Giáo án dạy Toán lớp 3 - Tuần 26

TOÁN

Tiết 128: LÀM QUEN VỚI SỐ LIỆU THỐNG KÊ

A-MỤC TIÊU

-HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của bảng

-Rèn KN thống kê số liệu

-GS HS chăm học để liên hệ thực tế.

B-ĐỒ DÙNG:

GV : Các bảng thống kê như SGK

HS : SGK

C-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHỦ YẾU:

 

doc15 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1584 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Toán lớp 3 - Tuần 26, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 26
Toán
Tiết 126 : Luyện tập
A-Mục tiêu
- Củng cố về nhận biết và sử dụng các loại giấy bạc đã học.
- Rèn KN thực hiện phép cộng, trừ có đơn vị là đồng. Biết giải bài toán có liên quan đến rút về đơn vị.
- GD HS chăm học toán.
B- Đồ dùng:
 - Các tờ giấy bạc loại 200 đồng, 5000 đồng, 10 000 đồng.
C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập:
*Bài 1:
- BT yêu cầu gì?
- Muốn biết chiếc ví nào có nhiều tiền nhất ta phải làm gì?
- Giao việc: Tìm xem mỗi chiếc ví có bao nhiêu tiền?
- Vậy chiếc ví nào có nhiều tiền nhất? ít tiền nhất?
- Xếp theo thứ tự các con lợn với số tiền từ ít đến nhiều?
*Bài 2: - Đọc đề?
- Muốn lấy được số tiền ở bên phải ta cần làm gì?
- Tính nhẩm để tìm số tiền cần lấy?
- Có mấy cách lấy số tiền đó?
*Bài 3: Thực hành trả lời theo nhóm.
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
*Bài 4:- Đọc đề?
- Muốn tìm số tiền trả lại ta làm ntn?
- Gọi 1 HS giải trên bảng
Tóm tắt
Sữa: 6700 đồng
Kẹo: 2300 đồng
Đưa cho người bán: 10 000 đồng
Tiền trả lại: đồng?
-GV chấm và chữa bài.
4/ Củng cố:
- Tuyên dương HS tích cực học tập
- Dặn dò: Ôn lại bài.
-hát
- Tìm chiếc ví nào có nhiều tiền nhất.
- Làm tính cộng
- HS tính nhẩm và nêu KQ
+ Chiếc ví a có 6300 đồng
+ chiếc ví b có 3600 đồng
+ chiếc ví c có 10 000 đồng
+ chiếc ví d có 9700 đồng
- Chiếc ví c có nhiều tiền nhất. Chiếc ví b có ít tiền nhất
- Xếp theo thứ tự: b, a, d, c
- HS đọc
- Ta làm phép cộng
a)Lấy 3 tờ loại 20000 và 1 tờ loại 500 , 1 tờ loại 100 thì được 3600 đồng
b)Lấy 1 tờ 5000, 1 tờ 2000, 1 tờ 500 thì được 7500 đồng.
c)lấy 1tờ 1000, 1 tờ 2000, 1 tờ 100 thì được 3100 đồng
- Lời giải:
a)Mai có3000 đồng thì mua được1cái kéo.
b)Nam có thể mua được 1 đôi dép hoặc 1 cái bút hoặc 1 hộp màu.
- HS đọc
- Ta tính số tổng số tiền mua sữa và kẹo, lấy số tiền đã có trừ dii số tiền mua sữa và kẹo
- Lớp làm vở:
Số tiền mua sữa và kẹo là:
6700 + 2300 = 9000( đồng)
Số tiền cô bán hàng trả lại là:
10 000- 9000 = 1000( đồng)
 Đáp số: 1000 đồng
Toán
Tiết 127 : Làm quen với số liệu thống kê
A-Mục tiêu:
- HS bước đầu biết làm quen với dãy số liệu thống kê. Biết xử lí số liệu ở mức độ đơn giản và lập dãy số liệu.
- Rèn KN thống kê số liệu
- GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
B-Đồ dùng: 
GV : Tranh minh hoạ như SGK
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a)HĐ 1: Làm quen với dãy số liệu
+Treo tranh: -Hình vẽ gì?
-Chiều cao của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh là bao nhiêu?
*Vậy các số đo của các bạn Anh, Phong, Ngân, Minh: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm gọi là dãy số liệu.
-Đọc dãy số liệu về chiều cao của 4 bạn?
+Số122cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số130cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số127cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
+Số118cm đứng thứ mấy trong dãy số đó?
-Xếp tên các bạn theo thứ tự từ cao đến thấp, từ thấp đến cao?
-Bạn nào cao nhất? thấp nhất?
b)HĐ 2: Luyện tập;
*Bài 1:- BT cho biết gì?
-Bt yêu cầu gì?
-Y/c HS thảo luận theo cặp
-Nhận xét, chữa bài.
*Bài 2: -Đọc đề?
-Tháng 2 năm 2004có mấy chủ nhật?
-Chủ nhật đàu tiên là ngày nào?
-Ngày 22 là chủ nhật thứ mấy trongtháng?
*Bài 3: 
-Đọc số gạo ghi trong từng bao?
-Viết nháp dãy số liệu cho biết số gạo của 5 bao gạo đó?
*Bài 4:
-Đọc dãy số liệu?
-HS tự làm vào vở
-Dãy có bao nhiêu số? Số 25 là số thứ mấy trong dãy?
-Số thứ ba trong dãy là số nào? Số này lớn hơn số thứ nhất trong dãy là bao nhiêu đơn vị?
-Số thứ hai lớn hơn số thứ mấy trong dãy?
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-HS nêu
- Anh, Phong, Ngân, Minh là 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đọc: 122cm, 130cm, 127cm, 118cm.
-Đứng thứ nhất
-Đứng thứ hai
-Đứng thứ ba
-Đứng thứ tư
Phong, Ngân, Anh, Minh
Minh, Anh, Ngân, Minh
-Bạn Phong cao nhất,bạn Minh thấp nhất
-Dãy số liệu chiều cao của 4 bạn
-Trả lời câu hỏi dựa vào dãy số liệu trên
a)Hùng cao 125cm, Dũng cao 129cm, Hà cao 132cm, Quân cao 135cm.
b)Dũng cao hơn Hùng 4cm, Hà thấp hơn Quân 3cm, Hà cao hơn Hùng, Dũng thấp hơn Quân.
-HS đọc
-Có 4 chủ nhật
-Ngày 1 tháng 2
-Là chủ nhật thứ tư trong tháng
-HS đọc tróng SGK
a)Từ bé đến lớn: 35 kg, 40kg, 45kg, 50kg, 60kg.
b)Từ lớn đến bé: 60 kg, 50 kg, 45kg, 40kg, 35kg.
-HS đọc
-Làm vở- Đổi vở- KT
a)Dãy có 9 số liệu, số 25 là số thứ 5 trong dãy.
b)Số thứ ba trong dãy là số 15, số này lớn hơn số thứ nhất 10 đơn vị
-Số thứ hai lớn hơn số thứ nhất trong dãy.
Toán
Tiết 128: Làm quen với số liệu thống kê
A-Mục tiêu
-HS nhận biết được những khái niệm cơ bản của bảng thống kê số liệu: hàng, cột. Đọc được các số liệu của bảng thống kê. Phân tích được số liệu thống kê của bảng
-Rèn KN thống kê số liệu
-GS HS chăm học để liên hệ thực tế.
B-Đồ dùng: 
GV : Các bảng thống kê như SGK
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Bài mới:
a)HĐ1:Làm quen với bảng thống kê sốliệu.
+Treo bảng thống kê thứ nhất.
-Bảng số liệu có những nội dung gì?
-Bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Các hàng cho biết gì?
-Bảng thống kê số con của mấy gia đình?
-Mỗi gia đình có mấy người?
-Gia đình nào ít con nhất? có số con bằng nhau?
a)HĐ 2: Thực hành:
*Bài 1: -Đọc bảng số liệu?
-bảng có mấy cột? mấy hàng?
-Nội dung từng hàng trong bảng?
-Y/ c HS thảo luận nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
*Bài 2:
-Bảng số liệu trong bài thống kê về nội dung gì?
-Bài tập yêu cầu gì?
-Y/ c HS thực hành trả lời nhóm đôi:
+HS 1: Nêu câu hỏi
+HS 2: Trả lời.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3:-Bảng số liệu cho biết điều gì?
-Cửa hàng có mấy loại vải?
-Tháng hai bán được bao nhiêu mét vải mỗi loại?
-Trong tháng 3, vải hoa bán nhiều hơn vải trắng bao nhiêu mét?
-Làm thế nào để tìm được 100m?
-Mỗi tháng cửa hàng bán bao nhiêu mét vải hoa?
3/Củng cố:
-Tuyên dương HS tích cực học bài.
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-Tên các gia đình và số con tương ứng của mỗi gia đình.
-Bảng có 4 cột và 2 hàng
-Hàng thứ nhất ghi tên các gia đình.Hàng thứ hai ghi số con của mỗi gia đình.
-ba gia đình
-Gia đình cô Mai có 2 con. Gia đình cô Lan có 1 con. Gia đình cố Hồng có 2 con.
-Gia đình cô Lan có ít con nhất. Gia đình cô Hồng và cô Mai có số con bằng nhau.
-Hs đọc
-Có 5 cột và 2 hàng.
-Hàng trên ghi tên các lớp.Hnàg dưới ghi số HS của từng lớp.
+Lời giải: a) Lớp 3B có 13 HS giỏi. Lớp 3D có 15 HS giỏi.
b)Lớp 3C có nhiều hơn lớp 3A 10HS giỏi
c) Lớp 3C có nhiều HS giỏi nhất, lớp 3B có ít HS giỏi nhất.
-Số cây trồng được của 4 lớp.
-Dựa vào bảng để trả lời câu hỏi
a)Lớp 3C trồng được nhiều cây nhất, lớp 3B trồng được ít cay nhất.
b)Hai lớp 3A và 3C trồng được số cây là 40+45=85 cây
-Số mét vải bán đựoc trong 3 tháng đầu năm.
-Hai loại vải.
-1040m vải trắng và 1440m vải hoa
-Vải hoa bán nhiều hơn vải trắng là 100m.
-Ta lấy 1575 – 1475 = 100(m)
+Tháng 1 bán được 1875m.
+Tháng 2 bán được 1440 m.
+Tháng 3 bán được 1575 m.
Toán
Tiết 129: Luyện tập
A-Mục tiêu:
-Củng cố về dạng toán thống kê số liệu
-Rèn KN đọc, phân tích, xử lí số liệu của một dãy số và bảng số liệu.
-GD HS chăm học.
B-Đồ dùng:
GV : Các bảng số liệu- Phiếu HT
HS : SGK
C-Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ Tổ chức:
2/ Luyện tập- Thực hành:
*Bài 1:-BT yêu cầu gì?
-Các số liệu đã cho có nội dùng gì?
-Nêu số thóc gia đình chị út thu hoạch hàng năm?
-Phát phiếu HT
-Gọi 1 HS điền trên bảng
-Nhận xét, chấm điểm.
*Bài 2:-Đọc bảng số liệu?
-Bảng thống kê nội dung gì?
-BT yêu cầu gì?
-Gọi HS trả lời miệng.
-Nhận xét, cho điểm.
*Bài 3: -Đọc đề?
-Đọc dãy số trong bài?
-Y/c HS tự làm vào phiếu HT
-Chấm bài, nhận xét.
3/Củng cố:
-Đánh giá giờ học
-Dặn dò: Ôn lại bài.
-Hát
-điền số thích hợp vào bảng
-Số thóc của gia đình chị út thu hoạch trong các năm 2001, 2002, 2003
-HS nêu
-Làm phiếu HT
Năm
2001
2002
2003
Số thóc
4200kg
3500kg
5400kg
-HS đọc
-Số cây trồng được trong 4 năm.
-Trả lời câu hỏi.
a)Năm 2002 trồng nhiều hơn năm 2000 là 2165 – 1745 = 420 cây
b)Năm 2003 trồng được tất cả là
2540 + 2515 = 5055 cây thông và bạchđàn.
-HS đọc
-HS đọc:90, 80, 70, 60, 50, 40, 30, 20, 10.
a)Dãy số trên có tất cả 9 số.
b)Số thứ tư trong dãy là số 60.
Vậy khoanh tròn vào phươn án A và C
Toán
Tiết 130: kiểm tra định kì( giữa kì II )
( Theo đề của nhà trường)
---------------------------------------------

File đính kèm:

  • docTuan 26.doc