Giáo án Địa lí 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Trần Văn Thịnh

Bài 13: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT

I. Mục tiêu :

1. Kiến thức.

 - HS phân biệt được: Độ cao tuyệt đối và độ cao tương đối của địa hình.

 - Biết khác niệm núi và sự phân loại núi theo độ cao, sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ.

 - Hiểu được thế nào là địa hình Caxtơ.

2. Kĩ năng: Phân tích tranh ảnh.

3. Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế

II. Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định :

2. Kiểm tra bài cũ: Phân biệt sự khác nhau giữa nội lực và ngoại lực ? Ví dụ?

3. Bài mới.

Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung

 *Hoạt động 1:

Yêu cầu HS quan sát H34 và bảng thống kê SGK cho biết:

- Núi là gì? Đặc điểm của núi là?

- Phân loại núi?

Treo BĐTNVN cho HS chỉ ngọn núi cao nhất nước ta

- QS H34 cho biết cách tính độ cao tuyệt đối của núi khác cách tính độ cao tương đối như thế nào ?

 Hoạt động 2:

Yêu cầu HS đọc kiến thức SGK và quan sát H35 phân loại núi già và núi trẻ. Cho biết :

- Các đỉnh núi, sườn núi và thung lũng của núi già, núi trẻ khác nhau như thế nào?

 Hoạt động 3:

Yêu cầu HS QS H37, cho biết:

- Địa hình cacxtơ là thế nào ?

- Đặc điểm của địa hình?

Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) cho biết:

- Thế nào là hang động đặc điểm của nó?

- Quan sát H34 và bảng thống kê SGK trả lời

- Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.

- Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.

- Đọc SGK, quan sát H35 và trả lời

- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động rộng và sâu

 1. Núi và độ cao của núi.

+ Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.

+ Núi gồm các bộ phận:

 - Đỉnh .

 - Sườn .

 - Chân núi.

+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển ( Độ cao tuyệt đối)

2. Núi già, núi trẻ.

a) Núi già

- Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.

- Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.

- Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.

b) Núi trẻ.

- Được hình thành cách đây vài chục triệu năm.

- Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.

3. Địa hình cacxtơ.

- Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.

- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.

+ Hang động:

- Là những cảnh đẹp tự nhiên.

- Hấp dẫn khách du lịch.

- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc

VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình )

4. Củng cố :- Núi và cách tính độ cao của núi ?

- Phân biệt núi già và núi trẻ ? Địa hình cacxtơ và hang động ?

5. Hướng dẫn về nhà: Đọc bài đọc thêm. Trả lời câu hỏi SGK

IV. Rút kinh nghiệm:.

.

 

doc70 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 556 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Địa lí 6 - Chương trình cả năm - Năm học 2014-2015 - Trần Văn Thịnh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hình cacxtơ là thế nào ? 
- Đặc điểm của địa hình? 
Yêu cầu HS quan sát H37, H38 (SGK) cho biết:
- Thế nào là hang động đặc điểm của nó?
- Quan sát H34 và bảng thống kê SGK trả lời
- Độ cao tương đối: Đo từ điểm thấp nhất đến đỉnh núi.
- Độ cao tuyệt đối: Đo từ mực nước biển lên đỉnh núi.
- Đọc SGK, quan sát H35 và trả lời
- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn. Nước mưa có thể thấm vào khe và kẻ đá, tạo thành hang động rộng và sâu
1. Núi và độ cao của núi.
+ Núi là 1 dạng địa hình nhô cao rõ rệt trên mặt đất.
+ Núi gồm các bộ phận:
 - Đỉnh .
 - Sườn .
 - Chân núi.
+ Độ cao của núi thường trên 500m so với mực nước biển ( Độ cao tuyệt đối)
2. Núi già, núi trẻ.
a) Núi già
- Được hình thành cách đây hàng trăm triệu năm.
- Trải qua các quá trình bào mòn mạnh.
- Có đỉnh tròn, sườn thoải, thung lũng rộng.
b) Núi trẻ.
- Được hình thành cách đây vài chục triệu năm.
- Có đỉnh nhọn, sườn dốc, thung lũng sâu.
3. Địa hình cacxtơ.
- Là loại địa hình đặc biệt của vùng núi đá vôi.
- Các ngọn núi ở đây lởm chởm, sắc nhọn.
+ Hang động:
- Là những cảnh đẹp tự nhiên.
- Hấp dẫn khách du lịch.
- Có các khối thạch nhũ đủ màu sắc
VD: Động Phong Nha – Kẻ Bàng. (Quảng Bình )
4. Củng cố :- Núi và cách tính độ cao của núi ?
- Phân biệt núi già và núi trẻ ? Địa hình cacxtơ và hang động ?
5. Hướng dẫn về nhà: Đọc bài đọc thêm. Trả lời câu hỏi SGK
IV. Rút kinh nghiệm:..............................................................................................
..................................................................................................................................
Trình ký, ngày 28/11
Huỳnh Thị Thanh Tâm
Trình ký, ngày 28/11
Trần Văn Thịnh
Tuần 17
Tiết : 17
 Ngày soạn : 03/12
Bài 14: ĐỊA HÌNH BỀ MẶT TRÁI ĐẤT (tiếp)
I. Mục tiêu :
1.Kiến thức.
 - HS nắm đặc điểm hình thái của 3 dạng địa hình ( Đồng bằng, cao nguyên, đồi).
2. Kĩ năng : Quan sát tranh ảnh, lược đồ. Phân biệt 3 dạng địa hình
3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị : Bản đồ TN Việt Nam và Thế giới
III.Tiến trình lên lớp:
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: - Nêu giá trị kinh tế của miền núi đối với xã hội loài người ? 
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Tìm hiểu đặc điểm bình nguyên và cao nguyên
- Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK)
+Hoạt động nhóm : 
N1:n/c cao nguyên 
N2:n/c đồi 
N3:n/c bình nguyên
- Yêu cầu HS nêu vào phiếu
Treo phiếu học tập –GV đưa đáp án
- Kẻ bảng trên vở viết
- Thảo luận vào phiếu học tập
- Các nhóm nhận xét 
1. Bình nguyên (Đồng bằng):
Là dạng địa hình thấp, có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng. Các bình nguyên được bồi tụ ở các sông lớn gọi là châu thổ.
2.Cao nguyên:
Có bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gơn sóng, nhưng có sườn dốc; độ cao tuyệt đối trên 500m
3. Đồi:
-Là dạng địa hình nhô cao, có đỉnh tròn sườn thoải, độ cao tương đối không quá 200m.
Đặc điểm
Cao nguyên
Bình nguyên (đồng bằng)
Độ cao
Độ cao tuyệt đối trên 500 m
Độ cao tuyệt đối (200 -> 500m)
Đặc điểm hình thái
Bề mặt tương đối bằng phẳng hoặc gợn sóng, sờn dốc
Hai loại đồng bằng: 
- Bào mòn: Bề mặt hơi gợn sóng
- Bồi tụ: Bề mặt bằng phẳng
Khu vực nổi tiếng
Cao nguyên Tây Tạng (TQ)
Cao nguyên Lâm Viên (Việt Nam)
- Đồng bằng bào mòn: Châu Âu, Canada.
- Đồng bằng bồi tụ: Hoàng Hà, sông Hồng, Sông Cửu Long. (Việt Nam)
Giá trị kinh tế
Trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn theo vùng. Chuyên canh cây công nghiệp trên qui mô lớn
Trồng cây Nông nghiệp, lương thực thực phảm,.....
Dân cư đông đúc.
Thành phố lớn
4. Củng cố : Giáo viên đưa bảng phụ
 - Nhận xét khái quát về các dạng địa hình
5. Hướng dẫn HS học:
 Học bài cũ, trả lời câu hỏi: 1, 2, 3 (SGK).
 Trước các bài : Từ bài 1 -> 13.
IV. Rút kinh nghiệm:..............................................................................................
..................................................................................................................................
Trình ký, ngày 05/12
Trần Văn Thịnh
Tuần 18
Tiết : 18
	 Ngày soạn : 10/12 
ÔN TẬP HỌC KỲ I
I.Mục tiêu 
	1. Kiến thức.
 - Nhằm củng cố thêm phần kiến thức cơ bản cho HS.
 - Hướng HS vào những phân kiến thức trọng tâm của chương trình để cho HS có kiến thức vững chắc để bước vào kì thi HKI.
	2. Kĩ năng.
 - Đọc biều đồ, lược đồ, tranh ảnh.
 - Sử dụng mô hình Trái Đất (Quả địa cầu).
 3.Thái độ : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Tiến trình dạy học 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ 
- Em hãy phân biệt sự khác nhau giữa núi già và núi trẻ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Bài 1: Vị trí, hình dạng và kích thước của trái đất.
Bài 4: Phương hướng trên bản đồ, kinh độ, vĩ độ và toạ độ địa lý.
Bài 7: Sự vận động tự quay quanh trục của Trái Đất và các hệ quả.
Bài 8: Sự chuyển động của Trái Đất quanh mặt trời.
Bài 10: Cấu tạo bên trong của Trái Đất.
Bài 12: Tác động của nội lực và ngoại lực trong việc hình thành địa hình bề mặt Trái Đất.
Bài 13: Địa hình bề mặt Trái Đất. 
Ôn lại kiến thức theo hướng dẫn của GV
- Trái Đất có hình cầu.
- Có 9 hành tinh trong hệ Mặt Trời.
- 360 kinh tuyến.
- 181 vĩ tuyến.
- Phương hướng: 8 hướng
- C 20o T
 10o B
- Trái Đất tự quanh trục từ T -> Đ
- Có 24 khu vực giờ.
- Quay quanh trục mất 24h (1vòng).
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời theo 1 quỹ đạo có hình elíp gần tròn.
- Trái Đất chuyển động quanh Mặt Trời 1 vòng là 365 ngày 6h.
- Cấu tạo của Trái Đất 
+ Vỏ 
+ Trung Gian
+ Lõi
- Nội lục: Là những lực sinh ra từ bên trong.
- Ngoại lực: là lực sinh ra từ bên ngoài.
- Núi lửa: Nội lực.
- Động đất: Nội lực.
- Núi già: 
+ Đỉnh tròn.
+ Sườn thoải.
+ Thung lũng nông.
- Núi trẻ: Đỉnh nhọn. Sườn dốc, thung lũng sâu.
4.Củng cố : 
- Giáo viên hệ thống lại kiên thức bài ôn tập theo cấu trúc ca PGD
5. Hướng dẫn HS học
- Về nhà ôn tập.
- Giờ sau thi học kì I.
III. Rút kinh nghiệm: .
..
Trình ký, ngày 12/12
Trần Văn Thịnh
Tuần 19	Ngày soạn : 17/12 
Tiết : 19
KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu: 
 1. KIến thức: Thông qua bài kiểm tra giúp HS ôn lại các kiến thức đã học từ đầu năm đến nay, vận dụng vào bài kiểm tra cho phù hợp đồng thời GV có thể nắm được khả năng tiếp thu bài của HS và đánh giá trình độ nhận thức của HS, từ đó có kế hoạch cho học kì II đạt kết quả tốt hơn.
 2. Kĩ năng: Rèn luyện cho học sinh kĩ năng tư duy.
II. Chuẩn bị:
GV: Ôn tập, dặn HS thời gian
HS: Học bài theo hướng dẫn.
III. Đề bài và đáp án: 
IV. Tổng kêt`:
Những sai sót phổ biến:
........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
b. Phân loại:
Lớp
Sỉ số
Loại điểm
Giỏi
Khá
TB
Yếu
Kém
6/1
6/2
6/3
6/4
6/5
6/6
Tổng
c. Nguyên nhân:
......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
d. Hướng phấn đấu:
GV: ..........................................................................................................................
HS: ...........................................................................................................................
V. Rút kinh nghiệm: ..............................................................................................
............................................................................................................................................
............................................................................................................................................
Trình ký, 19/12
Trần Văn Thịnh
Tuần 20
Tiết 20
 Ngày soạn: 01/01
Bài 15: CÁC MỎ KHOÁNG SẢN
I. Mục tiêu 
1 .Kiến thức:
 - HS hiểu: KN khoáng vật, đá, khoáng sản, mỏ khoáng sản.
 - Biết phân loại các khoáng sản theo công dụng.
 - Hiểu biết về khai thác và bảo vệ hợp lí nguồn TN khoáng sản.
2. Kĩ năng: Phân loại các khoáng sản.
3.Thái độ: : giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị: Bản đồ khoáng sản Việt Nam, Mẫu khoáng sản 
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức 
2. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc kiến thức trong SGK, cho biết: Khoáng sản là gì?
- Yêu cầu HS đọc bảng công dụng các loại khoáng sản 
- Em hãy phân loại khoáng sản trong tự nhiên? 
- Xác định trên bản đồ Việt Nam 3 nhóm khoáng sản trên ?
* Hoạt động 2
Yêu cầu HS đọc kiến thức trong (SGK) cho biết:
- Các khoáng sản được hình thành như thế nào? Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh?VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
Mỏ ngoại sinh: Được hình thành do quá trình tích tụ vật chất, thường ở những chỗ trũng (thung lũng). Được hình thành trong quá trình hàng vạn, hàng triệu năm. Cần khai thác và sử dụng hợp lí.
Một số khoáng sản có 2 nguồn gốc nội, ngoại sinh (quặng sắt )
- Dựa vào bản đồ Việt Nam đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính ?
Giảng thêm: thời gian hình thành các mỏ khoáng sản là 90%mỏ quặng sắt được hình thành cách đây 500-600triệu năm .than hình thành cách đây 230-280triệu năm ,dầu mỏ từ xác sinh vật chuyển thành dầu mỏ cách đây 2-5 triệu năm 
=> các mỏ khoáng sản được hình thành trong thời gian rất lâu ,chúng rất quí không phải vô tận do dó vấn đề khai thác và sử dụng, bảo vệ phải được coi trọng 
- Dựa SGK trả lời
- 3 loại: Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu)
+ Khoáng sản kim loại
+ Khoáng sản phi kim loại
- Đọc tên và chỉ một số khoáng sản chính 
1. Các loại khoáng sản:
a. Khoáng sản:
- Là những tích tụ tự nhiên các khoáng vật và đá có ích được con người khai thác sử dụng.
- Mỏ khoáng sản: là những nơi tập trung khoáng sản.
b. Các loại khoáng sản phổ biến:
+ Khoáng sản năng lượng (nhiên liệu): than, dầu mỏ, khí đốt.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, mangan, đồng, chì, kẽm...
+ Khoáng sản phi kim loại: muối mỏ, apatit, đá vôi...
2. Các mỏ khoáng sản nội sinh và ngoại sinh:
a. Mỏ khoáng sản nội sinh:
Là các mỏ hình thành do nội lực
VD: đồng, chì, kẽm, thiếc,vàng, bạc...
b. Mỏ khoáng sản ngoại sinh: Là các mỏ hình thành do quá trình ngoại lực
4Củng cố 
- Khoáng sản là gì?
- Khoáng sản được phân thành mấy loại
5. Hướng dẫn về nhà
- Học bài cũ và trả lời câu: 1, 2, 3 (SGK)
- Đọc trước bài 16
IV. Rút kinh nghiệm :.............................................................................................
.................................................................................................................................
..................................................................................................................................
Trình ký, ngày 04/1
Huỳnh Thị Thanh Tâm
Trình ký, ngày 04/1
Trần Văn Thịnh
Tuần 21
Tiết 21
 Ngày soạn: 07/1
Bài 16: THỰC HÀNH
Đọc bản đồ (hoặc lược đồ) địa hình tỉ lệ lớn
I Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- HS nắm được: KN đường đồng mức, biết đọc đường đồng mức.
- Có khả năng tính độ cao và khoảng cách thực tế dựa vào bản đồ
2. Kĩ năng: Biết đọc các lược đồ, bản đồ địa hình có tỉ lệ lớn.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị: một số bản đồ, lược đồ có tỉ lệ.	
III. Tiến trình dạy học
1. ổn định tổ chức:	
2. Kiểm tra bài cũ: Khoáng sản là gì? Thế nào gọi là mỏ khoáng sản ?
3. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
* Hoạt động 1
Yêu cầu HS đọc bảng tra cứu thuật ngữ (SGK-85) cho biết:
- Thế nào là đường đồng mức? 
- Tại sao dựa vào các đường đồng mức ta có thể biết được hình dạng của địa hình? 
 * Hoạt động 2
 Yêu cầu Hs dựa vào Hình 44 (SGK) cho biết : Hướng của đỉnh núi A1-> A2 là ? 
- Sự chênh lệch độ cao của các đường đồng mức là bao nhiêu?
Yêu cầu HS thảo luận nhóm trả lời các câu hỏi sau:
- Xác định có độ cao của A1, A2, B1, B2, B3?
- Dựa vào tỉ lệ lược đồ để tính khoảng cách theo đường chim bay từ đỉnh A1 -> A2 ?
- Quan sát sườn Đông và Tây của núi A1 xem sườn bên nào dốc hơn? 
- Trả lời
- Từ tây sang Đông
- Thảo luận, báo cáo kết quả và nhận xét
1. Bài 1.
a) Đường đồng mức: là đường nối những điểm có cùng độ cao so với mực biển.
b) Hình dạng địa hình được biết là do các điểm có độ cao sẽ nằm cùng trên 1 đường đồng mức, biết độ cao tuyệt đối của các điểm và đặc điểm hình dạng địa hình, độ dốc, hướng nghiêng 
2. Bài 2.
a)- Từ A1 -> A2
- Từ tây sang Đông 
b)
- Là 100 m.
c) 
- A1 = 900 m
- A2 = 700 m
- B1 = 500 m 
- B2 = 600 m
- B3 = 500 m 
d. Tính khoảng cách đường chim bay từ đỉnh A1- A2 =7 500m
e) Sườn Tây dốc, Sườn Đông thoải hơn
4. Củng cố : GV nhân xét và đánh giá lại các bài tập thực hành.
5. Hướng dẫn về nhà
- Đọc trước bài 17.
- Giờ sau học
IV. Rút kinh nghiệm :.............................................................................................
..................................................................................................................................
Trình ký, ngày 09/1
Trần Văn Thịnh
Tuần 22
Tiết 22
 Ngày soạn: 14/1
Bài 17: LỚP VỎ KHÍ
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: HS nằm được: Thành phần của lớp vỏ khí biết vị trí của của các tầng trong lớp vỏ khí.Vai trò của lớp ôdôn trong tầng bình lưu.
- Giải thích nguyên nhân và tích chất của các khối khí.
2. Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II.Chuẩn bị :
Tranh thành phần của các tầng khí quyển.
III.Tiến trình dạy học:
1. Ổn định tổ chức
2. Bài mới.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS quan sát H45 cho biết: Các thành phần của không khí ? Tỉ lệ ? 
-> nếu không có hơi nước trong không khí thì bầu khí quyển không có hiện tượng khí tượng là mây mưa sương mù
 *Hoạt động 2: 
Xung quanh trái đất có lớp không khí bao bọc gọi là khí quyển. Khí quyển như cỗ máy thiên nhiên sử dụng năng lượng mặt trời phân phối điều hoà nước trên khắp hành tinh dưới hình thức mây mưa đIũu hoà các bon níc và ô xi trên trái đất con người không nhìn thấy không khí nhưng quan sát được các hiện tượng khí tượng xảy ra trong khí quyển .vậy khí quyển có cấu tạo thế nào ,đặc đIểm ra sao 
- HS quan sát H 46 (SGk) tranh cho biết : Lớp vỏ khí gồm những tầng nào? 
- Vai trò của từng tầng?
 *Hoạt động 3: 
yêu cầu HS đọc nội dung kiến thức SGK cho biết: nguyên nhân hình thành các khối khí ?
- yêu cầu HS đọc bảng các khối khí cho biết Khối khí nóng, khối khí lạnh được hình thành ở đâu ? Nêu tính chất của mỗi loại ? 
- Khối khí đại dương, khối khí lục địa được hình thành ở đâu? Nêu tính chất của mỗi loại? 
KL: Sự phân biệt các khối khí chủ yếu căn cứ vào tính chất của chúng là nóng , lạnh , khô , ẩm 
- Tại sao có từng đợt gió mùa đông bắc vào mùa đông ? 
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%)
- quan sát H46 và trả lời
- Tầng đối lưu: là nơi sinh ra tất cả các hiện tượng: Mây, mưa, sấm, chớp,... Nhiệt độ của tầng này cứ lên cao 100m lại giảm 0,6oC.
+ Tầng bình lưu: Có lớp ôzôn giúp ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người.
- Do vị trí lục địa hay đại dương
- Dựa bảng sgk trả lời
- Khối khí luôn luôn di chuyển làm thay đổi thời tiết
1. Thành phần của không khí
- Thành phần của không khí gồm:
+ Khí Nitơ: 78%
+ Khí Ôxi: 21%
+ Hơi nước và các khí khác: 1%
- Lượng hơi nước tuy chiếm tỉ lệ hết sức nhỏ, nhưng lại là nguồn gốc sinh ra các hiện tượng như mây, mưa...
2. Cấu tạo của lớp vỏ khí (lớp khí quyển)
- Các tầng khí quyển:
+ Tầng đối lưu: 0-> 16km nằm sát mặt đất, tập trung 90% không khí
Không khí chuyển động theo chiều thẳng đứng
Nhiệt độ giảm dần khi lên cao ( TB cứ lên cao 100m thì nhiệt độ giảm 0,60C
Là nơi sinh ra các hiện tượng khí tượng
+ Tầng bình lưu: Nằm trên tầng đối lưu từ 16 -> 80km
Có lớp ô dôn, lớp này có tác dụng ngăn cản những tia bức xạ có hại cho sinh vật và con người
+ tầng cao của khí quyển: Các tầng cao năm trên tâng đối lưu và bình lưu, không khí của tầng này cực loãng 
3. Các khối khí.
+ Khối khí nóng: Hình thành trên các vùng vĩ độ thấp, có nhiệt độ tương đối cao.
+ Khí lạnh: Hình thành trên các vùng vĩ độ cao, có nhiệt độ tương đối thấp.
+ Khối khí đại dương: hình thành trên các biển và đại dương, có độ ẩm lớn.
+ Khối khí lục địa: Hình thành trên các vùng đất liền, có tính chất tương đối khô.
4. Củng cố 
 - Thành phần của không khí?
 - Lớp vỏ khí được chia làm mấy tầng?
 - Dựa vào đâu người ta chia ra thành 4 khối khí khác nhau?
IV. Rút kinh nghiệm :.............................................................................................
..................................................................................................................................
Trình ký, ngày 16/1
Trần Văn Thịnh
Tuần 23
Tiết 23
 Ngày soạn: 22/1/2015
Bài 18: THỜI TIẾT, KHÍ HẬU, NHIỆT ĐỘ KHÔNG KHÍ
I. Mục Tiêu:
	1. Kiến thức:
 - Phân tích và trình bày khái niệm : Thời tiết và khí hậu.
 - Hiểu nhiệt độ không khí và nguyên nhân có yếu tố này.
 - Biết đo nhiệt độ TB ngày, tháng, năm.
 2. Kĩ năng: Biết sử dụng các kênh hình để trình bày kiến thức của bài.
 3. Thái độ: Giúp các em hiểu biết thêm về thực tế
II. Chuẩn bị : GV: Nhiệt kế
III. Tiến trình tổ chức dạy học.
 1. Ổn định tổ chức: 
 2. Kiểm tra bài cũ: Thành phần của không khí?
	3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung
 * Hoạt động 1
GV: Yêu cầu HS đọc (SGK) và cho biết:
- Theo các em chương trình dự báo thời tiết trên phương? Khu vực địa phương nhất định là gì?
- Thời tiết là gì ? 
- Khí tượng là gì ? 
- Đặc điểm chung của thời tiết là? 
- Vậy khí hậu là gì?
 -Thời tiết khác khí hậu như thế nào ? 
 *Hoạt động 2: 
Yêu cầu HS đọc (SGK) cho biết:
- Nhiệt độ không khí? 
- Làm thế nào để tính được nhiệt độ TB ngày? 
 -Tính to TB tháng, năm là?
- Yêu cầu HS làm BT tính nhiệt độ TB ngày, tháng, năm ở 1 số địa phương
*Hoạt động 3
 Yêu cầu HS đọc kiến thức và quan sát các H47, 48,49 
- Tại sao lại có khí hậu lục địa và đại dương ? 
 - Tại sao nhiệt độ không khí lại thay đổi theo độ cao? 
 - Hãy giải thích sự chênh lệch to ở 2 đỉêm ở hình 48 (SGK)?
- Nhiệt độ không khí còn thay đổi theo vĩ độ, điều đó được thể hiện như thế nào ? (Hình 48) 
- Dựa SGK trả lời
- gió, mây, mưa 
- Thời tiết luôn thay đổi và trong 1 ngày có khi thời tiết thay đổi đến mấy lần
- Thời tiết là tình trạng khí quyển trong thời gian ngắn, khí hậu tình trạng khí quyển trong thời gian dài 
- Khi các tia bức xạ Mặt trời đi qua khí quyển, chúng chưa trực tiếp làm cho không khí nóng lên. Mặt đất hấp thụ lượng nhiệt của Mặt trời, rồi bức xạ lại vào không khí. Lúc đó không khí mới nóng lên. Độ nóng lạnh đó gọi là nhiệt độ không khí.
- Làm BT
- Do sự tăng giảmnhiệt độ của đất và nước khác nhau
- QS H48 SGK và giải thích
1. Khí hậu và Thời tiết
a) Thời tiết.
- là sự biểu hiện tượng khí tượng ở 1 địa phương trong 1 thời gian ngắn nhất định.
b) Khí hậu.
- Khí hậu của 1 nơi là sự lặp đi lặp lại tình hình thơì tiết ở nơi nào đó, trong 1 thời gian dài , từ năm nay này qua năm khác và đã trở thành qui luật.
2. Nhiệt độ không khí và cách đo nhiệt độ không khí.
a) Nhiệt độ không khí.
Độ nóng lạnh của không khí gọi là nhiệt độ không khí.
b. Cách tính to TB : Để nhiệt kế trong bóng râm cách mặt đất 2m
- nhiệt độ TB ngày: Đo 3 lần: 5h, 13h, 21h.
VD: (20 + 23 + 21 ):3 
- nhiệt độ TB tháng: to các ngày chia số ngày
- nhiệt độ TB năm: to các thángchia 12 tháng
3. Sự thay đổi nhiệt độ của không khí.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí:
a) Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo vị trí xa hay gần biển: Nhiệt độ không khí ở những miền

File đính kèm:

  • docGA_Dia_6.doc
Giáo án liên quan