Giáo án dạy theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thị Mỹ Huệ

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

* Kiến thức

Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN

xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.

* Kỹ năng

Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. Kỹ năng làm bài

thực hành và viết báo cáo thực hành.

* Thái độ

- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.

- Hợp tác trong hoạt động nhóm.

- Yêu thích môn học.

2. Định hướng các năng lực có thể có hình thành và phát triển

- Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán.

- Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo.

- Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:

- 1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). - 1 nguồn điện 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1A.

- 1 vôn kế có GHĐ 6V, 12V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối.

2. Học sinh: chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.

III. Tiến trình dạy học

pdf49 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 474 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thị Mỹ Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
DĐ 
(A) 
Điện trở 
dây dẫn 
(Ω) 
Dây dẫn 
l1 = l 
R1 = 
Dây dẫn 
l2 =2l 
R2 = 
Dây dẫn 
l3 = 3l 
R3 = 
- HS báo cáo kết quả và thảo luận. 
 Kết luận. 
- GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có 
cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, 
chiều dài dây tương ứng là l1, l2 thì: 
1 1
2 2
R l
R l
 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Hệ thống lại 
các kiến thức 
cơ bản 
Yêu cầu HS trả lời câu C2, C4 trang 21 SGK.  HS hoạt động hoàn 
thành C2: 
Chiều dài dây càng lớn (l 
càng lớn) 
→ Điện trở của đoạn 
mạch càng lớn (R càng 
lớn). 
Nếu giữ HĐT (U) không 
đổi. 
→ Cường độ dòng điện 
chạy qua đoạn mạch càng 
nhỏ (I càng nhỏ) 
→ Đèn sáng càng yếu. 
 HS hoàn thành C4: 
Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây 
không đổi nên I tỉ lệ 
nghịch với R. 
1 2 2 10.25 0.25I I R R   
 Hay 
1 24R R 
Mà 1 1 1 2
2 2
4
R l
l l
R l
   
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Mở rộng kiến 
thức, vận dụng 
- GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong 
SBT. 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 20 
giải các bài 
tập. 
- HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. 
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 
1. Mức độ nhận biết: Đối với các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu thì 
điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? 
2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 7.5, 7.6 SBT 
3. Mức độ vận dụng: Bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.7, 7.8, 7.9 SBT 
4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 7.10, 7.11 SBT 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Định hướng 
câu hỏi nêu 
tình huống 
Các dây dẫn có thể được làm từ cùng một loại vật 
liệu, nhưng với tiết diện khác nhau. Có dây tiết diện 
nhỏ, có dây tiết diện lớn. Nếu các dây này có cùng 
chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết 
diện như thế nào? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Dự đoán sự 
phụ thuộc của 
điện trở vào 
tiết diện dây 
dẫn. 
a) Nội dung 1: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở 
vào tiết diện dây dẫn 
- Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về điện trở tương 
đương trong đoạn mạch mắc song song để trả lời câu 
hỏi C1. 
- Từ câu hỏi C1 → Dự đoán sự phụ thuộc của R vào 
S qua câu C2. 
I. Dự đoán sự phụ thuộc 
của điện trở vào tiết 
diện dây dẫn 
 Dự đoán: các dây dẫn 
có cùng chiều dài và cùng 
được làm từ cùng một loại 
vật liệu, thì điện trở của 
chúng tỉ lệ nghịch với tiết 
diện dây. 
Xét sự phụ 
thuộc của điện 
trở vào tiết 
b) Nội dung 2: Sự phuộc của điện trở vào tiết diện 
dây dẫn 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
II. Sự phuộc của điện 
trở vào tiết diện dây dẫn 
 Điện trở của các dây 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 21 
diện dây dẫn. - Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra 
→ Nêu dụng cụ cần thiết để làm TN, các bước tiến 
hành TN. 
- Làm TN kiểm tra theo nhóm để hoàn thành bảng 1-
tr23. 
Lần TN HĐT 
(V) 
CĐDĐ 
(A) 
Điện trở 
dây dẫn 
(Ω) 
Dây dẫn 
S1 = S 
R1 = 
Dây dẫn 
S2 =2S 
R2 = 
Dây dẫn 
S3 = 3S 
R3 = 
* HS báo cáo kết quả và thảo luận: 
- HS báo cáo kết quả thí nghiệm 
- Các nhóm cùng thảo luận để thu được kết quả chính 
xác. 
-Yêu cầu so sánh với dự đoán  kết luận. 
* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét. Tính tỉ số 
2
2 2
2
1 1
S d
S d
 và so sánh với tỉ số 1
2
R
R
 thu được từ bảng 1. 
dẫn có cùng chiều dài và 
được làm từ cùng một loại 
vật liệu thì tỉ lệ nghịch với 
tiết diện của dây: 
2
1 2 2
2
2 1 1
R S d
R S d
 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Hệ thống lại 
các kiến thức 
cơ bản 
Yêu cầu HS trả lời câu C3, C5 trang 24 SGK. 
 HS hoạt động hoàn 
thành C3: 
Vì 2 dây dẫn đều bằng 
đồng, có cùng chiều dài: 
R1
R2
= 
S2
S1
= 3 
Điện trở của dây thứ nhất 
gấp 3 lần điện trở của dây 
dẫn thứ hai. 
 HS hoàn thành C5: 
Dây dẫn thứ hai có chiều 
dài 
1
2
2
l
l  nên có điện trở nhỏ 
hơn hai lần, đồng thời có 
tiết diện 2 15.S S nên điện 
trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả 
là dây thứ 2 có điện trở 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 22 
nhỏ hơn dây thứ nhất 10 
lần 1
2 50
10
R
R    . 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Mở rộng kiến 
thức, vận dụng 
giải các bài 
tập. 
- GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong 
SBT. 
- HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. 
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 
1. Mức độ nhận biết: Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu thì 
điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn? 
2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 8.1, 8.6 SBT 
3. Mức độ vận dụng: Bài tập 8.2, 8.3, 8.4, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10 SBT 
4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 8.5, 8.11, 8.12, 8.13 SBT 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Định hướng 
câu hỏi nêu 
tình huống 
Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, 
chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế 
đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết 
bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào 
đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện 
tốt hơn vật liệu kia? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Xét sự phụ 
thuộc của điện 
trở vào vật liệu 
dây dẫn. 
a) Nội dung 1: Sự phuộc của điện trở vào vật liệu 
dây dẫn 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
- Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra 
→ Nêu dụng cụ cần thiết để làm TN, các bước tiến 
hành TN. 
- Làm TN kiểm tra theo nhóm. 
* HS báo cáo kết quả và thảo luận: 
- HS báo cáo kết quả thí nghiệm 
- Các nhóm cùng thảo luận để thu được kết quả chính 
xác. 
 Kết luận. 
I. Sự phuộc của điện trở 
vào vật liệu dây dẫn 
Điện trở của dây dẫn phụ 
thuộc vào vật liệu làm dây 
dẫn. 
Tìm hiểu khái 
niệm điện trở 
suất và công 
thức tính điện 
trở dây dẫn. 
b) Nội dung 2: Điện trở suất - Công thức tính điện 
trở 
- Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi: 
+ Điện trở suất của một vật liệu (hay 1 chất) là gì? 
+ Kí hiệu của điện trở suất? 
+ Đơn vị điện trở suất? 
- GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C. 
II. Điện trở suất - Công 
thức tính điện trở 
1. Điện trở suất 
- Điện trở suất của một 
vật liệu (hay một chất) có 
trị số bằng điện trở của 
một đoạn dây dẫn hình trụ 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 23 
* HS thực hiện nhiệm vụ: 
- Yêu cầu HS tra bảng để xác định điện trở suất của 
một số chất và giải thích ý nghĩa con số. 
-Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2. 
- Hướng dẫn HS trả lời câu C3 hoàn thành bảng 2. 
Các 
bước 
tính 
Dây dẫn (đựơc làm từ 
vật liệu có điện trở 
suất ρ). 
Điện trở 
của dây 
dẫn (Ω) 
1 Chiều dài 
1m 
Tiết diện 
1m
2 
R1=ρ 
2 Chiều dài 
l(m) 
Tiết diện 
1 m
2 
R2=ρ.l 
3 Chiều dài 
l(m) 
Tiết diện 
S(m
2
) 
l
R
S

* Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ 
 Rút ra kết luận. 
được làm bằng vật liệu đó 
có chiều dài 1m và có tiết 
diện là 1m2. 
- Điện trở suất được kí 
hiệu là ρ 
- Đơn vị điện trở suất là 
Ωm. 
2. Công thức điện trở 
.
l
R
S
 
Trong đó: 
𝜌 là điện trở suất (Ωm) 
l là chiều dài dây dẫn (m) 
S là tiết diện dây dẫn (m2) 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Hệ thống lại 
các kiến thức 
cơ bản 
Yêu cầu HS trả lời câu C4 trang 27 SGK. 
 HS hoạt động hoàn 
thành C4: 
Tóm tắt: 
l=4m; d = 1mm = 10
-3
m. 
81,7.10 m   
R =? 
Bài giải: 
Diện tích tiết diện dây 
đồng là: 
2 3 2(10 )
. 3,14.
4 4
d
S 

 
Áp dụng công thức tính 
.
l
R
S
 
Điện trở của dây đồng là 
R = 0,087Ω 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 24 
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
Mục tiêu hoạt 
động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh 
giá kết quả hoạt động 
Mở rộng kiến 
thức, vận dụng 
giải các bài 
tập. 
- GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong 
SBT. 
- HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. 
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 
1. Mức độ nhận biết: Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn 
phụ thuộc như thế nào vào vật liệu dây dẫn? 
2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.6, 9.8, 9.9 SBT 
3. Mức độ vận dụng: Bài tập 9.4, 9.7, 9.10 SBT 
4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 9.5, 9.11, 9.12 SBT 
V. Phụ lục 
PHIẾU HỌC TẬP 
Trắc nghiệm 
Câu 1. Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất ? 
A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng 
Câu 2. Trong số các kim loại đồng, sắt, nhôm và vonfram. Kim loại nào dẫn điện kém nhất ? 
A. Vonfram B. Sắt C. Nhôm D. Đồng 
Câu 3. Đơn vị điện trở suất là: 
A. Ω B. m C. Ωm D. Ωm2 
Câu 4. Công thức điện trở: 
A. R = 𝜌. B. R = 𝜌. C. R = l. D. Đáp án khác. 
Câu 5. Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn người ta phải 
đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có: 
A. Cùng chiều dài. B. Cùng tiết diện 
C. Khác nhau về vật liệu làm dây dẫn. D. Kết hợp A,B,C 
Tự luận 
Câu 6. Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 
1mm
2
. 
a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. 
b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm. 
S
l
l
S

S
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 25 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động 
Định hướng 
câu hỏi nêu 
tình huống 
Từ công thức tính điện trở của dây dẫn .
l
R
S
 , thì 
có cách nào làm thay đổi được giá trị điện trở hay 
không? 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động 
Tìm hiểu 
cấu tạo và 
hoạt động 
của biến 
trở. 
a) Nội dung 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của 
biến trở 
- GV đưa ra các loại biến trở thật, yêu cầu HS kết hợp 
với hình 10.1, trả lời C1. 
- Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm, đọc và trả lời 
câu C2. 
- Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi 
điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các chốt 
nào? 
- GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ 
mạch điện. 
I. Biến trở 
1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt 
động của biến trở 
Các loại biến trở: Con chay, 
tay quay, biến trở than (chiết 
áp). 
* Cấu tạo gồm hai bộ phận 
chính: 
- Cuộn dây dẫn; 
- Con chạy (hay tay quay) C. 
* Hoạt động: 
- Nếu mắc 2 đầu A, B của 
cuộn dây nối tiếp vào mạch 
điện thì khi dịch chuyển con 
chạy C không làm thay đổi 
chiều dài cuộn dây có dòng 
điện chạy qua →Không có tác 
dụng làm thay đổi điện trở. 
- Nếu mắc 2 đầu A, N của 
cuộn dây nối tiếp vào mạch 
điện thì khi dịch chuyển con 
chạy C làm thay đổi chiều dài 
cuộn dây có dòng điện chạy 
qua → Có tác dụng làm thay 
đổi điện trở. 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 26 
Tìm hiểu 
công dụng 
của biến 
trở. 
b) Nội dung 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh 
cường độ dòng điện 
- Yêu cầu HS quan sát biến trở. 
- Cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa 
con số đó. 
 HS quan sát biến trở của nhóm. 
 (20Ω-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến 
trở là 20Ω, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A. 
- Yêu cầu HS trả lời câu C5. 
 HS hoạt động nhóm hoàn thành C5. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C6. 
 Kết luận. 
- GV liên hệ thực tế: Một số thiết bị điện sử dụng 
trong gia đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như 
trong rađiô, tivi, đèn để bàn ... 
2. Sử dụng biến trở để điều 
chỉnh cường độ dòng điện 
Biến trở là điện trở có thể 
thay đổi trị số và có thể được 
dùng để điều chỉnh cường độ 
dòng điện trong mạch. 
Nhận dạng 
hai loại 
biến trở 
dùng trong 
kỹ thuật. 
c) Nội dung 3: Nhận dạng hai loại biến trở dùng 
trong kỹ thuật 
- Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7. 
- Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn 
hay nhỏ →R lớn hay nhỏ . 
- Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở dùng trong 
kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận 
dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật. 
II. Các điện trở dùng trong 
kỹ thuật 
- Điện trở dùng trong kỹ thuật 
được chế tạo bằng 1 lớp than 
hay lớp kim loại mỏng →S rất 
nhỏ →có kích thước nhỏ và R 
có thể rất lớn. 
Hai loại điện trở dùng trong 
kỹ thuật: 
+ Có trị số ghi ngay trên điện 
trở. 
+ Trị số được thể hiện bằng 
các vòng màu trên điện trở. 
Hoạt động 3: Luyện tập 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động 
Hệ thống 
lại các kiến 
thức cơ bản 
Yêu cầu HS trả lời câu C9, C10 trang 30 SGK. 
 HS hoàn thành C10. 
- Cho biết: 
 R = 20,  = 1,1.10
-6
 m
2
, 
 S = 0,5.10
-6
m
2
, 
 d = 2cm = 0,02m. 
 n = ? 
Chiều dài của dây hợp kim. 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 27 
6
6
. 20.0,5.10
9,091
1,1.10
R S
l m



  
Số vòng dây của biến trở: 
9,091
145 ò
. 3,14.0,02
l
N v ng
d
  
Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập 
của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá 
kết quả hoạt động 
Mở rộng 
kiến thức, 
vận dụng 
giải các bài 
tập. 
- GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong 
SBT. 
- HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. 
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 
1. Mức độ nhận biết: Bài tập 10.8, 10.9, 10.10 SBT 
2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 10.1, 10.2 , 10.7, 10.11 SBT 
3. Mức độ vận dụng: Bài tập 10.4, 10.5, 10.6 SBT 
4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 10.12, 10.13, 10.14 SBT 
Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học 
tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
hoạt động 
Định hướng 
câu hỏi nêu 
tình huống 
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, 
giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng 
đại lượng trong công thức. 
- Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm 
bằng chất có điện trở là 𝜌 thì có điện trở R 
được tính bằng công thức nào? Từ công thức 
hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R 
với các đại lượng đó. 
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học 
tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
hoạt động 
Vận dụng 
kiến thức đã 
học giải bài 
tập. 
a) Nội dung 1: Giải bài tập 1 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1. 
- GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị . 
- GV hướng dẫn HS cách giải. 
+ Tính điện trở R. 
+ Tính CĐDĐ I. 
1. Bài tập 1 
Tóm tắt: 
l = 30m; S = 0,3mm
2 
= 0,3.10
-6
m
2
ρ = 1,1. 10−6Ωm; U=220V, 
I =? 
Áp dụng công thức : .
l
R
S
 
6
6
30
1,1.10 . 110
0,3.10
R 

   
Áp dụng công thức định luật Ôm: 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 28 
U
I
R

220
2 .
110
V
A 
 
Vậy CĐDĐ qua dây dẫn là 2A. 
Vận dụng 
kiến thức đã 
học giải bài 
tập. 
b) Nội dung 2: Giải bài tập 2 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2. 
- GV hướng dẫn HS cách giải. 
+ Tính điện trở tương đương, từ đó suy ra R2. 
+ Từ công thức
l
R l
S
  
2. Bài tập 2 
Tóm tắt: 
1 7,5 ; 0,6 ; 12R I A U V    
Để đèn sáng bình thường, R2=? 
2 6 2
6
30 , 1 10
0,4.10 , ?
bR S mm m
m l


   
   
a. Vì R1 nt R2→I1 = I2 = I = 0,6A. 
Áp dụng công thức: 
12
20
0,6
U V
R
I A
    
R2 = R − R1 = 12,5Ω 
b. Áp dụng công thức: 
.
U
I U I R
R
  
1 1
1 2 2
. 0,6 .7,5 4,5
12 7.5
U I R A V
U U V U V
   
    
1 1
1 2 2
2 2
12,5
U R
R ntR R
U R
    
. 
Áp dụng công thức: 
6
6
. 30.10
. 75 .
0,4.10
l R S
R l m m
S




    
Vận dụng 
kiến thức đã 
học giải bài 
tập. 
c) Nội dung 3: Giải bài tập 3 
- Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3. 
- GV hướng dẫn học sinh cách giải. 
+ Tính điện trở tương đương R12 và R dây 
nối. 
+ RMN = R12 + Rd 
+ Tính I qua mạch chính, từ đó tính HĐT đặt 
trên mỗi đèn. 
3. Bài tập 3 
Tóm tắt: 
1 2
2 8
600 ; 900 ; 220
200 ; 0,2 ; 1,7.10
MNR R U V
l m S mm m 
    
    
a) RMN = ? b) U1 = ?; U2 = ? 
a) Áp dụng công thức: 
8
6
200
. 1,7.10 . 17
0,2.10
l
R
S
 

   
Điện trở của dây Rd là 17Ω. 
Vì: 𝑅1//𝑅2 → 𝑅1,2 = 
R1R2
R1+R2
 = 360Ω 
1 2 1,2( // )
360 17 337
d MN d
MN
R nt R R R R R
R
  
     
Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 29 
377Ω. 
b) Áp dụng công thức: 
U
I
R
 
1,2
220
377
220
. .360 210
377
MN
MN
MN
AB MN
U V
I
R
U I R V V
 

  
Vì 
1 2 1 2// 210R R U U V   
HĐT đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V. 
Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi mở rộng 
Mục tiêu 
hoạt động 
Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học 
tập của học sinh 
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả 
hoạt động 
Mở rộng kiến 
thức, vận 
dụng giải các 
bài tập. 
- GV mở rộng bài tập và hướng dẫn cho HS 
giải thêm các bài tập với mức độ tương tự bài 
3 và cao hơn. 
Câu 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định 
mức lần lượt là U1 = 6V, U2 = 3V và khi sáng 
bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 5Ω 
và R2 = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một 
biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn 
sáng bình thường. 
a. Vẽ sơ đồ của mạch điện. 
b. Tính điện trở của biến trở khi đó. 
c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, 
được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất 
là 1,10.10
-6Ω.m. Tiết diện 0,2mm2. Tính 
chiều dài của dây Nicrom này. 
Câu 2: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện 
thế định mức tương ứng là U1 = 1,5V và U2 = 
6V; khi sáng bình thường có điện trở tương 
ứng là R1 = 1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn này 
được mắc cùng với một biến trở vào hiệu 
điện thế U = 7,5V theo sơ đồ hình vẽ 
a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao 
nhiêu để hai đèn sáng bình thường? 
b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây 
nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm, có độ 
dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết 
diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính 
được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần 
trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở 
này? 
Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 
GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 30 
IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 
1. Mức độ nhận biết: 
- Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng 
trong công thức. 
- Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở là 𝜌 thì có điện trở R được tính 
bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại l

File đính kèm:

  • pdfgiao_an_day_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_d.pdf