Giáo án dạy thêm môn Vật lý Lớp 10

Câu 8: Trong chuyển động thẳng đều , nếu quãng đường không thay đổi thì :

A.Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau.

B.Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau.

C.Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số .

D.Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi .

Câu 9: Một ô tô chuyển động từ A đến B. Trong nữa đoạn đường đầu, xe chuyển động với tốc độ 14 m/s. Trong nữa đoạn đường sau xe chuyển động với tốc độ 16 m/s. Hỏi tốc độ trung bình của xe trên đoạn đường AB là bao nhiêu?

a.7,46 m/s. b.14,93 m/s. c.3,77 m/s. d.15 m/s.

hướng dẫn:vtb = s/t = s1 + s2/t1 + t2 mà s1 = s2 = s/2

 v1 = s1/t1  t1 = s1/v1

 v2 = s2/t2 t2 = s2/v2

  vtb = s/(s1/v1+s2/v2)

câu 10 :Khi vật chuyển động thẳng đều thì

a. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với vận tốc.

b. Tọa độ x tỉ lệ thuận với vận tốc.

c. Tọa độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động.

 d. vectơ vận tốc của vật không đổi theo thời gian.

câu 11 :Chuyển động của vật nào dưới đây có thể là chuyển động thẳng đều?

 A. Một xe đạp đang đi trên một đoạn đường nằm ngang.

 B. Một hòn bi lăn trên một máng nghiêng.

 C. Một hòn đá được ném thẳng đứng trên cao.

 D. Một cái pit-tông chạy đi, chạy lại trong một xi lanh.

 

docx172 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 722 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm môn Vật lý Lớp 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
B
C
8.Trong hình vẽ : A, B,C là ba khối gỗ đặt trên một đĩa quay tròn và cùng quay theo đĩa . Hệ số ma sát trượt của đĩa đối với ba khối là như nhau . Khối lượng của ba khối lần lượt là mA= 2 .mB= 2 .mC , khoảng cách từ trục quay đến các vật lần lượt là RA= RB =RC/2 . Khi tăng dần vận tốc góc v của đĩa thì :
a.Khối A sẽ trượt trước . b.Khối B sẽ trượt trước . 
c.Khối C sẽ trượt trước . d.Cả ba khối sẽ trượt cùng một lúc .
9.Buộc một hòn đá nhỏ vào đầu một sợi dây , tay cầm lấy đầu còn lại của sợi dây và quay tít cho hòn đá vẽ một vòng tròn trong mặt phẳng thẳng đứng ,bỏ qua lực cản của không khí , ta thấy :
a.Chỉ có hai lực tác dụng vào hòn đá là trọng lực và lực căng dây .
b.Xét trên cả qũy đạo , chuyển động của hòn đá không thể là tròn đều . 
c.Các phát biểu a) và b) đều đúng .
d.Các phát biểu a) và b) đều sai.
10.Một cậu bé buộc một vật vào sợi dây rồi quay tròn theo phương thẳng đứng. Lực căng của dây khi vật qua điểm cao nhất và thấp nhất có độ lớn:
A.bằng nhau
b.Có độ lớn lớn nhất ở điểm trên và nhỏ nhất ở điểm thấp
C. Có độ lớn lớn nhất ở điểm thấp và nhỏ nhất ở điểm trên
D. Có độ lớn bằng không ở điểm trên và lớn nhất ở điểm thấp
GIẢI
Dùng định luật II Newton để kiểm tra(GHI CHÚ: D cũng có thể đúng)
11. Vận tốc của một vệ tinh của Trái đất có giá trị bằng :
 a. b. c. d. 
12.Aùp lực của xe tác dụng lên cầu cầu vông xuống với bán kính R là:
 a. N = m(g- v2 /R) b. N = m(g+ v2 /R) c. N = m(g - a2 /R) d. N = m(g + a2 /R)
13.Một đĩa tròn đặt nằm ngang có thể quay quang một trục thẳng đứngqua tâm đĩa. Trên đĩa có đặt một vật nhỏ. Ma sát giữa vật và đĩa là đáng kể. Quay đĩa quanh trục với vận tốc góc không đổi. Phát biểu nào sau đây là phát biểu sai:
A. Khi vật không trượt trên đĩa, nó chuyển động tròn đều
B. Lực hướng tâm tác dụng vào vật là lực ma sát nghỉ
C. Có thể coi là vật nằm yên dưới tác dụng của lực ma sát và lực ly tâm
·
D. Khi vật trượt trên đĩa, nó chuyển động theo hướng của lực hướng tâm
GIẢI
Vật trượt trên đĩa thì không chuyển động tròn đều. Chỉ khi nào vật chuyển động tròn đều thì mới chịu tác dụng của lực hướng tâm: D sai
§15.BÀI TOÁN VỀ CHUYỂN ĐỘNG NÉM NGANG
I.CÁC PHƯƠNG TRÌNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA Mx VÀ My :
1.Các phương trình chuyển động của Mx theo trục Ox:
ax = 0 ; vx = v0 ; x = v0t
2.Các phương trình chuyển động của My theo trục Oy:
ay = g ; vy = gt ; y = ½ gt2
II.XÁC ĐỊNH CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT:
1.Dạng của quỹ đạo:
Quỹ đạo của vật là một nữa đường parabol
Trong đó :x (m);y (m)
2.Thời gian chuyển động :
Thời gian chuyển động của vật bị ném ngang bằng thời gian rơi tự do từ cùng một độ cao.
3.Tầm ném xa:
Trong đó : L (m)
BÀI TẬP:
Câu1: Một vật được ném ngang ở độ cao 45m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2 . Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:
A. 3s.	B.4,5.s	C. 9s.	D. s.
Câu 2: Một vật được ném ngang ở độ cao 20m với vân tốc đầu v0 = 15m/s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Tính:
a/ Viết phương trình vật chuyển động ném ngang. 
b/ Tầm ném xa. 
Câu3: Môt hòn bi lăn theo cạnh của một mặt bàn nằm ngang cao 1,25m .Khi ra khỏi mép bàn nó rơi xuống nền nhà cách mép bàn là 2m (theo phương ngang) lấy g=10m/s2. Vận t ốc khỏi mép bàn là:
 A. 2m/s , B. 4m/s , C. 1m/s , D.một đáp án khác.
Câu 4: Một viên bi được ném theo phương ngang với vận tốc 2m/s từ độ cao h = 5m so với mặt đất. Tầm ném xa của viên bi bằng bao nhiêu ? cho g = 10m/s2. 
a. 2m.	b. 1m	c.1,41 m. 	d. 2,82m.
Câu 5: Một hòn bi lăn dọc theo một cạnh của một mặt bàn hình chữ nhật nằm ngang cao 1,25m. Khi ra khỏi mép, nó rơi xuống nền nhà tại điểm cách mép bàn 1,50m (theo phương ngang). Lấy g = 10m/s2. Hỏi thời gian chuyển động và tốc độ của bi lúc rời bàn ? 
 A. 0,35s ; 4,28m/s B. 0,125s ; 12m/s C. 0,5s ; 3m/s 	D. 0,25s ; 6m/s 
Câu 6: một vật được ném ngang ở độ cao 80m với vận tốc ban đầu là 30m/s, Lấy g= 10m/s2 .Tầm bay xa của vật là:
A.80m. B.100m. C.120m. D140m.
Câu 7: Một quả bóng được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v0=25m/s và rơi xuống đất sau t=3s. Bỏ qua lực cản của không khí và lấy g=9,8m/s2. Hỏi quả bóng đã được ném từ độ cao nào và tầm bay xa của quả bóng là bao nhiêu?
A. 49m; 72m.	B. 45m; 75m.	C. 44,1m; 75m.	D. 50m; 75m.
Câu 8: Một vật được ném ngang từ độ cao Z = 9m. Vận tốc ban đầu v0. Vật bay xa 18m. Tính v0, cho g = 10m/s2.
A.10m/s. B.20m/s. C.13,4m/s. D.3,18m/s.
Câu 9: Một máy bay, bay với vận tốc không đổi v0 theo phương ngang ở độ cao h so với mặt đất và thả rơi một vật.
a) Nếu h = 3000m; v0 = 100 m/s. Hãy xác định thời gian rơi và tầm ném xa của vật.
b) Khi h = 1500m. Xác định v0 để quãng đường mà vật đi được theo phương ngang kể từ lúc thả ra cho đến khi chạm đất bằng 2000m. Lấy g = 9,8 m/s.
HD:
Câu 10: Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc ban đầu v=30m/s ở độ cao h=80m so với mặt đất .bỏ qua sức cản của không khí lấy g=10m/s.Phương trình nào sau đây là phương trình quỹ đạo của vật?
a.y= b.y= c.y= d.một đáp án khác
1. Bi 1 có trọng lượng lớn gấp đôi bi 2. Cùng một lúc tại một vị trí, bi 1 được thả rơi còn bi 2 được ném theo phương ngang với tốc độ v0. Bỏ qua sức cản không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây đúng:
A. Chạm đất cùng lúc.	B. Bi 1 chạm đất trước.
C. Bi 1 chạm đất sau .	D. Không biết được.
2.Tầm xa (L) tính theo phươngnngang xác định bằng biểu thức nào sau đây?
 A. L = xmax = v0 B. L = xmax = v0
 C. L = xmax = v0 D. L = xmax = v0
3. Phương trình nào sau đây là phương trình quĩ đạo của vật?
A.y=.x B.y= .x C.y=. x D. y=.x
4. Công thức nào sau đây cho biết thời gian chuyển động của vật từ lúc ném đến khi chạm đất?
A.t= B.. t= C..t= D..t=
5.Ở cùng độ cao khi ném một viên A theo phương ngang cùng với vận tốc đầu v0 với ném viên đá theo phương thẳng đứng hướng xuống thì viên đá nào chạm đất trước:
a.Viên A. b.Viên B. c.Hai viên rơi cùng lúc. d.Không xác địng được.
6.Từ một độ cao, ném đồng thời hai vật theo phương ngang với vận tốc khác nhau v1>v2
A.vật 1 sẽ rơi chạm đất trước vật 2 B. vật 1 sẽ rơi xa hơn vật 2
C.Cả hai vật chạm đất cùng lúc D.Câu B và C đều đúng
7.Vật được bắn lên từ mặt đất có quỹ đạo chuyển động là một 
parabol như hình
	 y
x	 z
Phát biểu nào dưới đâylà đúng về gia tốc chuyển động của vật
A.gia tốc của vật ở x bằng gia tốc của vật ở y
B. gia tốc của vật ở x bé hơn gia tốc của vật ở z
C. gia tốc của vật ở y bé hơn gia tốc của vật ở x
D. gia tốc của vật ở y bé hơn gia tốc của vật ở z
GIẢI
vật chỉ chịu tác dụng của trọng lực gia tốc của vật ở mọi điểm trên quỹ đạo đều là g
BÀI TẬP ÔN CHƯƠNG II
Câu 3: Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của 2lực F1 = 3N, F2 = 4N. Để hợp lực của chúng là 25N thì góc giữa 2lực đó bằng bao nhiêu ?
Câu 2: Cho 2 lực đồng quy có cùng độ lớn 15N. Góc giữa 2 lực bằng nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 15N ?
Câu 3:Một lực 8N tácdụng lên vật có khối lượng 0,5kg vật này chuyểnđộng có gia tốc bằng bao nhiêu ?
Câu 4: Dưới tác dụng của một lực 20N, một vật chuyển đông với gia tốc 0,5m/s. Hỏi vật đó chuyển động với gia tốc bằng bao nhiêu nếu lực tác dụng bằng 40N?
câu 5:.Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5kg làm vận tốc của nó tăng dần từ 3m/s đến 8m/s trong 5s.Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu?
Câu 6:Hai tàu thuỷ mỗi chiếc có khối lượng 10 tấn ở cách nhau 2km. Lực hấp dẫn giữa chúng có giá trị bằng bao nhiêu ?
Câu 7: Một vật ở trên mặt đất có trọng lượng 100N. Khi chuyển vật đến một điểm cách tâm Trái Đất một khoảng 2R (R:là bán kính trái đất) thì trọng lượng của vật là bao nhiêu ?
Câu 8: Một quả cầu trên mặt đất có trọng lượng là 200N. Khi đưa nó đến một điểm cách tâm trái đất là 4R ( R là bán kính trái đất ) thì nó có trọng lượng là bao nhiêu ?
Câu 9: Một vật có khối lượng 10kg ,ở mặt đất có trọng lượng 40N .Khi đem vật tới 1 điểm cách tâm trái đất R/2 thí trọng lượng của nó là (R: bán kính trái đất)
Câu 10: Treo một vật vào đầu dưới của 1 lò xo gắn cố định thì thấy lò xo dãn ra 10cm, Tìm trọng lượng của vật. Cho biết lò xo có độ cứng là 100N/m.
Câu 11: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào một lò xo có độ cứng k = 100N/m để nó dãn ra được 15cm ? 
Câu 12:Một lò xo có chiều dài tự nhiên 25cm và có độ cứng 100N/m.Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 50N để nén lò xo.Khi ấy,chiều dài của lò xo là bao nhiêu? 
Câu 13:Một lò xo có chiều dài tự nhiên là 25cm.Khi treovật có khối lượng100g thì lò xo dài 30cm.
Nếu treo một vật có khối lượng 200g thì lò xo có chiều dài bao nhiêu? Lấy g =10m/s2
Câu 14 :Một lò xo có chiều dài tự nhiên 20cm giữ cố định một đầu, đầu kia tác dụng một lực kéo 10N. Khi ấy lò xo dài 25cm. Hỏi độ cứng của lò xo bằng bao nhiêu?
Câu 15: Một vật có khối lượng 5 tấn đang chuyển động trên đường nằm ngang có hệ số ma sát lăn là 0,02. Lấy g= 10m/s2 . Độ lớn của lực ma sát lăn giữa bánh xe và mặt đường là:
Câu 16: Một ôtô có khối lượng 3tấn bắt đầu khởi hành nhờ một lực kéo của động cơ Fk = 800 N trong thời gian 60s. Biết hệ số ma sát giữa lốp xe với mặt đường là 0,02.cho g = 10m/s2 .
 a ) Tính gia tốc của xe?
 b ) Tính vận tốc của xe ở cuối khoảng thời gian trên ?
 c ) Tính quãng đường xe đi được trong 60s đầu tiên ?
Câu 17:Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 15m/s thì tắt máy,chuyển động chậm dần đều do có ma sát. Biết rằng hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường là 0,02. Hãy tính:
 a.Gia tốc của ôtô.
 b.Thời gian ôtô tắt máy đến khi dừng lại.
 c. Quãng đường ôtô đi được cho đến khi dừng lại.
Câu 18: Một ôtô có khối lượng 5tấn chuyển động nhanh dần đều với gia tốc 0,5 m/s2, hệ số ma sát lăn giữa xe và mặt đường là 0,05, cho g =10m/s2.Tính lực kéo của động cơ?
Câu 19: một máy bay biểu diễn lượn trên một quỹ đao tròn bán kính R = 1000m với vận tốc không đổi 720km/h .Tính tốc độ góc và gia tốc hướng tâm của máy bay?
Câu 20:Một vệ tinh nhân tạo nặng 100kg bay quanh trái đất ở độ cao 15km có chu kỳ T=24h.Hỏi vệ tinh chịu lực hấp dẫn bằng bao nhiêu biết bán kính trái đất R= 6400km?
Câu 21: Một vật được ném ngang ở độ cao 40m với vân tốc đầu v0 = 10m/s. Lấy g = 10m/s2, bỏ qua sức cản không khí. Tính:
a.tính thời gian của vật từ lúc rơi đến lúc chạm đất ?
 b. tính tầm ném xa của vật ? 
c. Viết phương trình quỹ đạo của vật ?
Câu 22: một vật được ném ngang ở độ cao 50m với vận tốc ban đầu là 15m/s, Lấy g= 10m/s2 . a.tính thời gian của vật từ lúc rơi đến lúc chạm đất ?
b. tính tầm ném xa của vật ? 
c. Viết phương trình quỹ đạo của vật ?
d.tính vận tốc của vật khi chạm đất ?
Câu 23: Một vật được ném ngang ở độ cao 45m. Bỏ qua sức cản của không khí và lấy g = 10 m/s2 . Thời gian vật rơi tới khi chạm đất là:
Câu 24: Một khúc gỗ có khối lượng 2kg chuyển động trượt thẳng đều thí số chỉ lực kế là 5N trên mặt bàn nằm ngang. Tính hệ số ma sát trượt. Lấy g=10m/s2 .
Câu 25:Dùng lực kéo nằm ngang 10000N kéo tấm bêtông 5 tấn chuyển động đều trên mặt đất . cho g = 10m/ s2.Hệ số ma sát giữa bêtông và đất là?
CHƯƠNG III.CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN
§17.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC VÀ CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG
I.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA HAI LỰC:
 1.Điều kiện cân bằng:
 Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá,cùng độ lớn và ngược chiều.
2.các cách xác định trọng tâm của một vật phẳng,mỏng bằng phương pháp thực nghiệm:
- đối với những vật phẳng,mỏng và có dạng hình học đối xứng thì trọng tâm nằm ở tâm đối xứng của vật
- đối với những vật phẳng mỏng và có dạng bất kì thì trọng tâm được xác định bằng phương pháp thực nghiệm
II.CÂN BẰNG CỦA MỘT VẬT CHỊU TÁC DỤNG CỦA BA LỰC KHÔNG SONG SONG:
1.Quy tắc tổng hợp hai lực có giá động quy;
Muốn tổng hợp hai lực có giá đồng quy tác dụng lên một vật rắn,trước hết ta phải trượt hai véc tơ lực đó trên giá của chúng đến điểm đồng quy,rồi áp dụng quy tắc hình bình hành để tìm hợp lực
2.Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song:
Muốn cho một vật chịu tác dụng của ba lực không song song ở trạng thái cân bằng thì:
- ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy.
- hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
III.THÍ DỤ:
Một quả cầu đồng chất có trọng lượng 40N được treo vào tường nhờ một sợi dây (hình 17.7).Dây làm với tường một góc .Bỏ qua ma sát ở chổ tiếp xúc của quả cầu với tường.Hãy xác định lực căng của dây và lực của tường tác dụng lên quả cầu.
+ phân tích các lực tác dụng lên vật:vật chịu tác dụng của 3 lực trọng lực.lực căng của dây và phản lực của tường()
+ áp dụng điều kiện cân bằng : 
+ áp dụng mối liên hệ toán học: 
 BÀI TẬP: 
Bài 1: Một dây phơi căng ngang tác dung một lực F=200 N lên cột.
 a, tìm lực căng T của dây chống biết góc =
 b, tìm phản lực của mặt đất vào chân cột. 
 lượng của ròng dọc không đáng kể. Lấy 
 Bài 3: một người ngồi dưới sàn nhà ném 1 viên bi lên bàn cao 1m với vận tốc =2m/s. để viên bi có thể rơi xuống bàn ở B xa mép bàn A nhất thì vận tốc phải nghiêng với phương ngang một góc là bao nhiêu? Tính AB và khoảng cách từ chổ ném O đến chân bàn H. lấy g=10m/s2
 ĐS: ; AB=1m; OH=0,732m
 Bài 4: một vật có khối lượng m=5kg được treo bằng ba sợi dây như hình 
vẽ. lấy g=9,8m/s2. Tìm lực kéo của dây AC và dây BC.
B
A
Bài 5: Thang có khối lượng m = 20kg được dựa vào tường trơn nhẵn dưới góc
 nghiêng . Hệ số ma sát giữa thang và sàn là = 0,6
a, Thang đứng yên cân bằng, tìm các lực tác dụng lên thang nếu = 450
b, Tìm các giá trị của để thang đứng yên không trượt trên sàn nhà
b, Một người khối lượng m/ = 40kg leo lên thang khi = 450. 
B
A
Hỏi người này lên đến vị trí O/ nào thì thang sẽ bị trượt. Chiều dài thang l = 20m
ĐS: a, NA = 200N; NB = Fms = 100N b, 400 c, AO/ > 1,3m
Bài 6: Người có trọng lượng P1 = 500N, đứng trên ghế treo trọng 
lượng P2 = 300N như hình vẽ. Chiều dài AB = 1,5m. Hỏi người 
cần kéo dây một lực bao nhiêu và đứng ở vị trí nào để hệ cân 
bằng? Bỏ qua trọng lượng ròng rọc
ĐS: T = 200N, AC = 0,25m
Bài 7: Một thanh sắt dài AB = 1,5m khối lượng m = 3kg được
 giữ nghiêng một góc trên mặt sàn ngang bằng một sợi dây BC 
nằm ngang dài BC = 1,5m nối đầu trên B của thanh với một bức 
A
B
C
tường thẳng đứng, đầu dưới A của thanh tựa lên mặt sàn. 
Hệ số ma sát giữa thanh và mặt sàn bằng 
1, Góc nghiêng phải có giá trị bao nhiêu để thanh có thể cân bằng
2, tìm các lực tác dụng lên thanh và khoảng cách OA từ đầu A của 
Thanh đến góc tường khi . Lấy g=
O1
O2
O
Bài 8: Một vật hình trụ bằng kim loại có khối lượng m = 100kg, bán kính
 tiết diện R = 10cm. Buộc vào hình trụ một sợi dây ngang có phương đi qua
 trục hình trụ để kéo hình trụ lên bậc thang cao O1O2 = 5cm. Tìm độ lớn tối 
thiểu của lực cần dùng để kéo dây. Lấy g = 10m/s2
ĐS: F 1732N
Bài 9: Một vật A hình hộp khối luợng m = 50kg, có thiết diện thẳng là hình
 chữ nhật ABCD(cạnh AB = CD = a = 1m; 
A
G
B
C
D
BC = AD = b = 0,7m) được đặt trên sàn nhà sao cho mặt CD tiếp xúc với sàn
1, Tác dụng vào giữa mặt BC một lực theo phương nằm ngang.
 Tìm giá trị củađể có thể làm vật bị lật. 
Tìm hệ số ma sát giữa vật và sàn
2, Đặt lên sàn nhà vật B hình khối lập phương, 
khối lượng m = 60kg, có thiết diện thẳng là hình
 vuông ABCD, cạnh a = 1m, mặt CD tiếp xúc với sàn.
 A C
Tác dụng vào A một lực hướng xuống sàn và hợp
 với AB một góc = 300. hệ số ma sát giữa vật B và 
sàn phải bằng bao nhiêu để vật không tịnh tiến trên 
sàn nhà? Tìm giá trị nhỏ nhất của để có thể làm lật vật B. Lấy g = 10m/s2
Bài 11: Người ta đặt một đĩa tròn có đường kính 50cm và có khối lượng 4kg
 đứng thẳng trên mặt phẳng nghiêng. Giữ đĩa bằng một sợi dây nằm
 ngang mà một đầu buộc vào điểm A cao nhất trên vành đĩa, còn đầu
 kia buộc chặt vào điểm C trên mặt phẳng nghiêng sao cho dây AC 
nằm ngang và nằm trong mặt của đĩa. Biết góc nghiêng của mặt
 phẳng nghiêng là , hệ số ma sát giữa đĩa và mặt phẳng
 nghiêng là 
a, Hãy tính lực căng của dây AC
A
B
C
G
b, Nếu tăng góc nghiêng một lượng rất nhỏ thì đĩa không còn ở 
trạng thái cân bằng. Hãy tính giá trị của hệ số ma sat
Bài 12: Một bản mỏng đồng chất, đồng độ dày có dạng hình một tam giác đều ABC cạnh a = 20 cm. Hãy xác định vị trí trọng tâm bản này khi nó bị cắt đi một phần có dạng hình tam giác AGB, trong đó, G là trọng tâm tam giác ABC. 
Bài 13: Một chiếc thang chiều dài đầu dưới đặt trên sàn nằm ngang, đầu trên dựa vào tường thẳng đứng nhẵn (bỏ qua ma sát giữa thang và tường). Ở trạng thái đứng yên ban đầu, thang hợp với tường một góc α = 300.
	1. Tính các lực tác dụng vào thang. Biết thang có khối lượng 10 kg và trọng tâm của thang ở chính giữa thang; lấy g = 10 m/s2;
	2. Biết hệ số ma sát nghỉ cực đại giữa thang và sàn là μ = 0,5. Hãy tìm giá trị góc cực đại hợp bởi thang và tường (αmax) để thang không trượt. 
Bài 14: Ba lực cùng độ lớn bằng 10 N, trong đó hai lực và tạo thành một góc 600 và lực tao thành một góc vuông với mặt phẳng chứa hai lực và .
Hợp lực của 3 lực đó có độ lớn bằng :
 A. 15 N B. 30 N C. 25 N D. 20 N
Bài 15: Trên giá ABC rất nhẹ treo vật P có trọng lượng 40N. Biết AB = 45cm ; a = 450
C
a
A	 B
Lực nén của thanh AB và lực cản của thanh BC là:
a. 	
b. 
c. 
d. 
e.Các giá trị khác
Hướng dẫn:
Bài 16: Thang AB nặng tựa vào tường thẳng đứng và hợp với sàn nhà góc a = 600. Đầu A nhẵn và đầu B có ma sát.
A.Có bao nhiêu lực tác dụng lên thang
 Trọng lực,phản lực tại A,phản lực tai B,lực ma sát tại B
B.Phản lực của tường vào A và lực ma sát của sàn ở đầu B là:
A
 a B
a. 
b. 
c. 
d. 
e. Các giá trị khác
lực kế
Bài 16: Hai vật có cùng khối lượng 5 kg được buộc vào 1 lực kế có độ chỉ tính ra Newton bằng 2 sợi dây nhẹ không co dãn vắt qua 2 ròng rọc trơn như hình vẽ:
Độ chỉ của lực kế sẽ là:
a.Bằng 0 b.49N c.98N d.147N
Hướng dẫn giải :Lực kế chỉ lực căng dây chính là lực tương tác giữa 2 vật. Lực căng này cân bằng với trọng lực : T = P = mg =5x9.8 =49N
Bài 17: Một quả cầu đồng chất tâm O bán kính R và một vật nặng m (xem như là chất điểm) đặt tại M cách tâm quả cầu một khoảng d = 2R, tương tác với nhau với một lực hấp dẫn có độ lớn F. Hỏi nếu khoét quả cầu đi một phần có dạng hình cầu tâm O' (nằm trên đoạn thẳng OM), bán kính r = R/2 và tiếp xúc trong với quả cầu ban đầu thì lực tương tác F' giữa quả cầu khoét và vật nặng bây giờ là bao nhiêu ?
Bài 18: Nối ba lực kế giống nhau lại với nhau rồi dùng hệ lực kế này để kéo một vật khối lượng m=6 kg trượttrên mặt bàn có hệ số ma sát m =0,1 . Khi vật chuyển động thẳng đều độ chỉ của ba lực kế lần lượt là :
 a. 2N ; 2N ; 2N b. 3N ; 1,5 N ; 1,5 N c. 6N ; 6N ;6N d. Một kết qủa khác a ,b ,c
1. Điều kiện cân bằng của một vật chụi tác dụng của ba lực không song song là:
A. Ba lực phải đồng phẳng. B. Ba lực phải đồng quy.
C. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba. D. Cả ba điều kiện trên.
2. Một vật cân bằng chịu tác dụng của 2 lực thì 2 lực đó sẽ:
a.cùng giá, cùng chiều, cùng độ lớn. b.cùng giá, ngược chiều, cùng độ lớn.
c.có giá vuông góc nhau và cùng độ lớn. d.được biểu diễn bằng hai véctơ giống hệt nhau.
3. Hai lực cân bằng là hai lực:
a.cùng tác dụng lên một vật . b.trực đối.
c. có tổng độ lớn bằng 0. d.cùng tác dụng lên một vật và trực đối
4. Tác dụng của một lực lên một vật rắn là không đổi khi:
a.lực đó trượt lên giá của nó. b.giá của lực quay một góc 900.
c.lực đó dịch chuyển sao cho phương của lực không đổi. d.độ lớn của lực thay đổi ít.
5. Vị trí trọng tâm của vật rắn trùng với:
a.tâm hình học của vật. b.điểm chính giữa của vật.
c.điểm đặt của trọng lực tác dụng lên vật. d.điểm bất kì trên vật.
6. Điều kiện nào sau đây là đủ để hệ ba lực tác dụng lên vật rắn cân bằng ?
A. Ba lực phải đồng qui. B. Ba lực phải đồng phẳng.
C. Ba lực phải đồng phẳng và đồng qui.	D. Hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
7. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực cân bằng?
 A. Hai lực có cùng giá.	
B. Hai lực có cùng độ lớn.
C. Hai lực ngược chiều nhau.	
D. Hai lực có điểm đặt trên hai vật khác nhau.
8. Điều kiện để một vật chịu tác dụng ba lực , , ở trạng thái cân bằng là
hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba.
ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy và += .
hợp lực của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba và += .
D.ba lực đó phải có giá đồng phẳng, đồng quy và hợp lực của hai lực phải c

File đính kèm:

  • docxgiao_an_day_them_mon_vat_ly_lop_10.docx