Giáo án dạy theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Thị Mỹ Huệ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ
* Kiến thức
Nêu được cách xác định điện trở từ công thức tính điện trở. Mô tả được cách bố trí và tiến hành TN
xác định điện trở của một dây dẫn bằng vôn kế và ampe kế.
* Kỹ năng
Mắc mạch điện theo sơ đồ. Sử dụng đúng các dụng cụ đo: Vôn kế, ampe kế. Kỹ năng làm bài
thực hành và viết báo cáo thực hành.
* Thái độ
- Cẩn thận, kiên trì, trung thực, chú ý an toàn trong sử dụng điện.
- Hợp tác trong hoạt động nhóm.
- Yêu thích môn học.
2. Định hướng các năng lực có thể có hình thành và phát triển
- Năng lực giải quyết vấn đề. - Năng lực tính toán.
- Năng lực hợp tác. - Năng lực sáng tạo.
- Năng lực tự học. - Năng lực sử dụng ngôn ngữ.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1. Giáo viên: chuẩn bị cho mỗi nhóm HS:
- 1 điện trở chưa biết trị số (dán kín trị số). - 1 nguồn điện 6V. - 1 ampe kế có GHĐ 1A.
- 1 vôn kế có GHĐ 6V, 12V. - 1 công tắc điện. - Các đoạn dây nối.
2. Học sinh: chuẩn bị mẫu báo cáo thực hành.
III. Tiến trình dạy học
DĐ (A) Điện trở dây dẫn (Ω) Dây dẫn l1 = l R1 = Dây dẫn l2 =2l R2 = Dây dẫn l3 = 3l R3 = - HS báo cáo kết quả và thảo luận. Kết luận. - GV: Với 2 dây dẫn có điện trở tương ứng R1, R2 có cùng tiết diện và được làm từ cùng một loại vật liệu, chiều dài dây tương ứng là l1, l2 thì: 1 1 2 2 R l R l Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hệ thống lại các kiến thức cơ bản Yêu cầu HS trả lời câu C2, C4 trang 21 SGK. HS hoạt động hoàn thành C2: Chiều dài dây càng lớn (l càng lớn) → Điện trở của đoạn mạch càng lớn (R càng lớn). Nếu giữ HĐT (U) không đổi. → Cường độ dòng điện chạy qua đoạn mạch càng nhỏ (I càng nhỏ) → Đèn sáng càng yếu. HS hoàn thành C4: Vì HĐT đặt vào 2 đầu dây không đổi nên I tỉ lệ nghịch với R. 1 2 2 10.25 0.25I I R R Hay 1 24R R Mà 1 1 1 2 2 2 4 R l l l R l Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Mở rộng kiến thức, vận dụng - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong SBT. Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 20 giải các bài tập. - HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: Đối với các dây dẫn có cùng tiết diện và được làm từ một loại vật liệu thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào chiều dài dây dẫn? 2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 7.5, 7.6 SBT 3. Mức độ vận dụng: Bài tập 7.1, 7.2, 7.3, 7.4, 7.7, 7.8, 7.9 SBT 4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 7.10, 7.11 SBT Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định hướng câu hỏi nêu tình huống Các dây dẫn có thể được làm từ cùng một loại vật liệu, nhưng với tiết diện khác nhau. Có dây tiết diện nhỏ, có dây tiết diện lớn. Nếu các dây này có cùng chiều dài thì điện trở của chúng phụ thuộc vào tiết diện như thế nào? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn. a) Nội dung 1: Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn - Yêu cầu HS vận dụng kiến thức về điện trở tương đương trong đoạn mạch mắc song song để trả lời câu hỏi C1. - Từ câu hỏi C1 → Dự đoán sự phụ thuộc của R vào S qua câu C2. I. Dự đoán sự phụ thuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Dự đoán: các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng được làm từ cùng một loại vật liệu, thì điện trở của chúng tỉ lệ nghịch với tiết diện dây. Xét sự phụ thuộc của điện trở vào tiết b) Nội dung 2: Sự phuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn * HS thực hiện nhiệm vụ: II. Sự phuộc của điện trở vào tiết diện dây dẫn Điện trở của các dây Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 21 diện dây dẫn. - Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra → Nêu dụng cụ cần thiết để làm TN, các bước tiến hành TN. - Làm TN kiểm tra theo nhóm để hoàn thành bảng 1- tr23. Lần TN HĐT (V) CĐDĐ (A) Điện trở dây dẫn (Ω) Dây dẫn S1 = S R1 = Dây dẫn S2 =2S R2 = Dây dẫn S3 = 3S R3 = * HS báo cáo kết quả và thảo luận: - HS báo cáo kết quả thí nghiệm - Các nhóm cùng thảo luận để thu được kết quả chính xác. -Yêu cầu so sánh với dự đoán kết luận. * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - Yêu cầu HS đọc yêu cầu phần nhận xét. Tính tỉ số 2 2 2 2 1 1 S d S d và so sánh với tỉ số 1 2 R R thu được từ bảng 1. dẫn có cùng chiều dài và được làm từ cùng một loại vật liệu thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây: 2 1 2 2 2 2 1 1 R S d R S d Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hệ thống lại các kiến thức cơ bản Yêu cầu HS trả lời câu C3, C5 trang 24 SGK. HS hoạt động hoàn thành C3: Vì 2 dây dẫn đều bằng đồng, có cùng chiều dài: R1 R2 = S2 S1 = 3 Điện trở của dây thứ nhất gấp 3 lần điện trở của dây dẫn thứ hai. HS hoàn thành C5: Dây dẫn thứ hai có chiều dài 1 2 2 l l nên có điện trở nhỏ hơn hai lần, đồng thời có tiết diện 2 15.S S nên điện trở nhỏ hơn 5 lần. Kết quả là dây thứ 2 có điện trở Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 22 nhỏ hơn dây thứ nhất 10 lần 1 2 50 10 R R . Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Mở rộng kiến thức, vận dụng giải các bài tập. - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong SBT. - HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và được làm từ một loại vật liệu thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào tiết diện dây dẫn? 2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 8.1, 8.6 SBT 3. Mức độ vận dụng: Bài tập 8.2, 8.3, 8.4, 8.7, 8.8, 8.9, 8.10 SBT 4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 8.5, 8.11, 8.12, 8.13 SBT Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định hướng câu hỏi nêu tình huống Ở lớp 7, ta đã biết đồng là kim loại dẫn điện rất tốt, chỉ kém có bạc, nhưng lại rẻ hơn bạc rất nhiều. Vì thế đồng thường được dùng làm dây dẫn để nối các thiết bị và dụng cụ trong các mạng điện. Vậy căn cứ vào đặc trưng nào để biết chính xác vật liệu này dẫn điện tốt hơn vật liệu kia? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Xét sự phụ thuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn. a) Nội dung 1: Sự phuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn * HS thực hiện nhiệm vụ: - Vẽ sơ đồ mạch điện kiểm tra → Nêu dụng cụ cần thiết để làm TN, các bước tiến hành TN. - Làm TN kiểm tra theo nhóm. * HS báo cáo kết quả và thảo luận: - HS báo cáo kết quả thí nghiệm - Các nhóm cùng thảo luận để thu được kết quả chính xác. Kết luận. I. Sự phuộc của điện trở vào vật liệu dây dẫn Điện trở của dây dẫn phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn. Tìm hiểu khái niệm điện trở suất và công thức tính điện trở dây dẫn. b) Nội dung 2: Điện trở suất - Công thức tính điện trở - Yêu cầu HS đọc mục 1 và trả lời câu hỏi: + Điện trở suất của một vật liệu (hay 1 chất) là gì? + Kí hiệu của điện trở suất? + Đơn vị điện trở suất? - GV treo bảng điện trở suất của một số chất ở 200C. II. Điện trở suất - Công thức tính điện trở 1. Điện trở suất - Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 23 * HS thực hiện nhiệm vụ: - Yêu cầu HS tra bảng để xác định điện trở suất của một số chất và giải thích ý nghĩa con số. -Yêu cầu cá nhân hoàn thành C2. - Hướng dẫn HS trả lời câu C3 hoàn thành bảng 2. Các bước tính Dây dẫn (đựơc làm từ vật liệu có điện trở suất ρ). Điện trở của dây dẫn (Ω) 1 Chiều dài 1m Tiết diện 1m 2 R1=ρ 2 Chiều dài l(m) Tiết diện 1 m 2 R2=ρ.l 3 Chiều dài l(m) Tiết diện S(m 2 ) l R S * Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ Rút ra kết luận. được làm bằng vật liệu đó có chiều dài 1m và có tiết diện là 1m2. - Điện trở suất được kí hiệu là ρ - Đơn vị điện trở suất là Ωm. 2. Công thức điện trở . l R S Trong đó: 𝜌 là điện trở suất (Ωm) l là chiều dài dây dẫn (m) S là tiết diện dây dẫn (m2) Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hệ thống lại các kiến thức cơ bản Yêu cầu HS trả lời câu C4 trang 27 SGK. HS hoạt động hoàn thành C4: Tóm tắt: l=4m; d = 1mm = 10 -3 m. 81,7.10 m R =? Bài giải: Diện tích tiết diện dây đồng là: 2 3 2(10 ) . 3,14. 4 4 d S Áp dụng công thức tính . l R S Điện trở của dây đồng là R = 0,087Ω Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 24 Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Mở rộng kiến thức, vận dụng giải các bài tập. - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong SBT. - HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: Đối với các dây dẫn có cùng chiều dài và cùng tiết diện thì điện trở dây dẫn phụ thuộc như thế nào vào vật liệu dây dẫn? 2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 9.1, 9.2, 9.3, 9.6, 9.8, 9.9 SBT 3. Mức độ vận dụng: Bài tập 9.4, 9.7, 9.10 SBT 4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 9.5, 9.11, 9.12 SBT V. Phụ lục PHIẾU HỌC TẬP Trắc nghiệm Câu 1. Trong số các kim loại đồng, nhôm, sắt và bạc. Kim loại nào dẫn điện tốt nhất ? A. Sắt B. Nhôm C. Bạc D. Đồng Câu 2. Trong số các kim loại đồng, sắt, nhôm và vonfram. Kim loại nào dẫn điện kém nhất ? A. Vonfram B. Sắt C. Nhôm D. Đồng Câu 3. Đơn vị điện trở suất là: A. Ω B. m C. Ωm D. Ωm2 Câu 4. Công thức điện trở: A. R = 𝜌. B. R = 𝜌. C. R = l. D. Đáp án khác. Câu 5. Khi nghiên cứu sự phụ thuộc của điện trở dây dẫn vào vật liệu làm dây dẫn người ta phải đo và so sánh điện trở của các dây dẫn có: A. Cùng chiều dài. B. Cùng tiết diện C. Khác nhau về vật liệu làm dây dẫn. D. Kết hợp A,B,C Tự luận Câu 6. Một cuộn dây dẫn bằng đồng với khối lượng của dây dẫn là 0,5kg và dây dẫn có tiết diện 1mm 2 . a. Tính chiều dài dây dẫn, biết khối lượng riêng của đồng là 8900kg/m3. b. Tính điện trở của cuộn dây này, biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8Ωm. S l l S S Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 25 Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định hướng câu hỏi nêu tình huống Từ công thức tính điện trở của dây dẫn . l R S , thì có cách nào làm thay đổi được giá trị điện trở hay không? Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở. a) Nội dung 1: Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở - GV đưa ra các loại biến trở thật, yêu cầu HS kết hợp với hình 10.1, trả lời C1. - Dựa vào biến trở đã có ở các nhóm, đọc và trả lời câu C2. - Muốn biến trở con chạy có tác dụng làm thay đổi điện trở phải mắc nó vào mạch điện qua các chốt nào? - GV giới thiệu các kí hiệu của biến trở trên sơ đồ mạch điện. I. Biến trở 1. Tìm hiểu cấu tạo và hoạt động của biến trở Các loại biến trở: Con chay, tay quay, biến trở than (chiết áp). * Cấu tạo gồm hai bộ phận chính: - Cuộn dây dẫn; - Con chạy (hay tay quay) C. * Hoạt động: - Nếu mắc 2 đầu A, B của cuộn dây nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C không làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua →Không có tác dụng làm thay đổi điện trở. - Nếu mắc 2 đầu A, N của cuộn dây nối tiếp vào mạch điện thì khi dịch chuyển con chạy C làm thay đổi chiều dài cuộn dây có dòng điện chạy qua → Có tác dụng làm thay đổi điện trở. Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 26 Tìm hiểu công dụng của biến trở. b) Nội dung 2: Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện - Yêu cầu HS quan sát biến trở. - Cho biết số ghi trên biến trở và giải thích ý nghĩa con số đó. HS quan sát biến trở của nhóm. (20Ω-2A) có nghĩa là điện trở lớn nhất của biến trở là 20Ω, CĐDĐ tối đa qua biến trở là 2A. - Yêu cầu HS trả lời câu C5. HS hoạt động nhóm hoàn thành C5. - Yêu cầu các nhóm thảo luận và trả lời câu C6. Kết luận. - GV liên hệ thực tế: Một số thiết bị điện sử dụng trong gia đình sử dụng biến trở than (chiết áp) như trong rađiô, tivi, đèn để bàn ... 2. Sử dụng biến trở để điều chỉnh cường độ dòng điện Biến trở là điện trở có thể thay đổi trị số và có thể được dùng để điều chỉnh cường độ dòng điện trong mạch. Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kỹ thuật. c) Nội dung 3: Nhận dạng hai loại biến trở dùng trong kỹ thuật - Hướng dẫn chung cả lớp trả lời câu C7. - Lớp than hay lớp kim loại mỏng có tiết diện lớn hay nhỏ →R lớn hay nhỏ . - Yêu cầu HS quan sát các loại điện trở dùng trong kỹ thuật của nhóm mình, kết hợp với câu C8, nhận dạng hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật. II. Các điện trở dùng trong kỹ thuật - Điện trở dùng trong kỹ thuật được chế tạo bằng 1 lớp than hay lớp kim loại mỏng →S rất nhỏ →có kích thước nhỏ và R có thể rất lớn. Hai loại điện trở dùng trong kỹ thuật: + Có trị số ghi ngay trên điện trở. + Trị số được thể hiện bằng các vòng màu trên điện trở. Hoạt động 3: Luyện tập Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Hệ thống lại các kiến thức cơ bản Yêu cầu HS trả lời câu C9, C10 trang 30 SGK. HS hoàn thành C10. - Cho biết: R = 20, = 1,1.10 -6 m 2 , S = 0,5.10 -6 m 2 , d = 2cm = 0,02m. n = ? Chiều dài của dây hợp kim. Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 27 6 6 . 20.0,5.10 9,091 1,1.10 R S l m Số vòng dây của biến trở: 9,091 145 ò . 3,14.0,02 l N v ng d Hoạt động 4: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Mở rộng kiến thức, vận dụng giải các bài tập. - GV hướng dẫn HS một số bài tập về nhà trong SBT. - HS đọc phần "có thể em chưa biết" SGK. IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: Bài tập 10.8, 10.9, 10.10 SBT 2. Mức độ thông hiểu: Bài tập 10.1, 10.2 , 10.7, 10.11 SBT 3. Mức độ vận dụng: Bài tập 10.4, 10.5, 10.6 SBT 4. Mức độ vận dụng cao: Bài tập 10.12, 10.13, 10.14 SBT Hoạt động 1: Tình huống xuất phát/ khởi động Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Định hướng câu hỏi nêu tình huống - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. - Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở là 𝜌 thì có điện trở R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại lượng đó. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập. a) Nội dung 1: Giải bài tập 1 - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 1. - GV hướng dẫn HS cách đổi đơn vị . - GV hướng dẫn HS cách giải. + Tính điện trở R. + Tính CĐDĐ I. 1. Bài tập 1 Tóm tắt: l = 30m; S = 0,3mm 2 = 0,3.10 -6 m 2 ρ = 1,1. 10−6Ωm; U=220V, I =? Áp dụng công thức : . l R S 6 6 30 1,1.10 . 110 0,3.10 R Áp dụng công thức định luật Ôm: Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 28 U I R 220 2 . 110 V A Vậy CĐDĐ qua dây dẫn là 2A. Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập. b) Nội dung 2: Giải bài tập 2 - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 2. - GV hướng dẫn HS cách giải. + Tính điện trở tương đương, từ đó suy ra R2. + Từ công thức l R l S 2. Bài tập 2 Tóm tắt: 1 7,5 ; 0,6 ; 12R I A U V Để đèn sáng bình thường, R2=? 2 6 2 6 30 , 1 10 0,4.10 , ? bR S mm m m l a. Vì R1 nt R2→I1 = I2 = I = 0,6A. Áp dụng công thức: 12 20 0,6 U V R I A R2 = R − R1 = 12,5Ω b. Áp dụng công thức: . U I U I R R 1 1 1 2 2 . 0,6 .7,5 4,5 12 7.5 U I R A V U U V U V 1 1 1 2 2 2 2 12,5 U R R ntR R U R . Áp dụng công thức: 6 6 . 30.10 . 75 . 0,4.10 l R S R l m m S Vận dụng kiến thức đã học giải bài tập. c) Nội dung 3: Giải bài tập 3 - Yêu cầu HS hoàn thành bài tập 3. - GV hướng dẫn học sinh cách giải. + Tính điện trở tương đương R12 và R dây nối. + RMN = R12 + Rd + Tính I qua mạch chính, từ đó tính HĐT đặt trên mỗi đèn. 3. Bài tập 3 Tóm tắt: 1 2 2 8 600 ; 900 ; 220 200 ; 0,2 ; 1,7.10 MNR R U V l m S mm m a) RMN = ? b) U1 = ?; U2 = ? a) Áp dụng công thức: 8 6 200 . 1,7.10 . 17 0,2.10 l R S Điện trở của dây Rd là 17Ω. Vì: 𝑅1//𝑅2 → 𝑅1,2 = R1R2 R1+R2 = 360Ω 1 2 1,2( // ) 360 17 337 d MN d MN R nt R R R R R R Vậy điện trở đoạn mạch MN bằng Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 29 377Ω. b) Áp dụng công thức: U I R 1,2 220 377 220 . .360 210 377 MN MN MN AB MN U V I R U I R V V Vì 1 2 1 2// 210R R U U V HĐT đặt vào 2 đầu mỗi đèn là 210V. Hoạt động 3: Vận dụng, tìm tòi mở rộng Mục tiêu hoạt động Nội dung, phương thức tổ chức hoạt động học tập của học sinh Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động Mở rộng kiến thức, vận dụng giải các bài tập. - GV mở rộng bài tập và hướng dẫn cho HS giải thêm các bài tập với mức độ tương tự bài 3 và cao hơn. Câu 1: Hai bóng đèn có hiệu điện thế định mức lần lượt là U1 = 6V, U2 = 3V và khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 5Ω và R2 = 3Ω. Cần mắc hai đèn này với một biến trở vào hiệu điện thế U = 9V để hai đèn sáng bình thường. a. Vẽ sơ đồ của mạch điện. b. Tính điện trở của biến trở khi đó. c. Biến trở này có điện trở lớn nhất là 25Ω, được quấn bằng dây Nicrom có điện trở suất là 1,10.10 -6Ω.m. Tiết diện 0,2mm2. Tính chiều dài của dây Nicrom này. Câu 2: Hai bóng đèn Đ1 và Đ2 có hiệu điện thế định mức tương ứng là U1 = 1,5V và U2 = 6V; khi sáng bình thường có điện trở tương ứng là R1 = 1,5Ω và R2 = 8Ω. Hai đèn này được mắc cùng với một biến trở vào hiệu điện thế U = 7,5V theo sơ đồ hình vẽ a. Hỏi phải điều chỉnh biến trở có giá trị bao nhiêu để hai đèn sáng bình thường? b. Biến trở nói trên được quấn bằng dây nikêlin có điện trở suất là 0,4.10-6Ωm, có độ dài tổng cộng là 19,64m và đường kính tiết diện là 0,5mm. Hỏi giá trị của biến trở tính được ở câu a trên đây chiếm bao nhiêu phần trăm so với điện trở lớn nhất của biến trở này? Trường THCS Phước Hòa Giáo án Vật lý 9 GV: Đỗ Thị Mỹ Huệ 30 IV. Câu hỏi/ bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực 1. Mức độ nhận biết: - Phát biểu và viết biểu thức định luật Ôm, giải thích kí hiệu và ghi rõ đơn vị của từng đại lượng trong công thức. - Dây dẫn có chiều dài l, có tiết diện S và làm bằng chất có điện trở là 𝜌 thì có điện trở R được tính bằng công thức nào? Từ công thức hãy phát biểu mối quan hệ giữa điện trở R với các đại l
File đính kèm:
- giao_an_day_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_nam_hoc_2019_2020_d.pdf