Giáo án dạy theo chủ đề môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hữu Thạch

I. Mục tiêu

1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ

- Kiến thức:- Các kiến thức về dân số (sự phân bố, chủng tộc, ảnh hưởng của sự tăng nhanh

 dân số).

- Đặc điểm của môi trường đới nóng và các hoạt động kinh tế của con người ở đới nóng.

- Kĩ năng:- Rèn luyện kỹ năng phân tích ảnh địa lý.

 - Kỹ năng dự đoán địa lý, phân tích số liệu thống kê.

- Thái độ:GD ý thức bảo vệ môi trường, cảnh quan.

2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển

- :- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.

- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ, sử dụng số liệu thống kê.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh

1.Giáo viên:- Đồ dùng dạy học: +Bản đồ phân bố dân cư và đô thị trên thế giới.

 + Bản đồ các môi trường của đới nóng .

 + Phiếu học tập.

2. Học sinh:- SGK, phiếu học tập, tập bản đồ.

 - Nội dung ôn tập chuẩn bị trước ở nhà.

III. Tiến trình dạy học

 

doc75 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 580 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy theo chủ đề môn Địa lý Lớp 7 - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Hữu Thạch, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iển,... xuống cấp.
Câu 3: (2 điểm) 
- Giống: ( 1điểm)Nhiệt độ cao, mưa nhiều.
- Khác: ( 1điểm)Xích đạo ẩm biên độ nhiệt nhỏ, mưa nhiều quanh năm. 
 Môi trường nhiệt đới: biên độ nhiệt lớn, mưa tập trung theo mùa.
V. THỐNG KÊ ĐIỂM:
Lớp
Tổng số hs
Điểm dưới trung bình
Điểm trên trung bình
0 - 2
3 - 4
TC
5 - 6
7 - 8
9 - 10
TC
7A3
7A4
7A5
VI. NHẬN XÉT, RÚT KINH NGHIỆM:	 
Chủ đề 6
MÔI TRƯỜNG HOANG MẠC
Giới thiệu chung chủ đề: Hoang mạc là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt và khô hạn. Hoang mạc có hầu hết các châu lục và chiếm một phần 3 diên tích đất nổi của Trái đất. Diện tích hoang mạc đang ngày càng mở rộng. Hoang mạc tuy khô hạn, cát đá mênh mông nhưng con người vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay nnhowf những tiến bộ khoa học kĩ thuật, con người đang ngày càng tiến saauvaof chinh phục và khai thcs hoang mạc.
Thời lượng dự kiến thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Kiến thức Sau bài học này học sinh cần phải:
- Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc
- Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc
 Kĩ năng:
- Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại)
- Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.
 Thái độ: 
 Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương.: Hiểu được sống ở môi trường hoang mạc, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường 
 Hiểu được sống ở môi trường hoang mạc, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Lược đồ phân bố hoang mạc trên thế trên Thế Giới,tranh ảnh về môi trường hoang mạc
Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ.
IV.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt đông 1. Tình huống xuất phát/khởi động
Mục tiêu hoạt động
Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
Tạo ra tình huống có vấn đề về đặc điểm tự nhiên cũng như những hoạt động kinh tế của môi trường hoang mạc làm tăng tính tò mò để tìm hiểu nội dung của chủ đề.
- Môi trường hoang mạc phân bố ở đâu? Vì sao chúng phân bố ở đó?
- Môi trường hoang mạc có đặc điểm tự nhiên như thế nào?
- Trong môi trường hoang mạc con người có sinh sống được không và có những hoạt động kinh tế gì?
- Hoang mạc trên thế giới có bị mở rộng không? Làm thế nào để hạn chế sự mở rộng của hoang mạc.
- 
Nội dung 2: Hình thành kiến thức:
Mục tiêu hoạt động
Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
- Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường hoang mạc
- Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường hoang mạc
- Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
Biết sự khó khăn của cuộc sống trong hoang mạc từ đó liên hệ thực tế khó khăn ở địa phương.: Hiểu được sống ở môi trường hoang mạc, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường 
Nội dung 1:Môi trường hoang mạc:
1. Đặc điểm của môi trường
B1. GV treo lược đồ phân bố hoang mạc trên thế giới. Chú ý: giới thiệu kí hiệu, phạm vi các châu lục.
? Em hãy cho biết các hoang mạc trên thế giới thường phân bố ở đâu?
B2.Thảo luận nhóm: 8 nhóm
Câu 1. Vì sao các hoang mạc phân bố ở dọc hai chí tuyến, sâu trong nội địa và nơi có dòng biển lạnh đi qua?
Câu 2. Qua các hình 19.2 và 19.3, nêu đặc điểm chung của khí hậu hoang mạc và so sánh sự khác nhau ề chế độ nhiệt của hoang mạc ở đới nóng và đới ôn hòa.
- Gv phân nhóm và giao nhiệm vụ: Thời gian:4phút.
+ Nhóm 1,2,3,4 thảo luận câu 1.
+ Nhóm 5,6,7,8 thảo luận câu 2. 
à Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét.
- Gv chuẩn lại kiến thức.
Câu 1.Vì ở hai chí tuyến có hai dải khí áp cao-> gió thổi đi; dòng biển lạnh làm ngăn hơi nước từ biển vào; nằm sâu trong nội địa ảnh hưởng của biển sẽ giảm.
2 Câu 2.- Rất khô hạn. Biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm rất lớn.- Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa. Hoang mạc ôn đới: có mưa.
B3. Gv liên hệ thực tế ở Việt Nam: ở hai tỉnh -Ninh Thuận và Bình Thuận bị hoang mạc.
- Gv yêu cầu HS quan sát và mô tả hình 19.4 và 19.5
 H: Bề mặt hoang mạc chủ yếu là những gì?
GV. Phân tích được sự khác nhau về chế độ nhiệt giữa hoang mạc ở đới nóng và hoang mạc ở đới ôn hòa?
- Hoang mạc đới nóng: biên độ nhiệt trong năm cao, có mùa đông ấm, mùa hạ rất nóng.
- Hoang mạc đới ôn hòa: biên độ nhiệt trong năm rất cao, mùa hạ không quá nóng, mùa đông rất lạnh.
 Sự thích nghi của động thực vật với môi trường
- HS xem bài viết trong SGK.
? Dựa vào nội dung sgk, em hãy cho biết các hình thức đặc biệt để động, thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào?
HS trả lời , HS khác nhận xết bổ sung kiến thức. 
GV kết luận
I. Môi trường hoang mạc
 1. Đặc điểm của môi trường.
a. Phân bố.
- Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu
b. Khí hậu.
- Rất khô hạn.
- Biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm rất lớn.
- Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa.
- Hoang mạc ôn đới: có mưa
c. Cảnh quan 
- Chủ yếu sỏi đá, cồn cát.
- Động, thực vật nghèo nàn.
d. Nguyên nhân: 
Nằm ở nơi có áp cao thống trị, hoặc ở sâu trong nội địa,
2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường.
- Thực vật: thay đổi hình thái như lá biến thành gai, thân phình to, rễ dàirút ngắn chu kì sinh trưỡng.
- Động vật: ban ngày trú mình, ban đêm kiếm ăn ( bò sát, cô trùng) chịu đói khát khá giỏi ( lạc đà).
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở hoang mạc
- Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại)
- Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.
Nội dung 2: Hoạt động kinh tế
Yêu cầu học sinh đọc mục 1 sgk và quan sát hình 20.1 và 20.2, 
H:Hãy cho biết các hoạt động kinh tế cổ truyền ở hoang mạc?
àHs trả lời, GV chuẩn xác:
H: Tại sao chỉ trồng trọt được trong các ốc đảo? (Vì trong các ốc đảo mới có đủ nước, độ ẩm để cây trồng phát triển.)
- Gv giải thích: Tại sao phải chăn nuôi du mục.
- Hướng dẫn HS quan sát hình 20.3, 20.4 ?Phân tích vai trò kĩ thuật khoan sâu trong việc làm biến đổi bộ mặt của hoang mạc. (phát hiện mỏ dầu khí, mỏ khoáng sản, túi nước ngầm)
Hstrả lời, Gv chuẩn xác:
Hoang mạc đang ngày càng mở rộng.
- Gv thuyết trình: Hiện nay quá trình hoang mạc hóa làm mất đi khoảng 10 triệu ha đất trồng mỗi năm
- Hs quan sát một số hình ảnh về quá trình hoang mạc
*Thảo luận nhóm: 2 nhóm
B1.Gv nêu yêu cầu:
Câu 1. Em hãy nêu nguyên nhân làm các hoang mạc ngày càng mở rộng? Lấy một số ví dụ cho thấy tác động của con người đã làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới?
Câu 2. Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới.
B2. phân nhóm và giao nhiệm vụ:
- Các dãy bàn bên trái thảo luận câu 1
- Các dãy bàn bên phải thảo luận câu 2
B3.Đại diện các nhóm trả lời, nhóm khác nhận xét bổ sung
II. Hoạt động kinh tế.
1. Cổ truyền
- Chăn nuôi du mục (dê, cừu, lạc đà).
- Trồng trọt trong các ốc đảo.
- Vận chuyển hàng hoá và buôn bán qua hoang mạc.
=> Nguyên nhân: thiếu nước.
2. Hiện đại
- Trồng trọt với qui mô lớn.
- Khai thác dầu khí, quặng kim loại quý hiếm.
- Du lịch.
=> Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
3. Hoang mạc đang ngày càng mở rộng .
a. Tốc độ
- Gần 10 triệu ha/năm
- Nhanh nhất ở hoang mạc đới nóng có mùa khô kéo dài.
b. Nguyên nhân.
- Do cát lấn.
- Do biến động khí hậu toàn cầu.
- Do tác động của con người (chủ yếu).
c. Biện pháp ngăn chặn :
- Khai thác nước ngầm cổ truyền.
- Dẫn nước vào hoang mạc qua kênh đào.
- Trồng rừng.
- Cải tạo hoang mạc thành đất ruộng trên qui mô lớn.
Hoạt động 3 Luyện tập:
Hoạt đông 1. Tình huống xuất phát/khởi động
Mục tiêu hoạt động
Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
Củng cố lại kiến tức cho HS về vị trí, đặc điểm tự nhiên và hoạt động kinh tế của con người ở hoang mạc
- Hoang mạc trên Trái Đất phân bố chủ yếu ở đâu?
- Em hãy nêu đặc điểm của khí hậu hoang mạc.
- Em hãy cho biết hình thức đặc biệt để động, thực vật thích nghi với môi trường hoang mạc như thế nào?
- Trình bày những hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại trông môi trường hoang mạc?
- Hiện nay các hoang mạc trên thế giới đang mở rộng nhanh chóng như thế nào? Vì sao lại có tình trạng đó?
- Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để cải tạo, khai thác hoang mạc và ngăn chặn quá trình nhoang mạc hoá?	
- Phần lớn các hoang mạc nằm dọc theo 2 chí tuyến hoặc giữa đại lục Á- Âu
*- Rất khô hạn.
- Biên độ nhiệt ngày và biên độ nhiệt năm rất lớn.
- Hoang mạc nhiệt đới: nóng quanh năm, hầu như không có mưa.
- Hoang mạc ôn đới: có mưa
*- Thực vật: thay đổi hình thái như lá biến thành gai, thân phình to, rễ dàirút ngắn chu kì sinh trưỡng.
- Động vật: ban ngày trú mình, ban đêm kiếm ăn ( bò sát, cô trùng) chịu đói khát khá giỏi ( lạc đà).
1. Cổ truyền
- Chăn nuôi du mục (dê, cừu, lạc đà).
- Trồng trọt trong các ốc đảo.
- Vận chuyển hàng hoá và buôn bán qua hoang mạc.
=> Nguyên nhân: thiếu nước.
2. Hiện đại
- Trồng trọt với qui mô lớn.
- Khai thác dầu khí, quặng kim loại quý hiếm.
- Du lịch.
=> Nguyên nhân: nhờ tiến bộ của khoa học - kĩ thuật.
* Nguyên nhân.
- Do cát lấn.
- Do biến động khí hậu toàn cầu.
- Do tác động của con người (chủ yếu).
c. Biện pháp ngăn chặn :
- Khai thác nước ngầm cổ truyền.
- Dẫn nước vào hoang mạc qua kênh đào.
- Trồng rừng.
- Cải tạo hoang mạc thành đất ruộng trên qui mô lớn.
 IV. Câu hỏi/bài tập kiểm tra, đánh giá chủ đề theo định hướng phát triển năng lực.
Mức độ nhận biết:
Nêu các đặc điểm của môi trường hoang mạc.
Thực vật và động vật ở hoang mạc thích nhi với môi trường khắc nghiệt, khô hạn như thế nào?
Trình bày hoạt động kinh tế cổ truyền và kinh tế hiện đại trong các hoang mạc ngày nay?
Mức độ thông hiểu:
1. Nêu một số biện pháp đang được sử dụng để khai thác hoang mạc và hạn chế quá trình hoang mạc mở rộng trên thế giới
Nêu những thí dụ cho thấy những tác động của con người đẫ làm tăng diện tích hoang mạc trên thế giới.
Nêu sự khác nhau về khí hậu của hoang mạc nhiệt đới và hoang mạc ôn đới.
Mức độ vân dụng:
1. Ở nước ta quá trình hoang mạc hóa diễn ra ở đâu mạnh nhất? Vì sao?
V. Phụ lục:
Chủ đề 7
MÔI TRƯỜNG ĐỚI LẠNH
Giới thiệu chung chủ đề: Đới lạnh là nơi có khí hậu hết sức khắc nghiệt, lạnh lẽo và khô hạn. Đới lạnh có hầu hết phần cực Bắc và cực Nam của Trái đất. Diện tích đới lạnh đang ngày càng thu hẹp do Trái đất ngày càng nóng lên. Ở Bắc cực tuy lạnh lẽo, băng tuyết phủ khắp nơi và dày, nhưng con người vẫn sinh sống ở đó từ lâu đời. Ngày nay nhờ những tiến bộ khoa học kĩ thuật, con người đang ngày càng tiến sâu và chinh phục và khai thác đới lạnh.
Thời lượng thực hiện chủ đề: 2 tiết
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: 
- Kiến thức Sau bài học này học sinh cần phải:
- Trình bày và giải thích( ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của môi trường đới lạnh.
- Phân tích được đặc điểm khí hậu của đới lạnh
- Biết được sự thích nghi của thực vật và động vật ở môi trường đới lạnh.
- Trình bày và giải thích ( ở mức độ đơn giản) các hoạt động kinh tế cổ truyền và hiện đại của con người ở đới lạnh.
- Biết được nguyên nhân làm cho đới lạnh ngày càng thu hẹp và biện pháp hạn chế sự thu hẹp đới lạnh
 Kĩ năng:
- Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh.
- Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh.
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại)
- Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.
 Thái độ: 
 Biết sự khó khăn của cuộc sống ở đới lạnh. 
 Hiểu được sống ở môi trường đới lạnh, từ đó có ý thức bảo vệ môi trường
2. Định hướng các năng lực có thể hình thành và phát triển:
- Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực tính toán.
- Năng lực chuyên biệt: Tư duy tổng hợp theo lãnh thổ, sử dụng bản đồ.
II.CHUẨN BỊ :
Giáo viên: Bản đồ Nam cực ,tranh ảnh về các loài động vật ở đới lạnh.
Học sinh: Học và làm bài tập đầy đủ.
III.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Hoạt đông 1. Tình huống xuất phát/khởi động
Mục tiêu hoạt động
Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
Tạo ra tình huống có vấn đề về đặc điểm tự nhiên cũng như những hoạt động kinh tế của môi trường đới lạnh làm tăng tính tò mò để tìm hiểu nội dung của chủ đề.
- Môi trường đới lạnh phân bố ở đâu? Vì sao chúng phân bố ở đó?
- Môi trường đới lạnh có đặc điểm tự nhiên như thế nào?
- Trong môi trường đới lạnh con người có sinh sống được không và có những hoạt động kinh tế gì?
- Đới lạnh trên thế giới có bị mở rộng không? Làm thế nào để hạn chế sự thu hẹp của đới lạnh
- 
Nội dung 2: Hình thành kiến thức:	
Mục tiêu hoạt động
Nội dung phương thức tổ chức hoạt động học tập của HS
Dự kiến sản phẩm, đánh giá kết quả hoạt động.
Biết vị trí của đới lạnh trên bản đồ Tự nhiên thế giới.
Trình bày và giải thích (ở mức độ đơn giản) một số đặc điểm tự nhiên cơ bản của đới lạnh.
 Biết được sự thích nghi của động vật và thực vật với môi trường đới lạnh.
Đọc bản đồ về môi trường đới lạnh ở vùng Bắc Cực và vùng Nam Cực để nhận biết vị trí, giới hạn của đới lạnh.
Đọc và phân tích biểu đồ nhiệt độ và lượng mưa của một vài địa điểm ở môi trường đới lạnh để hiểu và trình bày đặc điểm khí hậu của môi trường đới lạnh. 
Nội dung 1:Môi trường đới lạnh:
1. Đặc điểm của môi trường
Hướng dẫn HS quan sát lược đồ tự nhiên thế giới.
Giới thiệu vị trí của môi trường đới lạnh.
Hướng dẫn HS quan sát H.21.1 và 21.2sgk.
- Giới thiệu 2 điểm chú ý ở 2 hình trên:
+ Đường vòng cực.
+ Đường ranh giới đới lạnh trùng với đường đẳng nhiệt tháng 7 (ở Bắc bán cầu) và tháng 1 (Nam bán cầu).
HK: Em hãy tìm ranh giới của môi trường đới lạnh ở 2 bán cầu?
Trả lời:
- Ở Bắc bán cầu: đới lạnh từ khoảng vòng cực -> cực.
- Ở Nam bán cầu: đới lạnh từ khoảng 60oN -> cực.
-> Ở BBC: chủ yếu là Bắc Băng Dương.
- Ở NBC: chủ yếu là lục địa Nam cực.
Hướng dẫn HS quan sát kĩ biểu đồ khí hậu H.21.3 sgk:
HTB: Biểu đồ khí hậu Hon-man (Ca-na-đa) ở bán cầu nào? Giải thích?
Bổ sung.
Yêu cầu cặp 2 em thảo luận:
Hãy cho biết diễn biến của nhiệt độ và lượng mưa trong năm ở Hon - man?
Biểu đồ Hon - man (Ca-na-đa: 70o30/B) ở Bắc bán cầu vì có ghi tọa độ địa lí là 70o30/B. 
Cặp 2 em thảo luận:
TL: - Nhiệt độ (oC):
Tháng cao nhất: 7, < 10oC
Tháng thấp nhất:2, < -30oC
Biên độ nhiệt 40oC
=> Quanh năm lạnh
- Lượng mưa:
Tháng mưa nhiều: tháng 7; 8
Tháng mưa ít: các tháng còn lại
Trung bình năm: 133mm
=> Mưa ít, chủ yếu là mưa tuyết
HS quan sát H.21.4 và 21.5sgk.
Dựa vào trang 186sgk đọc 2 thuật ngữ trên. Nêu:
- Khác nhau: 
+ H.21.4 (núi băng): kích thước lớn.
+ H.21.5 (băng trôi): kích thước nhỏ.
- Giống nhau:
H.21.4 (núi băng) và hình 21.5(băng trôi): đều có băng trôi trên sông.
- Vì mùa hè: nhiệt độ tăng lên -> rìa các khiên băng bị vỡ ra-> Gây tác hại cho tàu bè trên biển.
- Do hiệu ứng nhà kính -> băng ở 2 cực tan nhiều vào mùa hè-> Xử lí nguồn khí thải.
Sự thích nghi của động thực vật với môi trường
- HS xem bài viết trong SGK.
HS quan sát H.21.6, 21.7, 21.8, 21.9, 21.10 sgk.
Tiến hành thảo luận theo nhóm.
- Đại diện nhóm nêu nội dung:
- Nhóm khác nhận xét, bổ sung
H. 21.6:
+ Cây nở hoa đỏ.
+ Mặt đất còn băng tuyết.
H. 21.7:
+ Cây thưa thớt hơn Bắc Âu.
+ Mặt đất còn nhiều băng tuyết.
H.21.8: 
Có tuần lộc, lớp lông dày. 
H.21.9: 
Có chim cánh cụt, bộ lông không thấm nước, dày.
H.21.10: Có hải cẩu, có lớp mỡ dày -> thích hợp để chống rét ở vùng lạnh.
- Một số loài ngủ đông như gấu trắng. 
- Một số loài di cư đến nơi ấm áp như cá voi, hải cẩu.
- Mùa hạ: cây cỏ mọc, sinh vật phù du nhiều là nguồn thức ăn của chim, thú.
I. Môi trường đớilạnh
 1. Đặc điểm của môi trường.
Vị trí: đới lạnh nằm trong khoảng từ 2 vòng cực đến 2 cực.
Đặc điểm: 
- Khí hậu khắc nghiệt, lạnh lẽo, mùa đông rất dài, mưa ít và chủ yếu dưới dạng tuyết rơi, đất đóng băng quanh năm. 
 ở Bắc cực mùa đông nhiệt độ luôn luôn dưới -100C, mùa hè ngắn ngủi chưa đầy 3 tháng, nhiệt độ trên 00C, mặt đất lộ ra, vạn vật sinh sôi.
ở Nam cực mùa đông rất lạnh, dưới -300C, mùa hè trên dưới 00C, có gió thổi rất mạnh
- Nguyên nhân: nằm ở vĩ độ cao.
 Vùng biển lạnh: vào mùa hè có băng trôi và núi băng. 
2. Sự thích nghi của động, thực vật với môi trường.
- Thực vật: chỉ phát triển được vào mùa hạ ngắn ngủi, cây cối còi cọc, thấp lùn, mọc xen lẫn với rêu, địa y. 
- Động vật: có lớp mỡ dày, lớp lông dày hoặc lông không thấm nước; một số động vật ngủ đông hay di cư để tránh mùa đông lạnh.
Trình bày các hoạt động kinh tế cổ truyền từ xa xưa đến thời hiện đại
Biết được nguyên nhân làm cho hoang mạc ngày càng mở rộng và biện pháp hạn chế sự phát triển hoang mạc
- Quan sát tranh ảnh, nhận xét về một số cảnh quan, hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh (kinh tế cổ truyền, kinh tế hiện đại)
Lập sơ đồ về mối quan hệ giữa các thành phần tự nhiên, giữa tự n hiên và hoạt động kinh tế của con người ở đới lạnh.
- Liên hệ thực tế ở địa phương.
Nội dung 2: Hoạt động kinh tế
Hướng dẫn học sinh quan sát hình 22.1sgk.
HTB: Nêu tên các dân tộc đang sống ở đới lạnh phía Bắc? Địa bàn cư trú của các dân tộc sống bằng nghề chăn nuôi và nghề săn bắt?
Học sinh quan sát hình 22.1
Nêu:
+ Có 4 dân tộc: Chúc, I-a-kút, la-pông, Xa-mô-y-et, I-núc.
- Chúc, I-a-kút, Xa-mô-y-et ở Bắc Á: sống bằng nghề chăn nuôi.
- La-pông ở Bắc Âu: sống bằng nghề chăn nuôi.
- I-núc ở Bắc Mĩ: sống bằng nghề săn bắt.
- Ở gần 2 cực rất lạnh, không có nguồn thực phẩm cần thiết cho con người.
Đới lạnh là nơi có ít người sinh sống nhất trên Trái Đất.
- Mô tả: 
H22.2: Mô tả cảnh người La-Pông áo đỏ chăn một đàn tuần lộc trên đài nguyên, có cây bụi thưa thớt, tuyết phủ trắng, lạnh lẽo.
H22.3: Mô tả người I-Núc
ngồi trên xe trượt tuyết câu cá ở một lỗ thủng trong lớp băng đóng trên mặt sông,trang phục
toàn bằng da, xung quanh băng tuyết trắng xoá và cá đã câu được
HS quan sát hình 22.1 và mục 2sgk. Trả lời:
- Có khoáng sản (đồng, uranium, kim cương, kẽm,vàng, dầu mỏ)
 hải 

File đính kèm:

  • docDE THI DIA 7 HK1 moi nhat_12848713.doc