Giáo án dạy theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Điện trở của dây dẫn, định luật ôm

2. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan.

* Một số quy tắc biến đổi tương đương một mạch điện:

 - Chập các điểm cùng điện thế: Ta có thể chập 2 hay nhiều điểm có cùng điện thế thành một điểm khi biến đổi mạch điện tương đương. Ví dụ: Các điểm ở 2 đầu dây nối, khóa K đóng, Am pe kế có điện trở không đáng kể.

 - Bỏ điện trở: Ta có thể bỏ các điện trở khác 0 ra khỏi sơ đồ khi biến đổi mạch điện tương đương nếu cường độ dòng điện qua các điện trở này bằng 0. Ví dụ: các vật dẫn nằm trong mạch hở; một điện trở khác 0 mắc song song với một vật dẫn có điện trở bằng 0 (điện trở đã bị nối tắt) , điện trở nối tiếp với vôn kế có điện trở rất lớn (lý tưởng).

* Quy tắc cộng thế: Với 3 điểm A, B, C bất kì trong mạch điện ta luôn có:

 UAB = UAC + UCB = UAC - UBC .

* Định lí nút: Tại một điểm nút bất kì trong mạch điện, tổng cường độ dòng điện đi vào nút bằng tổng cường độ dòng điện ra khỏi nút đó.

 

doc48 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 569 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy theo chủ đề môn Vật lý Lớp 9 - Chủ đề: Điện trở của dây dẫn, định luật ôm, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nhánh dưới có điện trở R3. Cách mắc các điện trở trong đoạn mạch có thể ghi như sau (gọi là ghi phân tích mạch điện) : (R1 nt R2) // R3
	Điện trở nhánh trên: R12 = R1 + R2 = 15 Ω.
	Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: chọn D.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	Rtđ = R1 + R2 = 15 Ω chọn B. 
	Rtđ = R3 = 10 Ω chọn C.
	Rtđ = R1 + R2 + R3 = 25 Ω chọn A.
R1
R2
R3
A
B
Câu 3: Cho đoạn mạch điện như hình vẽ. Biết: R1 = 4 Ω; R2 = 15 Ω; R3 = 10 Ω; UAB = 12 V. Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
Phân tích mạch điện: R1 nt (R2 // R3)
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: 
	.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 bằng cường độ dòng điện trong mạch chính:
	 chọn B.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	 chọn A. 
	 chọn C. 
	Rtđ = R1 + R2 + R3 = 29 Ω tính ra I1 0,41 Achọn D.
A
R1
R2
R3
Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: R1 = 12 Ω; R2 = 8 Ω; R3 = 10 Ω; am pe kế chỉ 1,5 A. Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
Phân tích mạch điện: R1 // (R2 nt R3)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: 
	U = U1 = I1R1 = 1,5.12 = 18 V.
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là:
	 chọn C.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	 chọn A. 
	 chọn D. 
	Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là số chỉ của am pe kế chọn B.
R1
R2
R3
A
B
Câu 5: Cho đoạn mạch AB như hình vẽ. Biết: R1 = 8 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 5,2 Ω; cường độ dòng điện qua điện trở R1 là 1,2 A. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là
A. 30,24 V.	B. 20 V.	C. 12 V.	D. 15,84 V.
Lời giải:
Phân tích mạch điện: (R1 // R2) nt R3
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
	.
Cường độ dòng điện trong mạch chính là:
	I = I1 + I2 = 1,2 + 0,8 = 2 A
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
	UAB = IRAB = 2.10 = 20 V chọn B.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	UAB = 1,2.(R1 + R2 + R3) = 30,24 V chọn A. 
	UAB = I1RAB = 1,2.10 = 12 V chọn C.
	UAB = I1(R1 + R3) = 1,2.(8 + 5,2) = 15,84 V chọn D. 
R1
R2
R3
A
B
A
Câu 6: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: R1 = 8 Ω; R2 = 10 Ω; R3 = 12 Ω; ampe kế chỉ 1,5 A . Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là
A. 8 V.	B. 12 V.	C. 18 V.	D. 27 V.
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là: 
	U = U3 = I3R3 = 1,5.12 = 18 V.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
	.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1 là:
	U1 = I1R1 = 1.8 = 8 V chọn A.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	U1 = U3 = 18 V chọn C. 
	U1 = I3R1 = 1,5.8 = 12 V chọn B.
	U1 = I3R12 = 1,5.(8 + 10) = 27 V chọn D. 
	U1 = I1R12 = 1.(8 + 10) = 18 V chọn C. 
R1
B
R2
R3
R4
A
Câu 7: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: R1 = 5 Ω; R2 = R3 = 10 Ω; R4 = 15 Ω; cường độ dòng điện qua R1 là 1 A. Cường độ dòng điện qua R3 là 
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB là:
	UAB = U34 = U12 = I12R12 = I1.(R1 + R2) = 1.(5 + 10) = 15 V.
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là:
	 chọn C.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	 chọn A. 
	I3 = I1 = 1 A chọn B.
	 chọn D.
V
R1
B
R2
R3
R4
A
Câu 8: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: UAB = 15 V; R1 = R3 =10 Ω; R2 = 5 Ω; R4 = 15 Ω. Vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 4 V.	B. 6 V.	C. 10 V.	D. 16 V.
Lời giải:
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
	 Hiệu điện thế đặt vào R1 là: U1 = I1.R1 = 1.10 = 10 V.
Cường độ dòng điện qua điện trở R3 là:
	 Hiệu điện thế đặt vào R3 là: U3 = I3.R3 = 0,6.10 = 6 V.
	 Số chỉ của vôn kế là: UV = U1 - U3 = 10 - 6 = 4 V. chọn A.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	UV = U3 = 6 V chọn B. 
	UV = U1 = 10 V chọn C. 
	UV = U1 + U3 = 16 V chọn D
A
R1
B
R2
R3
R4
A
C
D
Câu 9: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: R1 =10 Ω; R2 = 12 Ω; R3 = 15 Ω; R4 = 18Ω; UAB = 16,5 V. Bỏ qua điện trở của ampe kế và các dây nối. Số chỉ của ampe kế là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
Phân tích mạch điện: (R1 // R3) nt (R2 // R4).
Tính điện trở : 
	.
	.
	.
	 .
	 U13 = I13.R13 = 1,25.6 = 7,5 V.
	 U24 = UAB - U13 = 16,5 - 7,5 = 9 V.
Cường độ dòng điện qua điện trở R1 là:
Cường độ dòng điện qua điện trở R2 là:
	.
Vì I2 > I1 nên xét tại nút C ta có: I2 = IA + I1 
	 Số chỉ của ampe kế là: IA = I2 - I1 = 0,1 A chọn D.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	IA = I = 1,25 A chọn A. 
	IA = I1 = 0,65 A chọn C. 
	IA = I2 = 0,75 A chọn B. 
A
R4
R3
R1
R2
B
Câu 10: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó: R1 = 8 Ω; R2 = 20 Ω; R3 = R4 = 30 Ω. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là
A. 12 Ω.	B. 20 Ω.	C. 30 Ω.	D. 88 Ω.
Lời giải:
Phân tích mạch điện: [R1 nt (R2 // R3)] // R4 .
	.
 	R123 = R1 + R23 = 8 + 12 = 20 Ω
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: 
	 chọn A.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	RAB = R123 = 20 Ω chọn B. 
	RAB = R4 = 30 Ω chọn B.
	RAB = R1 + R2 + R3 + R4 = 88 Ω chọn D.
R5
R4
R3
R2
R1
C
D
DẠNG 4: MẠCH CẦU
A. PHƯƠNG PHÁP
 1. Khái niệm về mạch cầu: Mạch cầu có dạng như hình vẽ bên. Trong đó điện trở R5 gọi là cầu (hay điện trở gánh); các điện trở R1, R2, R3 và R4 gọi là điện trở cạnh.
2. Phương pháp giải: Các bài tập về mạch cầu thường ở cấp độ vận dụng và vận dụng cao. Trước khi giải bài tập về mạch cầu kiểm tra xem đó có phải là mạch cầu cân bằng hay không:
* Nếu thì mạch cầu cân bằng, khi đó không có dòng điện qua R5. Do đó ta có thể bỏ điện trở R5 để được mạch tương đương là (R1 nt R2) // (R3 nt R4).
* Nếu thì mạch cầu không cân bằng. Để giải bài toán về mạch cầu không cân bằng ta có thể dùng phương pháp hiệu điện thế:
	- Giả sử dòng điện qua R5 có chiều từ C đến D.
- Chọn 2 hiệu điện thế bất kì làm 2 ẩn.
- Quy các hiệu điện thế còn lại theo 2 ẩn đã chọn. 
- Giải hệ phương trình theo 2 ẩn đó.
Ví dụ: ta chọn ẩn là U1 và U3. Ta có: 
	UCD = -U1 + U3 U5 = U3 –U1
	Xét tại nút C, D ta có:
	I1 - I5 = I2 	(1)
	I3 = I4 - I5 	(2)
	Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được U1 và U3. Từ đó tính được U2, U4, U5 và dòng điện qua các điện trở.
* Lưu ý: Ngoài phương pháp hiệu điện thế, ta có thể giải mạch cầu bằng phương pháp dòng điện, phương pháp chuyển mạch sao - tam giác. Trong khuôn khổ chuyên đề này ta chỉ tìm hiểu phương pháp hiệu điện thế.
R5
R4
R3
R2
R1
C
D
A
B
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: UAB = 10 V; R1 = 4 W; R2 = R3 = 6 W, R4 = 9 W; R5 = 5 W. Cường độ dòng điện qua điện trở R5 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
	Vì nên mạch cầu cân bằng I5 = 0 Chọn A.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	 chọn D. 
R5
R4
R3
R2
R1
C
D
A
B
Câu 2: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: UAB = 9 V; R1 = 3 W; R2 = R3 = 6 W, R4 = 12 W. Cường độ dòng điện trong mạch chính là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
	Vì nên mạch cầu cân bằng.
 Ta có thể bỏ điện trở R5 để được mạch tương đương là (R1 nt R2) // (R3 nt R4).
Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là: 
	 Cường độ dòng điện trong mạch chính là: Chọn D.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: 
	- Nhầm I với I5 chọn A.
	- Tính sai điện trở: RAB = R1 + R2 + R3 + R4 + R5 = 27 W I 0,33 A chọn B. 
R5
R4
R2
R3
R1
C
D
A
B
V
Câu 3: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Trong đó: UAB = 10 V; R1 = R2 = R3 = 10 W, R4 = 4 W; R5 = 5 W; vôn kế có điện trở rất lớn. Số chỉ của vôn kế là
A. 2 V.	B. 4 V.	C. 6 V.	D. 10 V.
Lời giải:
 Vì vôn kế có điện trở rất lớn nên không có dòng điện qua R2
 Bỏ điện trở R2 để được mạch tương đương là: [(R1 nt R5) // R3] nt R4
 	R15 = R1 + R5 = 15 W.
	RAB = R153 + R4 = 10 W
	 U4 = I4R4 = 4 V.
	 U15 = UAB - U4 = 6 V.
	 U5 = I5.R5 = 0,4.5 = 2 (V).
	 Số chỉ của vôn kế là: UV = U5 + U4 = 2 + 4 = 6 (V). Chọn C.
	* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp: Nếu học sinh không bỏ điện trở R2 mà giải theo phương pháp mạch cầu sẽ dẫn đến kết quả sai.
R5
R4
R3
R2
R1
C
D
A
B
Câu 4: Cho đoạn mạch như hình vẽ. Biết: UAB = 7 V; R1= R2 = R5 = 1 W, R3 = 2 W, R4 = 3 W. Cường độ dòng điện qua điện trở R5 là
A. .	B. .	C. .	D. .
Lời giải:
Vì nên mạch cầu không cân bằng
Giả sử dòng I5 có chiều từ C đến D. Ta có: U5 = U3 –U1.
	Xét tại nút C, D ta có:
	I1 - I5 = I2 	 3U1 - U3 = 7 (1)
	I3 = I4 - I5 	
	 -6U1 + 11U3 = 14 (2)
	Giải hệ hai phương trình (1) và (2) được: U1 3,37 V và U3 3,11 V 
	 U5 = U3 – U1 = 0,26 (V).
	 Cường độ dòng điện qua R5 là: Chọn B.
	* Nhận xét: Ở bài giải này kết quả tính I5 mang dấu (+) chứng tỏ điều giả sử ban đầu dòng I5 có chiều từ C đến D là đúng. Nếu sau khi giải phương trình tìm ra I5 mang dấu (-) thì dòng I5 có chiều ngược với giả sử ban đầu, tức là chiều từ D đến C.
R5
R4
R3
R2
R1
C
D
A
B
Câu 5: Cho đoạn mạch có sơ đồ như hình vẽ. Trong đó: R1= R2 = R5 = 1 W, R3 = 2 W, R4 = 3 W. Điện trở tương đương của đoạn mạch AB là
	A. 8 W .	B. 7 W .	C. 0,93 W .	D. 1,08 W . 
Lời giải:
Vì nên mạch cầu không cân bằng. Giả sử khi ta đặt vào hai đầu AB hiệu điện thế UAB thì dòng I5 có chiều từ C đến D. Ta có: U5 = U3 –U1.	Xét tại nút C, D ta có:
I1 - I5 = I2 	 3U1 - U3 = UAB (1)
I3 = I4 - I5 	 -6U1 + 11U3 = 2UAB (2)
Giải hệ hai phương trình (1) và (2) được: U1 = và U3 = 
 I1 = (A) và I3 = (A) 
 Cường độ dòng điện trong mạch chính là: I = I1 + I3 = (A) 
 Điện trở tương đương của đoạn mạch là: Chọn D.
CHỦ ĐỀ 3: SỰ PHỤ THUỘC CỦA ĐIỆN TRỞ DÂY DẪN VÀO 
CHIỀU DÀI, TIẾT DIỆN VÀ VẬT LIỆU LÀM DÂY DẪN
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Tóm tắt kiến thức cơ bản theo SGK.
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện thì tỉ lệ thuận với chiều dài của dây: .
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây: .
- Điện trở của một dây dẫn tỷ lệ thuận với chiều dài, tỉ lệ nghịch với tiết diện và phụ thuộc vào vật liệu làm dây dẫn đó.
- Công thức tính điện trở của dây dẫn: Trong đó: R là điện trở (W).
	 l là chiều dài dây (m)
S là tiết diện của dây (m2)
r là điện trở suất (Wm)
- Ý nghĩa của điện trở suất: 
	+ Điện trở suất của một vật liệu (hay một chất) có trị số bằng điện trở của một đoạn dây dẫn hình trụ được làm bằng vật liệu đó, có chiều dài là 1m và tiết diện là 1m2.
	+ Điện trở suất của vật liệu càng nhỏ thì vật liệu đó dẫn điện càng tốt.
2. Mở rộng, nâng cao kiến thức liên quan.
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài thì tỉ lệ nghịch với bình phương đường kính của dây: 
- Hai dây dẫn cùng chất liệu thì: 
- Công thức tính tiết diện của dây dẫn hình trụ khi biết bán kính (r) hoặc đường kính (d) của dây dẫn đó: ( lấy).
- Công thức tính khối lượng dây dẫn: m = D.V = D.S.l (D là khối lượng riêng, V là thể tích, S là tiết diện, l là chiều dài)
II. PHÂN DẠNG VÀ PHƯƠNG PHƯƠNG PHÁP GIẢI
DẠNG 1: TÌM YẾU TỐ CHƯA BIẾT CỦA MỘT TRONG HAI DÂY DẪN 
A. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp giải:
	+ Hai dây dẫn có tiết diện và chất liệu giống nhau: áp dụng công thức 
	+ Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài: áp dụng công thức 
	+ Hai dây dẫn cùng tiết diện, cùng chiều dài thì: 
	+ Hai dây dẫn cùng chất liệu thì: 
- Các chú ý, lưu ý: chiều dài và tiết diện của các dây dẫn phải có cùng đơn vị khi thay số vào các công thức trên.
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Hai dây dẫn được làm từ cùng một vật liệu có cùng tiết diện, có chiều dài lần lượt là l1, l2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa mãn điều kiện 
 A.. 	 B. . 	C. R1 .R2 = l1 .l2 . 	D. R1 .l1 = R2 .l2 .
Lời giải:
- Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng tiết diện thì tỉ lệ thuận với chiều dài của mỗi dây:
	 . Chọn A.
Câu 2: Hai dây dẫn hình trụ được làm từ cùng một loại vật liệu, có cùng chiều dài, có tiết diện lần lượt là S1 và S2 . Điện trở tương ứng của chúng thỏa điều kiện
 	A..	B. . 	C. . 	D. .
Lời giải:
Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài thì tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây: 	
	 Chọn B
Câu 3: Hai dây đồng có cùng chiều dài l. Dây thứ nhất có tiết diện 0,1mm2 và điện trở 6W. Dây thứ hai có tiết diện 0,15mm2. Điện trở dây thứ hai là 
	A. 4W .	B. 6 W .	C. 9 W .	D. 12 W . 
Lời giải:
	 Hai dây dẫn cùng chất liệu, cùng chiều dài nên: 
	= 4W Chọn A.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Viết công thức sai: R2 = 9 W Chọn C
	+ Hai dây cùng chất liệu, cùng chiều dài nên điện trở bằng nhau Chọn B
	+ Biến đổi công thức sai: = 9 W Chọn C.
Câu 4: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, cùng tiết diện. Điện trở dây thứ nhất gấp 1,5 lần điện trở dây thứ hai. Dây thứ nhất làm từ vật liệu có điện trở suất r1 = 2,4.10 -8 W.m. Vật liệu làm dây thứ hai có điện trở suất là 
	A. 3,2.10-8 Wm. 	B. 1,6.10-6 Wm.	C. 1,6.10-8 Wm.	D. 16.10-8 Wm.
Lời giải:
	 Hai dây dẫn cùng chiều dài, cùng tiết diện nên: 
	 Chọn C.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Biến đổi công thức sai: Chọn A.
	+ Tính toán sai Chọn B hoặc D.
Câu 5: Hai dây dẫn có cùng tiết diện S, được làm từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất có chiều dài 8m và điện trở 1,6 W. Dây thứ hai có điện trở 8 W. Chiều dài dây thứ hai là: 
	A. 40 cm. 	B. 1,6 m. 	C. 4 m. 	D. 40 m.
Lời giải:
	 Hai dây dẫn có cùng tiết diện S, được làm từ cùng một loại vật liệu nên: 
	 Chọn D.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Biến đổi công thức sai: Chọn B.
	+ Tính toán sai Chọn C.
	+ Nhầm đơn vị Chọn A.
Câu 6: Nếu tăng chiều dài của một dây dẫn lên 2 lần và giảm tiết diện dây đó đi 2 lần thì điện trở suất của dây dẫn sẽ 
	A. giảm 4 lần. 	B. tăng 4 lần. 	C. tăng 2 lần.	D. không đổi.
Lời giải:
	 điện trở tăng 4 lần Chọn B.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Ghi sai công thức: Chọn A.
	+ Ghi sai công thức: Chọn D.
	+ Lập luận sai: l tăng 2 lần nên R tăng 2 lần Chọn C.
Câu 7: Hai dây dẫn có cùng chiều dài, được là từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất có tiết diện S1 = 0,5 mm2 và có điện trở R1 = 2,5 W. Dây thứ hai có điện trở R2 = 12,5 W và có tiết diện S2 là 
 A. 2,5.10-6 m2 . 	B. 10-7 m2.	 	C. 10-6 m2. 	 D. 10-8m2.
Lời giải:
 Hai dây dẫn có cùng chiều dài, được làm từ cùng một loại vật liệu nên: 
	 Chọn B.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Biến đổi công thức sai: Chọn A.
	+ Đổi đơn vị sai Chọn C hoặc D.
Câu 8: Một dây dẫn bằng đồng có điện trở 1,6 W với lõi gồm 8 sợi đồng mảnh có tiết diện như nhau. Điện trở của mỗi sợi dây mảnh là
 	A. 0,2 W .	B. 1,6 W . 	C. 6,4 W .	D. 12,8 W .
Lời giải:
	Gọi điện trở và tiết diện của dây dẫn là R1, S1; điện trở và tiết diện của một sợi là R2, S2. Vì điện trở tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây nên ta có: 
	 Chọn D.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Ghi công thức sai: Chọn A.
	+ Tính toán sai Chọn B hoặc C.
Câu 9: Một sợi dây làm bằng kim loại dài l1 = 150 m, có tiết diện S1 = 0,4 mm2 và có điện trở R1 = 60 W. Một dây khác cũng làm bằng kim loại đó, có chiều dài l2 = 30m và có điện trở là R2 = 30 W thì có tiết diện S2 là 
	A. 0,8 mm2	B. 0,16 mm2 	 C. 0,2 mm2 	D. 1,6 mm2
Lời giải:
 Hai dây dẫn cùng chất liệu nên ta có:
	 Chọn B.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Áp dụng sai công thức: Chọn A.
	+ Lập luận sai: R2 = 0,5 R1 nên S2 = 0,5S1 = 0,2 mm2 Chọn C
	+ Tính toán sai Chọn D.
Câu 10: Hai dây dẫn là từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất có điện trở 5 W. Dây thứ hai có chiều dài gấp 3,5 lần và tiết diện gấp 2 lần so với dây thứ nhất. Điện trở của dây thứ hai là
 	A. 2,5 W .	B. 8,75 W. 	C. 10 W .	D. 17,5 W .
Lời giải:
	Gọi điện trở, chiều dài và tiết diện của dây thứ nhất và dây thứ hai lần lượt là R1, l1, S1 và R2, l2, S2. Ta có: l2 = 3,5l1 và S2 = 1,5S1.
Vì hai dây dẫn cùng chất liệu nên:
	 Chọn B.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	+ Lập luận sai: l2 = 3,5l1 nên R2 = 3,5R1 = 17,5 W Chọn D
	+ Lập luận sai: S2 = 2S1 nên R2 = 0,5R1 = 2,5 W Chọn A
	+ Lập luận sai: S2 = 2S1 nên R2 = 2R1 = 10 W Chọn C
Câu 11: Hai dây dẫn là từ cùng một loại vật liệu. Dây thứ nhất có điện trở R1 = 5 W, có chiều dài là l1 = 15 m và có tiết diện là S1. Dây thứ hai có điện trở R2 = 1,6 W và tiết diện S2 = 2,5S1. Chiều dài của dây thứ hai là
 	A. 4,8 m.	B. 6 m. 	C. 12 m.	D. 37,5 m.
Lời giải:
Vì hai dây dẫn cùng chất liệu nên:
	 Chọn C.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
+ Áp dụng sai công thức: Chọn A
+ Áp dụng sai công thức: Chọn B 
Câu 12: Đặt một hiệu điện thế 12 V vào hai đầu một cuộn dây dẫn thì dòng điện qua nó có cường độ I1 = 1,5 A. Người ta cắt bớt đi 6 m dây rồi lại mắc phần còn lại vào hiệu điện thế 12 V thì thấy cường độ dòng điện qua cuộn dây là I2 = 2 A. Chiều dài của dây dẫn dùng để quấn cuộn dây khi chưa cắt bớt là
 	A. 24 m. 	B. 18 m.	C. 12 m. 	D. 8 m.
Lời giải:
Gọi điện trở và chiều dài của dây dẫn lúc đầu và phần dây cắt ra lần lượt là R1, l1 và R2, l2. Ta có: l2 = 6 m.
	Điện trở của dây dẫn ban đầu là:
	 .
	Điện trở của phần dây dẫn còn lại sau khi cắt bớt đi 6m là:
	 .
	 phần dây cắt ra có điện trở là: R2 = R1 - R1' = 2 W.
 Áp dụng công thức: Chọn A.
* Nhận xét: Những sai lầm thường gặp:
	- Nhầm với chiều dài phần dây còn lại l1' = 18 m Chọn B
DẠNG 2: TÌM MỘT TRONG BỐN ĐẠI LƯỢNG R, r, l, S KHI BIẾT BA ĐẠI LƯỢNG 
A. PHƯƠNG PHÁP
- Phương pháp giải: 
	+ Tính R: Áp dụng trực tiếp công thức: 
	+ Tính r, l, S: Từ công thức suy ra: ; ; .
- Lưu ý: Tiết diện dây dẫn trong thực tế và trong các bài tập thường ở đơn vị mm2 hoặc cm2. Khi thay vào công thức để tính toán cần đổi ra m2 (1mm2 = 10-6m2; 1cm2 = 10-4m2).
B. BÀI TẬP VẬN DỤNG
Câu 1: Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và làm bằng chất có điện trở suất r thì có điện trở R là 
	A.. 	B. . 	C. . 	D. . 
Lời giải:
Dây dẫn có chiều dài l, tiết diện S và điện trở suất r thì có điện trở là Chọn D. 
Câu 2: Một dây dẫn bằng đồng có chiều dài 100 m, tiết diện 0,17 mm2 . Biết điện trở suất của đồng là 1,7.10 -8 Wm. Điện trở của dây dẫn là
	A. 1 W . 	B. 10 W . 	C. 100 W . 	D. 10-5 W . 
Lời giải:
	Đổi đơn vị: 0,17 mm2 = 17.10-8 m2 
	Áp dụng công thức: tính ra R = 10 W Chọn C.
* Nhận xét: Học sinh không đổi đơn vị sẽ chọn D, đổi đơn vị sai sẽ chọn A hoặc C.
Câu 3: Điện trở suất của một chất là điện trở của một dây dẫn hình trụ làm từ chất đó, có 
A. chiều dài 1 m, tiết diện 1 m2 . C. chiều dài 1m, tiết diện 1 cm2 .
B. chiều dài 1 m, tiết diện 1 mm2. D. chiều dài 1mm, tiết diện 1 mm2.
Lời giải:
	Điện trở suất của một chất là điện trở của một dây dẫn hình trụ làm từ chất đó, có chiều dài là 1 m và tiết diện 1 m2 Chọn A.
Câu 4: Một dây nhôm hình trụ tiết diện 1 mm2, có điện trở 1,4 W. Biết điện trở suất của nhôm là r = 2,8.10-8 Wm. Chiều dài của dây dẫn nhôm đó là 
 	A. 3,92.10-2 m.	B. 5 m. 	C. 50 m.	D. 500 m.
Lời giải:
	Đổi đơn vị: 1 mm2 = 10-6 m2 
	Áp dụng công thức: Chọn C.
* Nhận xét: Sai lầm thường gặp:
	+ Biến đối sai công thức: Chọn A.
	+ Tính toán sai Chọn B hoặc D.
Câu 5: Nhận định nào sau đây không đúng ?
A. Điện trở suất của dây dẫn càng nhỏ thì dây dẫn đó dẫn điện càng tốt.
B. Chiều dài dây dẫn càng ngắn thì điện trở của dây càng nhỏ.
C. Tiết diện của dây dẫn càng nhỏ thì điện trở của dây càng nhỏ.
D. Khi tăng hiệu điện thế đặt vào hai đầu dây dẫn thì điện trở của dây không thay đổi. 
Lời giải:
	Điện trở suất của dây dẫn tỉ lệ nghịch với tiết diện của dây Câu sai là C.
* Nhận xét: Sai lầm thường gặp:
	- Lập luận sai: Vì nên khi U tăng thì R tăng Chọn D.
Câu 6: Một dây dẫn bằng nhôm hình trụ, có chiều dài 6,28m, đường kính tiết diện là 0,2 mm. Biết điện trở suất của nhôm là r = 2,8.10-8 Wm , điện trở của dây dẫn là : 
	A. 0,56 W. 	B. 5,6 W. 	 C. 56 W.	D. 7 W.
Lời giải:
	Đổi đơn vị: 0,2 mm = 2.10-4 m
	Tiết diện của dây là: .
	Điện trở của dây: . Chọn C.
* Nhận xét: Sai lầm thường gặp:
	+ Ghi sai công thức: Chọn D.
	+ Tính toán hoặc đổi đơn vị sai Chọn A hoặc C.
Câu 7: Một bàn là khi hoạt động ở hiệu điện thế 220V thì cường độ dòng điện qua nó là 5 A. Dây đốt nóng của bàn là có điện trở suất là 1,1.10-6 Wm, có chiều dài 1,6 m. Tiết diện của dây đốt nóng là 
	A. 0,3 cm2	B. 0,4 cm2 	 C. 0,4 mm2 	D. 4 mm2
Lời giải:
Điện trở của bàn là là: 
Áp dụng công thức: 
	 Chọn C.
* Nhận xét: Sai lầm thường gặp:
	+ Ghi sai công thức: Chọn A.
	+ Tính toán hoặc đổi đơn vị sai Chọn B hoặc D.
Câu 8: Một dây dẫn làm bằng hợp kim có điện trở 22 W. Dây có ciều dài 1,1 m và có đường kính tiết diện là 0,6 mm. Điện trở suất của hợp kim dùng làm dây dẫn là 
	A. 0,57.10-6 Wm	B. 5,7.10-6 Wm 	C. 5,7 .10-8 Wm 	D. 14.10-6 Wm
Lời giải:
	Đổi đơn vị: 0,6 mm = 6.10-4 m
	Tiết diện của dây là: .
	Áp dụng công thức: 
	. Chọn A.
* Nhận

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_theo_chu_de_mon_vat_ly_lop_9_chu_de_dien_tro_cua.doc