quan sát H22 b. Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể ? OS lệch hướng chuyển động về phía nào? ? PN lệch hướng chuyển động về phía nào? - NCB vật chuyển động lệch sang phải - NCN vật chuyển động lệch sang trái ? Nguyên nhân nào dẫn tới sự chuyển động lệch hướng của các vật thể? Gv: giảng giải, mở rộng 4. Củng cố: (7ph) - Cho học sinh làm bài tập tính giờ. Đọc bài đọc thêm. 5. Hướng dẫn về nhà:(2ph) Ngày soạn: 18/10/2012 TIẾT 10 BÀI 8: SỰ CHUYỂN ĐỘNG CỦA TRÁI ĐẤT QUANH MẶT TRỜI I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh biết được cơ chế của sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. - Nhớ được các vị trí: xuân phân, thu phân, hạ chí, đông chí. - Hệ quả của sự chuyển động Trái Đất quanh Mặt Trời. 2. Kỹ năng: Nhận biết được thời gian các mùa và giải thích được hiện tượng các mùa 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên chống lại sự biến đổi khí hậu toàn cầu. II. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, trực quan, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Quả địa cầu, bảng phụ, tranh "Vị trí của Trái Đất trên quĩ đạo quanh Mặt Trời", sách giáo khoa, giáo án. 2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số 6 2. Kiểm tra 15 phút: A. Đề bài 1. Trái Đất vận động tự quay quanh trục sinh ra các hệ quả gì? 2. Khi múi giờ gốc là 1 giờ thì tại Việt Nam, Bắc Kinh, Tôkyô là mấy giờ? Biết VN nằm ở múi giờ số 7, Bắc Kinh thuộc múi giờ số 8 và Tôkyô thuộc múi giờ số 9? B. Đáp án+ thang điểm: 1. TĐ tự quay quanh trục sinh ra các hệ quả: (7 điểm) + Hiện tượng ngày và đêm + Sự lệch hướng chuyển động của các vật thể. 2. Khi múi giờ gốc là 1 giờ thì tại: (3 điểm) + Việt Nam: 8 giờ + Bắc Kinh:9 giờ + Tôkyô:10 giờ 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (2ph): Gv: Em hãy nêu lại những hệ quả khi Trái Đất tự quay quanh trục của nó? Hs: Trả lời Gv: Khi Trái Đất tự quay quanh một trục tưởng tượng với thời gian 24 giờ sinh ra các hệ quả về hiện tượng ngày và đêm và hiện tượng lệch hướng chuyển động của các vật thể ở cả hai bán cầu. Vậy bên cạnh vận động tự quay quanh trục Trái Đất còn tham gia vào vận động quanh Mặt Trời. Cơ chế của vận động này như thế nào, vận động của Trái Đất một vòng quanh Mặt Trời hết bao nhiêu thời gian và nó sinh ra những hệ quả gì chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. b. Giảng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS- GHI BẢNG 10p 1. Sự chuyển động của Trái Đất quanh Mặt Trời. Gv: dùng quả địa cầu kết hợp H23 giải thích hiện tượng Trái Đất quay quanh Mặt Trời ? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình gì? ? Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo hướng nào? Gv: giảng giải - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo một quỹ đạo có hình elip gần tròn từ Tây sang Đông (ngược chiều kim đồng hồ) ? Nhận xét hướng của trục Trái Đất ở 4 vị trí trong H23? Gv: giảng giải - Trong khi chuyển động trên quỹ đạo độ nghiêng và hướng nghiêng của trục Trái Đất không đổi →chuyển động tịnh tiến ? Trái Đất quay quanh Mặt Trời 1 vòng hết bao lâu? - Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng hết 365 ngày 6 giờ. 10p 2. Hiện tượng các mùa ? Quan sát H23 cho biết: + Ngày 22/6 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? + Ngày 22/12 nửa cầu nào ngả về phía Mặt Trời? Gv: Giảng giải - 2 nửa cầu luân phiên nhau ngả dần và chếch xa Mặt Trời→Hiện tượng các mùa + Cách tính mùa ở 2 bán cầu trái ngược nhau. Bán cầu Bắc là mùa nóng thì bán cầu Nam là mùa lạnh. Ngược lại ? Trái Đất hướng cả 2 nửa cầu về phía Mặt Trời như nhau vào thời gian nào? ? Khi đó ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc Trái Đất ở vĩ tuyến nào? ? Đó là mùa nào ở 2 bán cầu? Gv: giảng giải ? Ở Việt Nam có mấy mùa? Tính theo lịch nào? Gv: Mở rộng cách tính lịch của người xưa - Ngày 23/9 và ngày 21/3 là thời gian chuyển tiếp giữa mùa nóng và mùa lạnh. - Cách tính mùa theo âm dương lịch và dương lịch khác nhau về thời gian 4. Củng cố: (5ph) - Cho hs làm bài tập trên bảng phụ. - Đọc bài đọc thêm sgk/27. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (2ph) - Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 sgk/27. - Đọc trước bài 9: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Ngày soạn: 26/10/2011 TIẾT 11 BÀI 9: HIỆN TƯỢNG NGÀY ĐÊM DÀI NGẮN THEO MÙA I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Hs cần biết nguyên nhân diễn biến của hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa. Ý nghĩa của hiện tượng này. - Khái niệm các đường chí tuyến và các vòng cực. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng phân tích các hiện tượng địa lí nhìn từ ảnh địa lí. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên chống lại sự biến đổi khí hậu toàn cầu. II. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, trực quan, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Quả địa cầu, tranh "Hiện tượng ngày đêm dài, ngắn theo mùa", sách giáo khoa, giáo án. 2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra (5p) - Tại sao Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời lại sinh ra hiện tượng các mùa luân phiên nhau ở 2 nửa cầu? ………………………………………………………………………………………. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (3ph): Gv: Trong dân gian nước ta từ xa xưa đã có câu: "Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng. Ngày tháng mười chưa cười đã tối" Em hiểu câu tục ngữ đó nói về hiện tượng gì? Vì sao lại có hiện tượng đó? Hs: Trả lời Gv: Hiện tượng ngày đêm dài ngắn theo mùa thực chất do nguyên nhân nào gây ra, diễn biến của hiện tượng này ở trên Trái Đất như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. b. Giảng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS- GHI BẢNG 15p 1. Hiện tượng ngày đêm dài ngắn ở các vĩ độ khác nhau trên Trái Đất Gv: yêu cầu hs quan sát H24 giảng giải ? Tại sao trục Trái Đất và đường phân chia sáng tối không trùng nhau? ? Sự không trùng nhau đó sinh ra hiện tượng gì? - Đường phân chia sáng tối không trùng với trục Trái Đất →Hiện tượng ngày đêm dài ngắn khác nhau theo vĩ độ. ? Ngày 22/6 và ngày 22/12 ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc vào Trái Đất ở các vĩ tuyến nào? ? Vĩ tuyến đó gọi là gì? ? Độ dài của ngày và đêm trong ngày 22/6 và 22/12 tại C nằm trên đường xích đạo như thế nào? - Ngày 22/6 ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc Trái Đất ở vĩ tuyến 23027’B (chí tuyến Bắc) - Ngày 22/12 ánh sáng Mặt Trời chiếu vuông góc với Trái Đất ở vĩ tuyến 23027’N (chí tuyến Nam) ? Dựa vào H25 hãy so sánh: + Sự khác nhau về độ dài ngày, đêm của các địa điểm A, B ở nửa cầu Bắc và các địa điểm tương ứng A’, B’ ở nửa cầu Nam vào ngày 22/6 và 22/12? Gv: kết luận - Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn ở các địa điểm có vĩ độ khác nhau, càng xa Xích đạo về phía hai cực càng biểu hiện rõ rệt. 12p 2. Ở hai miền cực số ngày có ngày, đêm dài suốt 24 giờ thay đổi theo mùa ? Quan sát H25 cho biết: + Độ dài ngày, đêm của các điểm D và D’ ở vĩ tuyến 66033’B và 66033’N như thế nào? Hai vĩ tuyến đó được gọi là gì? ? Vào ngày 22/6 và 22/12 độ dài ngày đêm ở 2 điểm cực như thế nào? - Ngày 22/6: + Vĩ tuyến 66033’B: ngày dài 24 giờ + Vĩ tuyến 66033’N: đêm dài 24 giờ - Ngày 22/12: ngược lại - Vĩ tuyến 66033’B và 66033’N là đường giới hạn khu vực có ngày hay đêm dài 24 giờ (gọi là vòng cực Bắc và vòng cực Nam) Gv: mở rộng - Ở 2 cực Bắc và Nam, số ngày hoặc đêm dài suốt 24 giờ kéo dài trong 6 tháng( từ 21/3 đến 23/9 và từ 23/9 đến 21/3) Hiện tượng ngày, đêm dài ngắn theo mùa ảnh hưởng như thế nào tới đời sống và sản xuất? Gv: Giảng giải 4. Củng cố: (8ph) - Làm bài tập 1,3 sgk/30. - Đọc ghi nhớ sách giáo khoa trang 30. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (1ph) - Học bài, trả lời câu hỏi 1, 2, 3 (sgk/30) vào vở bài tập. - Đọc trước bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất. V. RÚT KINH NGHIỆM: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… ************************************** Ngày soạn: 2/11/2012 TIẾT 12 BÀI 10: CẤU TẠO TRONG CỦA TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh cần biết cấu tạo trong của Trái Đất gồm 3 lớp: Vỏ, trung gian, lõi. - Nắm được đặc điểm của mỗi lớp đặc biệt là lớp vỏ Trái Đất. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng đọc tranh ảnh địa lí. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường tự nhiên, bảo vệ màu xanh của Trái Đất. II. PHƯƠNG PHÁP: Giảng giải, trực quan, đàm thoại. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Bảng phụ, tranh "Cấu tạo trong của Trái Đất", sách giáo khoa, giáo án. 2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra: (8ph) - Trái Đất có những vận động nào, nêu hệ quả của các vận động ấy? - Làm bài tập 3 sgk/30? ………………………………………………………………………………………. 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (2ph): Trái Đất của chúng ta được cấu tạo ra sao và bên trong nó gồm những gì? Đó là câu hỏi mà từ xưa con người vẫn muốn tìm hiểu. Cùng với những tiến bộ khoa học kĩ thuật con người đã tiến sâu vào lòng đất và nghiên cứu được cấu tạo trong của Trái Đất. Vậy Trái Đất của chúng ta được cấu tạo như thế nào? Gồm những thành phần nào? Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài hôm nay. b. Giảng bài mới TG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS - GHI BẢNG 13p 1. Cấu tạo bên trong của Trái Đất Gv: giới thiệu cách nghiên cứu trong lòng Trái Đất. ? Quan sát tranh trên bảng và H26 cho biết cấu tạo trong của Trái Đất gồm mấy lớp? ? Nêu đặc điểm của từng lớp? Gv: giảng giải, mở rộng Gv: yêu cầu học sinh quan sát bảng số liệu sgk/32: (treo bảng phụ số liệu trong bảng cho học sinh quan sát) + So sánh độ dày của các lớp cấu tạo nên Trái Đất? + So sánh nhiệt độ của các lớp? Gv: giảng giải - Gồm 3 lớp: + Vỏ: Rắn chắc, mỏng nhất, quan trọng nhất. Càng xuống sâu nhiệt độ càng cao, tối đa 10000C. Là môi trường sống của con người và các thành phần tự nhiên. + Trung gian: trạng thái từ quánh dẻo đến lỏng. Nhiệt độ khoảng 15000C đến 47000C. + Lõi: Ngoài lỏng, trong rắn. Nhiệt độ cao nhất khoảng 5.0000C. 13p 2. Cấu tạo của lớp vỏ Trái Đất ? Vị trí của lớp vỏ Trái Đất? - Là lớp đất đá rắn chắc ở ngoài cùng của Trái Đất. ? Vỏ Trái Đất chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích và khối lượng của Trái Đất? ? Vì sao đây là lớp quan trọng nhất? - Chiếm 15% thể tích và 1% khối lượng của Trái Đất. - Là lớp mỏng nhất nhưng lại có vai trò quan trọng nhất. ? Vỏ Trái Đất được cấu tạo như thế nào? - Được cấu tạo do một số địa mảng nằm kề nhau. ? Quan sát H27 kể tên các địa mảng chính của vỏ Trái Đất? Gv: giảng giải, mở rộng ? Nêu ảnh hưởng của các địa mảng khi chúng di chuyển? Gv: giảng giải - Các địa mảng di chuyển rất chậm + Nếu 2 địa mảng tách xa nhau thì chỗ tiếp xúc hình thành các dãy núi ngầm dưới đại dương. + Nếu 2 địa mảng xô vào nhau thì chỗ tiếp xúc nhô lên thành núi, sinh ra hiện tượng động đất, núi lửa. Quan sát H27 kể tên các địa mảng tách xa nhau và xô vào nhau? Gv: mở rộng 4. Củng cố: (6ph) - Đọc ghi nhớ (sgk/33). - Làm bài tập 3 sgk/33: giáo viên hướng dẫn học sinh vẽ hình cấu tạo trong của Trái Đất. 5. Hướng dẫn học sinh học bài và làm bài về nhà: (2ph) - Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2 sgk/33 - Chuẩn bị giờ sau thực hành: Về nhà xem lại các kiến thức đã học ở cấp 1 và kể tên các châu lục trên thế giới. V. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. ************************************** Ngày soạn: 9/11/2012 TIẾT 13 BÀI 11: THỰC HÀNH: SỰ PHÂN BỐ CÁC LỤC ĐỊA VÀ ĐẠI DƯƠNG TRÊN BỀ MẶT TRÁI ĐẤT I. MỤC TIÊU BÀI HỌC: 1. Kiến thức: - Học sinh cần biết sự phân bố của các lục địa và đại dương trên bề mặt Trái Đất và ở hai bán cầu. - Biết tên các lục địa và đại dương trên thế giới. 2. Kỹ năng: Có kĩ năng đọc và xác định được tên các lục địa và đại dương ở các bán cầu trên bản đồ và quả địa cầu. 3. Thái độ: Có ý thức bảo vệ môi trường sống của bản thân mình. II. PHƯƠNG PHÁP: Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thảo luận nhóm. III. CHUẨN BỊ 1. Giáo viên: Sách giáo khoa, giáo án,quả địa cầu, bản đồ thế giới. 2. Học sinh: Sách, vở, bài cũ. IV. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY 1. Ổn định tổ chức: (1ph) Thứ Ngày giảng Tiết thứ Lớp Sĩ số 2. Kiểm tra: (8ph) - Nêu cấu tạo trong của Trái Đất? Vai trò của vỏ Trái Đất? - Làm bài tập 3 sgk/33? …………………………………………………………………………………….... 3. Bài mới a. Giới thiệu bài (2ph): Giáo viên: Chúng ta thường nghe câu nói "Năm châu bốn biển" vậy có bạn nào biết năm châu ở đây là những châu nào? Và bốn biển ở đây là những biển nào không? Học sinh: Trả lời Giáo viên: Như vậy là chúng ta
File đính kèm:
- Giao an Dia 6 HK I.doc