Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Mạc Tuấn Tú

I. Kiến thức cần nhớ:

1. Định nghĩa: đối đỉnh với khi tia Ox là tia đối của tia Ox’(hoặc Oy’), tia Oy là tia đối của tia Oy’ (hoặc Ox’)

2. Tính chất:

 đối đỉnh với  =

II. Bài tập vận dụng:

1. Bài tập trắc nghiệm

Bài 1: Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trẳ lời đúng nhất :

1. Hai đường thẳng xy và x'y' cắt nhau tại A, ta có:

 A) Â1 đối đỉnh với Â2, Â2đối đỉnh với Â3

 B) Â1 đối đỉnh với Â3 , Â2 đối đỉnh với Â4

 C Â2 đối đỉnh với Â3 , Â3 đối đỉnh với Â4

 D) Â4 đối đỉnh với Â1 , Â1 đối đỉnh với Â2

2.

 A. Hai góc không đối đỉnh thì bằng nhau

 B. Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh

 C . Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau

3. Nếu có hai đường thẳng:

 A. Cắt nhau thì vuông góc với nhau

 B. Cắt nhau thì tạo thành 4 cặp góc bằng nhau

 C. Cắt nhau thì tạo thành 2 cặp góc đối đỉnh

 

doc54 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 515 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy thêm môn Toán Lớp 7 - Năm học 2014-2015 - Mạc Tuấn Tú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 = 1
Bài:2: Tìm các số tự nhiên a, b, c, d nhỏ nhất sao cho:
 ; ; 
 Bài;3:Chứng minh rằng nếu thì (giả thiết các tỉ số đều có nghĩa).
Bài;5: Biết 
Chứng minh rằng: 
Bài:6:Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng: 
 và 
Bài:7:Tìm x, y, z biết:
 ; và 
Bài; 8:Tìm x, y, z biết và 
 Bài;9: CMR: nếu thì (Giả sử các tỉ số đều có nghĩa).
Bài:10: Cho . Chứng minh rằng: 
 Bài:11:Biết 
 Chứng minh rằng: 
 Bài:12:Cho a, b, c, d khác 0 thoả mãn: b2 = ac ; c2 = bd.
Chứng minh rằng: 
Bài;13: Cho a, b, c khác 0 thoả mãn: 
Tính giá trị của biểu thức: 
Bài:14: Tìm tỉ lệ ba đường cao của tam giác biết rằng nếu cộng lần lượt độ dài từng cặp hai cạnh của tam giác đó thì tỉ lệ các kết quả là 5 : 7 : 8.
 Bài:15: Tìm x, y, z biết rằng: 4x = 3y ; 5y = 3z và 2x - 3y + z =6
 Bài:16: Cho tỉ lệ thức: . Chứng minh rằng ta có:
Bài:17: Tìm x, y biết rằng 10x = 6y và 
 Bài:18:Cho biết . Chứng minh: 
Bài:19: Cho a, b, c là ba số khác 0 và a2 = bc. Chứng minh rằng:
 Bài:20: Tìm x, y biết: và 
Bài:21:Chứng minh rằng nếu: thì 
Bài:22: Tìm x, y biết rằng: và 
 Bài:23: Tìm a, b biết rằng: 
Bài: 24: (1 điểm)
 Gạo chứa trong 3 kho theo tỉ lệ 1,3 : . Gạo chứa trong kho thứ hai nhiều hơn kho thứ nhất 43,2 tấn. Sau 1 tháng người ta tiêu thụ hết ở kho thứ nhất 40%, ở kho thứ hai là 30%, kho thứ 3 là 25% của số gạo trong mỗi kho. Hỏi 1 tháng tất cả ba kho tiêu thụ hết bao nhiêu tấn gạo ?
Bài:25:Chứng minh rằng nếu: (a, b, c, d 0) thì 
Bài26:Tìm x, y, z biết: ; và 
Bài:27:Cho tỉ lệ thức: . Chứng minh rằng: 
Bài28: Chứng minh rằng:
 Nếu thì 
Bài :29: (4 điểm)
a) Tìm a, b, c biết : 2a = 3b ; 5b = 7c ; 3a + 5c -7b = 30.
b) Tìm hai số nguyên dương sao cho: tổng, hiệu (số lớn trừ đi số nhỏ), thương (số lớn chia cho số nhỏ) của hai số đó cộng lại được 38.
Bài:30:Cho và 
Chứng minh rằng: 
Bài:31:Tìm các cặp số (x; y) biết:
Bài:32:Tìm các số a1, a2, ...,a9 biết: 
và a1 + a2 + ...+ a9 = 90
Bài:33:Hiện nay hai kim đồng hồ chỉ 10 giờ. Sau ít nhất bao lâu thì 2 kim đồng hồ nằm đối diện nhau trên một đường thẳng. 
Bài;34:Tìm ba số a, b, c biết:
3a = 2b; 5b = 7c và 3a + 5b – 7c = 60
Bài;35: Cho và a + b + c ≠ 0; a = 2005. Tính b, c.
Bài:36: Chứng minh rằng từ hệ thức ta có hệ thức:
Bài;37:Cho a,b,c R và a,b,c 0 thoả mãn b2 = ac. Chứng minh rằng:
 = 
Bài:39: Biết Chứng minh rằng: 
Bài:40: Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng: 
 và 
Bài;41:Tìm x, y, z biết:
 	; và 
Bài;42:
Tìm x,y,z biết:
 và 10x – 3y – 2z = - 4
Bài:43:Cho ; và a+b+c=61. Tính a,b,c.
Bài;44:Cho tỉ lệ thức . Tỷ lệ thức nào sau đây là TLT đúng
Bài;45:Cho x - y = 7 Tính giá trị biểu thức 
Bài:46: Tìm x,y,z biết Và 2x + 3y - z = 50
Bài:47:Tìm các số x, y, z, biết rằng: = , = , 2x – 3y + z = 6
Bài;48:Tìm các số x, y, z biết : b) và x2 + y2 + z2 = 116
Bài :49: Cho Chứng minh rằng 
Bài;50: Cho = = và a+b+c≠ 0; a=2005. Tính b,c.
 Chứng minh rằng từ tỉ lệ thức = ≠ 1ta có tỉ lệ thức = .
Bài;51:Cho: .Chứng minh: .
Bài:52: Cho x, y, z là các số khác 0 và x2 = yz , y2 = xz , z 2 = xy.
 Chứng minh rằng: x = y = z
Bài;53:Chứng minh : Nếu thì 
Bài:5 4:Tìm các số a, b, c, biết: 
Bài:55: Tìm 3 số a, b, c biết : 3a = 2b ; 5b = 7c và 3a + 5c - 7b = 60. 
Bài:56:Tìm x, y biết
 Cho P = 
Bài;57: Tìm giá trị của P biết rằng 
Bài:58:Tìm x, y, z biết: và 2x = -3y = 4z
Bài:59:Tìm x, y, z biết c/ 	và 	10x - 3y - 2z = -4
Bài;60:Cho: a + b + c = 2007 và 
 Tính: S = .
Bài;61:: Tìm 3 phân số tối giản. Biết tổng của chúng bằng , tử số của chúng tỉ lệ thuận với: 5 ; 7 ; 11, mẫu số của chúng tỉ lệ nghịch với: .
Bài ;62. Trong đợt phát động trồng cây đầu Xuân năm mới, ba lớp học sinh khối 7 của một trường THCS đã trồng được một số cây. Biết tổng số cây trồng được của lớp 7A và 7B; 7B và 7 C; 7C và 7A tỷ lệ với các số 4, 5, 7 . Tìm tỷ lệ số cây trồng được của các lớp.
Bài ;63. : a, Cho x,y,z là các số khác 0 và x2=yz , y2=xz , z2=xy .
Chứng minh rằng : x=y=z 
Bài ;64. 
Chứng minh rằng nếu a+c=2b và 2bd = c (b+d) thì với b,d khác 0
Bài;65: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài và chiều rộng tỉ lệ với 7 và 5. Diện tích bằng 315 m2. Tính chu vi hình chữ nhật đó.
Bài;66:: Tìm các cặp số (x; y) biết:
Bài;67:: Tìm ba số a, b, c biết a và b tỉ lệ thuận với 7 và 11; b và c tỉ lệ nghịch với 3 và 8 và 5a - 3b + 2c = 164
TIẾT 2 
CHUYÊN ĐỀ: TỈ LỆ THỨC
Bài 4: Tìm các số x, y, z biết:
a) và x.y = 1200.
b) và x.y.z = 22400;
c) 15x = -10y = 6z và xyz = -30000.
Bài 5: Ba số a, b, c khác nhau và khác 0 thoả mãn điều kiện: 
Tính giá trị của biểu thức: P = 
Bài 6: Các số a, b, c, x, y, z thoả mãn điều kiện . Chứng minh rằng:
Bài 7: Tỉ số chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật bằng 3/2. Nếu chiều dài hình chữ nhật tăng thêm 3 (đơn vị) thì chiều rộng của hình chữ nhật phải tăng thêm mấy đơn vị để tỉ số của hai cạnh không đổi.
Bài 8: Tổng kết học kì I lớp 7A có 11 học sinh giỏi, 14 học sinh khá và 25 học sinh trug bình, không có học sinh kém. Hãy tính tỉ lệ phần trăm mỗi loại học sinh của cả lớp.
Bài 10: Cho tỉ lệ thức . Tìm giá trị của tỉ số .
Bài 11: Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng ta có các tỉ lệ thức sau (Giả thiết các tỉ lệ thức đề có nghĩa):
a) b) c) 
Tiết 3 
Bài 12: Chứng minh rằng ta có tỉ lệ thức nếu có một trong các đẳng thức sau (Giả thiết các tỉ lệ thức đề có nghĩa):
a) b) (a + b + c + d)(a – b – c + d) = (a – b + c - d)(a + b – c - d)
Bài 13: Cho tỉ lệ thức . Chứng minh rằng (giả thiết ab, cd và mỗi số a, b, c, d khác 0)
Bài 14: Cho tỉ lệ thức . Biết rằng xy = 90. Tính x và y.
Bài 15: Tìm x trong các tỉ lệ thức sau:
a) 3,8 : (2x) = b) (0,25x):3 = 
c) 0,01 : 2,5 = (0,75x) : 0,75 d) 
4.Củng cố: Các kiến thức vừa chữa
5. Hướng dẫn :Xem kỹ bài mẫu làm bài tập ở nhà.
SỐ VÔ TỈ, KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI, SỐ THỰC
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 3 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong "SỐ VÔ TỈ, KHÁI NIỆM CĂN BẬC HAI, SỐ THỰC" , học sinh có khả năng:
	+Hiểu được thế nào là số vô tỉ, căn bậc hai và số thực là gì.
+ Biết sử dụng đúng kí hiệu .
+ Biết được số thực là tên gọi chung cho số vô tỉ và số hữu tỉ. Thấy được sự phát triển của hệ thống số từ N, Z, Q đến R.
khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC+:
1Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ:	KO
3. Bài giảng : 
Tiết 1
1/ Tóm tắt lý thuyết:
	Tiết 2 
+ Số vô tỉ là số chỉ viết được dưới dạng số thập phân vô hạn không tuần hoàn. Số 0 không phải là số vô tỉ.
+ Căn bậc hai của một số a không âm là một số x không âm sao cho x2 = a.
Ta kí hiệu căn bậc hai của a là . Mỗi số thực dương a đều có hai căn bậc hai là 
 và - . Số 0 có đúng một căn bậc hai là 0. Số âm không có căn bậc hai.
+ Tập hợp các số vô tỉ kí hiệu là I. Số thực bao gồm số hữu tỉ và số vô tỉ. Do đó người ta kí hiệu tập hợp số thực là R = I Q.
+ Một số giá trị căn đặc biệt cần chú ý:
+ Số thực có các tính chất hoàn toàn giống tính chất của số hữu tỉ.
+ Vì các điểm biểu diễn số thực đã lấp dầy trục số nên trục số được gọi là trục số thực.
2/ Bài tập:
Bài 1:	Nếu =2 thì x2 bằng bao nhiêu?
Bài 2: Trong các số sau đây, số nào có căn bậc hai? Tìm căn bậc hai của chúng nếu có:
0; -16; 32 + 42; 25; 169; (-5)2; -64
Bài 3: Tìm các căn bậc hai không âm của các số sau:
a. 25;	b. 2500;	c. (-5)2;	d. 0,49;	e.121;	f.100000.
Bài 4: Tính : a) ;	b) 5,4 + 7
Bài 5: Điền dấu Î ; Ï ; Ì thích hợp vào ô vuông:
Tiết 3 
a) -3 Q; b) -2Z;	c) 2 R; d) I; e) N; f) I R
Bài 6: So sánh các số thực:
3,7373737373 với 3,74747474
-0,1845 và -0,184147
6,8218218. và 6,6218
-7,321321321 và -7,325.
Bài 7: Tính bằng cách hợp lí:
A = (-87,5)+{(+87,5)+[3,8+(-0,8)]}
B = [9,5 + (-13)] + [(-5) + 8,5]
Bài 8: Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: -3; -1,7; ; 0; p; 5; .
Bài 9: Tìm x, biết:
	a) x2 = 49;	b) (x-1)2 = 1; c) = 7; d) = 0
4.Củng cố: Các kiến thức vừa chữa
5. Hướng dẫn :Xem kỹ bài mẫu làm bài tập ở nhà.
Bài 10 (4đ):
Cho các đa thức:
A(x) = 2x5 – 4x3 + x2 – 2x + 2 
B(x) = x5 – 2x4 + x2 – 5x + 3
C(x) = x4 + 4x3 + 3x2 – 8x + 
1, Tính M(x) = A(x) – 2B(x) + C(x)
2, Tính giá trị của M(x) khi x = 
Câu 11: (2 điểm)
a) Tính:
A = 
B = 
Câu 12: (2 điểm) Tính nhanh:
b) Tìm x nguyên để chia hết cho 
 2, Tính :
 A = + 
Câu 13 : ( 0,5 điểm ): Tìm x biết 
	+ = 3 - 4x2	c, : - 1b.
 Bài 14 : Cho B = Tìm x Z để B có giá trị là một số nguyên dương
Ngày soạn: /11/09
Ngày dạy ; /11/09	Buổi 7
ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH.
Môn: Đại số 7.
Thời lượng: 3 tiết
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học"ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN, ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ NGHỊCH". , học sinh có khả năng:
	+ Nắm vững khái niệm về hai đại lượng tỉ lệ thuận và hai đại lượng tỉ lệ nghịch.
+ Biết vận dụng các khái niệm và tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận, tỉ lệ nghịch để giải quyết các bài toán có liên quan.
+ Rèn luyện kĩ năng phân tích đề, lập luận, suy luận.
+ Phát triển tư duy logic, hình thành kĩ năng giải toán.
sinh khá giỏi.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: 	Bảng phụ.
2. Học sinh: 	
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC+:
1Ổn định lớp (1')
2. Kiểm tra bài cũ:	KO
3. Bài giảng : 
Tiết 1
1/ Tóm tắt lý thuyết
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y = kx, với k là hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ thuận với x theo hệ số k.
	Chú ý: Nếu y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỉ lệ k thì x tỉ lệ thuận với y theo hệ số tỉ lệ là .
+ Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ thuận:
	* ; 	* ; ; .
+ Nếu đại lượng y liên hệ với đại lượng x theo công thức y.x = a, với a là hằng số khác 0 thì ta nói y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số a.
	Chú ý: Nếu y tỉ lệ nghich với x theo hệ số tỉ lệ a thì x tỉ lệ nghịch với y theo hệ số tỉ lệ là a.
+ Tính chất của hai đại lượng tỉ lệ nghịch:
	* y1x1 = y2x2 = y3x3 =  = a; 	* ; ; .
+ Nếu x, y, z tỉ lệ thuận với a, b, c thì ta có: .
+ Nếu x, y, z tỉ lệ nghịch với a, b, c thì ta có: ax = by = cz = 
	2/ Bài tập:
Bài : Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận, hoàn thành bảng sau:
x
2
5
-1,5
y
6
12
-8
Bài : Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ thuận và khi x = 5, y = 20.
Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và hãy biểu diễn y theo x.
Tính giá trị của x khi y = -1000.
Bài tập 3: Cho bảng sau:
x
-3
5
4
-1,5
6
y
6
-10
-8
3
-18
Hai đại lượng x và y được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ thuận không? Vì sao?.
Bài tập 4: Tìm ba số x, y, z, biết rằng chúng tỉ lệ thuận với các số 5, 3, 2 và x–y+z = 8. 
Bài tập 5: Cho tam giác ABC. Biết rằng tỉ lệ với ba số 1, 2, 3. Tìm số đo của mỗi góc.
Bài tập 6: Ba lớp 7A, 7B, 7C đi lao động trồng cây xanh. Biết rằng số cây trồng được của mỗi lớp tỉ lệ với các số 3, 5, 8 và tổng số cây trồng được của mỗi lớp là 256 cây. Hỏi mỗi lớp trồng được bao nhiêu cây?
Bài tập 7: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch, hoàn thành bảng sau:
x
3
9
-1,5
y
6
1,8
-0,6
Bài tập 8: Cho biết x và y là hai đại lượng tỉ lệ nghịch và khi x = 2, y = -15.
Tìm hệ số tỉ lệ k của y đối với x và hãy biểu diễn y theo x.
Tính giá trị của x khi y = -10.
Bài tập 9: Cho bảng sau:
x
-10
20
4
-12
9
y
6
-3
-15
5
-7
Hai đại lượng x và y được cho ở trên có phải là hai đại lượng tỉ lệ nghịch không? Vì sao?.
Bài 0: Tìm ba số x, y, z, biết rằng chúng tỉ lệ thuận với các số và x + y + z = 340. 
Bài 1: Ba đội máy cày cùng cày trên ba cánh đồng như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 3 ngày, đội thứ hai hoàn thành công việc trong 5 ngày, đội thứ ba hoàn thành công việc trong 9 ngày. Biết rằng mỗi máy cày đều có năng suất như nhau và tổng số máy cày của ba đội là 87 máy. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu chiếc máy cày?
Bài 2: Tìm hai số dương biết rằng tổng, hiệu và tích của chúng tỉ lệ nghịch với BÀI TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 2 : 3 : 5. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền nếu tổng số tiền lãi là 350 000 000 đ và tiền lãi được chia theo tỉ lệ thuận với số vốn đóng góp.
Hai nền nhà hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Nền nhà thứ nhất có chiều rộng là 4 mét, nền nhà thứ hai có chiều rộng là 3,5 mét. Để lát hết nền nhà thứ nhấtngười ta dùng 600 viên gạch hoa hình vuông. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch cùng loại để lát hết nền nhà thứ hai?
Khi tổng kết cuối năm học người ta thấy số học sinh giỏi của trường phân bố ở các khối 6,7,8,9theo tỉ lệ 1,5 : 1,1 : 1,3 : 1,2. Hỏi số học sinh giỏi của mỗi khối lớp, biết rằng khối 8 nhiều hơn khối 9 là 3 học sinh giỏi.
Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoàn thành công việc lần lượt trong 4 ngày, 6 ngày, 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và năng suất các máy như nhau.
Với thời gian để một người thợ lành nghề làm được 11 sản phẩm thì người thợ học nghề chỉ làm được 7 sản phẩm. Hỏi người thợ học việc phải dùng bao nhiêu thời gian để hoàn thành một khối lượng công việc mà người thợ lành nghề làm trong 56 giờ?
Một vật chuyển động trên các cạnh của một hình vuông. Trên hai cạnh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s, trên cạnh thứ tư với vận tốc 3m/s. Hỏi độ dài của cạnh hình vuông biết rằng tổng số thời gian vật chuyển động trên 4 cạnh l
BÀI TẬP VỀ CÁC ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ
Ba đơn vị kinh doanh góp vốn theo tỉ lệ 2 : 3 : 5. Hỏi mỗi đơn vị được chia bao nhiêu tiền nếu tổng số tiền lãi là 350 000 000 đ và tiền lãi được chia theo tỉ lệ thuận với số vốn đóng góp.
Hai nền nhà hình chữ nhật có chiều dài bằng nhau. Nền nhà thứ nhất có chiều rộng là 4 mét, nền nhà thứ hai có chiều rộng là 3,5 mét. Để lát hết nền nhà thứ nhấtngười ta dùng 600 viên gạch hoa hình vuông. Hỏi phải dùng bao nhiêu viên gạch cùng loại để lát hết nền nhà thứ hai?
Khi tổng kết cuối năm học người ta thấy số học sinh giỏi của trường phân bố ở các khối 6,7,8,9theo tỉ lệ 1,5 : 1,1 : 1,3 : 1,2. Hỏi số học sinh giỏi của mỗi khối lớp, biết rằng khối 8 nhiều hơn khối 9 là 3 học sinh giỏi.
Ba đội máy san đất làm 3 khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoàn thành công việc lần lượt trong 4 ngày, 6 ngày, 8 ngày. Hỏi mỗi đội có mấy máy, biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai là 2 máy và năng suất các máy như nhau.
Với thời gian để một người thợ lành nghề làm được 11 sản phẩm thì người thợ học nghề chỉ làm được 7 sản phẩm. Hỏi người thợ học việc phải dùng bao nhiêu thời gian để hoàn thành một khối lượng công việc mà người thợ lành nghề làm trong 56 giờ?
Một vật chuyển động trên các cạnh của một hình vuông. Trên hai cạnh đầu vật chuyển động với vận tốc 5m/s, trên cạnh thứ ba với vận tốc 4m/s, trên cạnh thứ tư với vận tốc 3m/s. Hỏi độ dài của cạnh hình vuông biết rằng tổng số thời gian vật chuyển động trên 4 cạnh là 59s.
MỘT SỐ BÀI TOÁN KHÓ
Tìm x, y, biết :
(x – 1)2 + (y + 2)2 = 0
 + = 0
Trong một cuộc chạy đua tiếp sức 4 100m ( Mỗi đội tham gia gồm 4 vận động viên, mỗi VĐV chạy xong 100m sẽ truyền gậy tiếp sức cho VĐV tiếp theo. Tổng số thời gian chạy của 4 VĐV là thành tích của cả đội, thời gian chạy của đội nào càng ít thì thành tích càng cao ). Giả sử đội tuyển gồm : chó, mèo, gà, vịt có vận tốc tỉ lệ với 10, 8, 4, 1. Hỏi thời gian chạy của đội tuyển là ? giây. Biết rằng vịt chạy hết 80 giây?
Tìm các số nguyên x, y thỏa mãn :
Bài 1: Biết y tỉ lệ thuận với x, hệ số tỉ lệ là 3; x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là 15. Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? Hệ số tỉ lệ?
Bài 2: Biết y tỉ lệ nghịch với x, hệ số tỉ lệ là a; x tỉ lệ nghịch với z, hệ số tỉ lệ là b. Hỏi y tỉ lệ thuận hay nghịch với z? hệ số tỉ lệ?
Bài 3: a) Biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 5 và xy = 1500. Tìm hai số x và y.
b)Tìm hai số x và y biết x và y tỉ lệ nghịch với 3 và 2 và tổng bình phương của hai số đó là 325.
Bài 4: Ô tô con đi từ A đến B mất 4 giờ, ôtô tải đi từ B đến A mất 5 giờ. Nếu hai ôtô khởi hành cùng một lúc từ hai địa điểm A và B đi ngược chiều nhau (ôtô con đi từ A) thì gặp nhau tại C cách A là 150km. Tính quãng đường AB.
Bài 5: Một ôtô tải và một ôtô con khởi hành từ tỉnh A đi về phía tỉnh B . Vận tốc của ôtô con là 60km/h, vận tốc của ôtô tải là 50km/h. Khi ôtô tải đến B thì ôtô con đã đến B trước 48phút. Tính quãng đường AB.
Bài 6: Học sinh lớp 7A chở vật liệu để xây dựng trường. Nếu mỗi chuyến xe bò chở 4,5 tạ thì phải đi 20 chuyến, nếu mỗi xe chở 6 tạ thì phải đi bao nhiêu chuyến? Số vật liệu cần chở là bao nhiêu?
Bài 7: Ba ôtô cùng khởi hành từ A đi về B. Vận tốc ôtô thứ nhất kém vận tốc ôtô thứ hai là 3km/h. Thời gian ôtô thứ nhất, thứ hai, thứ ba đi hết quãng đường AB lần lượt là 40phút, 5/8 giờ; 5/9 giờ. Tính vận tốc của mỗi ôtô.
Bài 8: Cạnh của ba hình vuông tỉ lệ nghịch với 5; 6; 10. Tổng diện tích của ba hình vuông là 70m2. Hỏi cạnh của mỗi hình vuông ấy có độ dài là bao nhiêu?
Bài 9: Tìm hai số x và y biết tổng, hiệu, tích của hai số đó tỉ lệ nghịch với 1/3; 3 và 3/200 (x ≠ 0; y ≠ 0 ).
Bài 10: Tìm hai số x và y biết: x2 + y2; x2 - y2; và x2y2 tỉ lệ nghịch với và (x ≠ 0; y ≠ 0 ).
Bài 11: Ba công nhân phải sản xuất số sản phẩm như nhau. Công nhân thứ nhất, thứ hai, thứ ba hoàn thành công việc với thời gian lần lượt là 9giờ, 6 giờ, 7 giờ 30 phút. Hỏi trong một giờ mỗi công nhân sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Biết rằng trong 1 giờ, công nhân thứ hai sản xuất nhiều hơn công nhân thứ nhất là 3 sản phẩm. 
Bài 12: Ba thửa đất hình chữ nhật có diện tích bằng nhau. Chiều rộng của các thửa thứ nhất, thứ hai, thứ ba lần lượt bằng 22,5cm; 20cm và 18cm. Chiều dài thửa thứ nhất kém chiều dài thửa thứ hai là 5m. Hãy tính chu vi của mỗi thửa đất đó.
Bài 13: Để làm một công việc, người ta cần huy động 40 người làm trong 12 giờ. Nếu số người tăng thêm 8 người thì thời gian hoàn thành công việc đó giảm được mấy giờ.
Bài 14: a) Một hình chữ nhật có diện tích là 12cm2. Viết công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y (cm) và cạnh kia có độ dài x(cm) của hình chữ nhật.
b) Một hình tam giác có diện tích 10cm2. Viết công thức biểu thị sự phụ thuộc giữa một cạnh có độ dài y(cm) và đường cao tương ứng có độ dài x(cm) của tam giác đó.
Bài 15: Người thợ thứ nhất làm một dụng cụ mất 12phút, người thợ thứ hai làm một dụng cụ chỉ cẩn 8 phút. Hỏi trong thời gian người thứ nhất làm được 48 dụng cụ thì người thứ hai làm được bao nhiêu dụng cụ?
Bài 16: Một bánh xe răng cưa có 75 răng, mỗi phút quay 56 vòng. Một bánh xe khác có 35 răng ăn khớp với các răng của bánh xe trên thì trong một phút quay được bao nhiêu vòng.
Bài 17: Đĩa xe đạp có 48 răng, còn líp (gắn vào bánh sau xe đạp) có 18 răng. Khi bánh xe đạp quay một vòng thì đùi đĩa quay đi một góc bao nhiêu độ?
Bài 18: Tuấn và Hùng đều uống hai viên vitamin C mỗi ngày, Dũng uống một viên mỗi ngày. Số thuốc đủ dùng cho cả ba người trong 30 ngày. Nếu Dũng cũng uống hai viên mỗi ngày thì số thuốc ấy dùng hết trong bao lâu?
Bài 19: Có ba máy, mỗi máy là 4 giờ trong mỗi ngày thì sau 9 ngày làm xong công việc. Hỏi cần bao nhiêu máy, mỗi máy làm 6 giờ trong mỗi ngày để 3 ngày làm xong công việc ấy.
Bài 20: Cho hai đại lượng I và II tỉ lệ nghịch với nhau có giá trị dương. Nếu giá trị của đại lượng I tăng thêm 10% thì giá trị tương ứng của đại lượng II giảm đi:
A. 10%	B. 90%	C. 9%	D. 9%
Bài 21: Cho biết 3 người làm cỏ xong một cánh đồng hết 6 giờ. Hỏi 12 người (với cùng năng suất như thế) làm cỏ xong cánh đồng đó mất bao nhiêu thời gian?
Bài 22: Ba đội máy cày làm việc trên ba cánh đồng có cùng diện tích. Đội thứ nhất cày xong trong 3 ngày, đội thứ hai trong 5 ngày và đội thứ ba trong 6 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy, biết rằng đội thứ hai có nhiều hơn đội thứ ba 1 máy?
Bài 23: Chu vi của một tam giác là 78cm. Biết ca cạnh a, b, c của tam giác có liên hệ với nhau: 2a = 3b = 4c. Tính các cạnh của tam giác. 
Bài 24: Ba đội máy san đất làm ba khối lượng công việc như nhau. Đội thứ nhất hoàn thành công việc trong 4 ngày, đội thứ hai trong 6 ngày, đội thứ ba trong 8 ngày. Hỏi mỗi đội có bao nhiêu máy (có cùng năng suất), biết rằng đội thứ nhất có nhiều hơn đội thứ hai 2 máy?
Bài 25: Với cùng một số tiền để mua 51 mét vải loại I có thể mua được bao nhiêu mét vải loại II, biết rằng giá tìên 1 mét vải loại II chỉ bằng 85% giá tiền 1 mét vải loại I. 
Tiết 3 
Chuyên đề: ĐẠI LƯỢNG TỈ LỆ THUẬN & MỘT SỐ BÀI TOÁN.
Bài 1: Biết y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ là 2, x tỉ lệ thuận với z theo hệ số tỉ lệ là 1/3. Viết công thức liên hệ giữa y và z, y có tỉ lệ 

File đính kèm:

  • docgiao_an_day_them_mon_toan_lop_7_nam_hoc_2014_2015_mac_tuan_t.doc
Giáo án liên quan