Giáo án Dạy thêm môn Ngữ văn 8 - Học kì 2 - Trương Thị Tiểu Phong
BÀI 4
CỦNG CỐ KIẾN THỨC : - NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG
- CÂU CẢM THÁN
- ễN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH
* Mục đích yêu cầu:
- Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần.
- Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm.
- GD ý thức hoc tập bộ môn.
A. Nội dung ôn tập:
I. Phần Văn:
HD HS ôn tập về vb Ngắm trăng, Đi đường:
- GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời.
- HS # nhận xét, bổ sung.
- GV chốt lại kiến thức trọng tâm.
a. Tác giả: Hồ Chí Minh.
b. Tác phẩm:
* Giới thiệu: “Ngục trung nhật kí” (Nhật kí trong tù):
- Gồm 133 bài thơ chữ Hán, phần lớn là thơ thất ngôn tứ tuyệt. Tập nhật kí bằng thơ được HCM viết trong 1 h/c đặc biệt từ tháng 2/1942 đến 9/1943 khi Người bị chính quyền TGT bắt giam 1 cách vô cớ, đày đoạ khắp các nhà tù ở tỉnh Quảng Tây – TQ.
Quảng Tây giải khắp 13 huyện
Mười tám nhà lao đã ở qua.
(Đến phòng chính trị chiến khu IV)
- Nhật kí trong tù phản ánh 1 dũng khí lớn, 1 tâm hồn lớn, 1 trí tuệ lớn của người chiến sĩ vĩ đại. Nó cho thấy 1 ngòi bút vừa hồn nhiên giản dị, vừa hàm súc sâu sắc.
ệu nên có bố cục đủ 3 phần. Lời giới thiệu ít nhiều có kèm theo miêu tả, bình luận thì sẽ hấp dẫn hơn; tuy nhiên bài giới thiệu phải dựa trên cơ sở kiến thức đáng tin cậy và có phương pháp thích hợp. - Lời văn cần chính xác và biểu cảm. B. Luyện tập: HD HS làm các bài tập: - GV HD HS làm BT. - Gọi HS trình bày, nhận xét. I. Tiếng việt: bài tập1, 1. Các từ cầu khiến sau thuộc từ loại nào: hãy, đừng, chớ, nên, cần phải, không được,? - Phụ từ. 2. Các từ cầu khiến trên (2) thường đặt trước bộ phận nào trong câu? - Bộ phận VN. 3. Các từ cầu khiến sau thuộc từ loại nào: thôi, lên, nào, với, nhé,? - Tình thái từ. 4. Các từ đó (3) thường đặt ở vị trí nào trong câu? - Cuối câu. 5. Các từ cầu khiến sau thuộc từ loại nào: đề nghị, yêu cầu, xin, mong,? - Động từ. Bài tập 2: Hóy xỏc định sắc thỏi ý nghĩ trong cỏc cõu cầu khiến sau đõy: ( Cỏc phần trong () là gợi ý trả lời ) - Hỡi anh chị,em nhà nụng tiến lờn! - Hồ Chớ Minh ( Tha thiết) - Anh cứ trả lời thế đi! ( Thõn hữu) - Đi đi con! ( dịu dàng) - Mày đi đi ( Gắt gỏng) - Con đi đi ! ( dịu dàng) - Đi đi đồ khỉ!( Khụng hài lũng) - Con , đi đi ! ( dịu dàng) - Đi đi nhỏ! ( Thõn hữu) Bài tập 3: Đặt 5 câu cầu khiến với mỗi từ cầu khiến khác nhau. Bài tập 4: So sỏnh cỏc cõu sau đõy và trả lời cỏc cõu hỏi: - Chồng tụi đau ốm, ụng khụng được phộp hành hạ! – Ngụ Tất Tố- - Chồng tụi đau ốm, ụng đừng hành hạ ! - Chồng tụi đau ốm, xin ụng chớ hành hạ! a, Xỏc định sắc thỏi mệnh lệnh trong cỏc cõu trờn. b. Cõu nào cú tỏc dụng nhất vỡ sao? Gợi ý : a. thứ tự : Kiờn quyết- mong muốn, khẩn cầu - van xin b. Cõu: Chồng tụi đau ốm, ụng khụng được phộp hành hạ! Cú tỏc dụng nhất vỡ đõy alf mệnh lệnh từ trỏi tim, từ lẽ phải, do đú chị dậu kiờn quyết hành động để bảo vệ chồng. 7. Thuyết minh về 1 danh lam thắng cảnh mà em thích. - Gọi HS trình bày. - Thảo luận lớp: Nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét, chốt lại kiến thức đúng. * HDVN: - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm bài thơ. - Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm. - Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./. ---------------------------------------------------------------------------------- Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: lớp 8A8B..8C.. Bài 4 CỦNG CỐ kiến thức : - NGẮM TRĂNG – ĐI ĐƯỜNG - CÂU CẢM THÁN - ễN TẬP VĂN BẢN THUYẾT MINH * Mục đích yêu cầu: - Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm. - GD ý thức hoc tập bộ môn. A. Nội dung ôn tập: I. Phần Văn: HD HS ôn tập về vb Ngắm trăng, Đi đường: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - HS # nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. a. Tác giả: Hồ Chí Minh. b. Tác phẩm: * Giới thiệu: “Ngục trung nhật kí” (Nhật kí trong tù): - Gồm 133 bài thơ chữ Hán, phần lớn là thơ thất ngôn tứ tuyệt. Tập nhật kí bằng thơ được HCM viết trong 1 h/c đặc biệt từ tháng 2/1942 đến 9/1943 khi Người bị chính quyền TGT bắt giam 1 cách vô cớ, đày đoạ khắp các nhà tù ở tỉnh Quảng Tây – TQ. Quảng Tây giải khắp 13 huyện Mười tám nhà lao đã ở qua. (Đến phòng chính trị chiến khu IV) - Nhật kí trong tù phản ánh 1 dũng khí lớn, 1 tâm hồn lớn, 1 trí tuệ lớn của người chiến sĩ vĩ đại. Nó cho thấy 1 ngòi bút vừa hồn nhiên giản dị, vừa hàm súc sâu sắc. Chất thép và chất tình, màu sắc cổ điển và tính chất hiện đại, bình dị kết hợp 1 cách hài hoà. - Nhật kí trong tù có tác dụng BD lòng yêu nước, tinh thần và nhân sinh quan cách mạng cho thế hệ trẻ chúng ta. - Trong bài “Đọc thơ Bác”, thi sĩ HTThông viết: Ngục tối trong tim càng cháy lửa Xích xiềng không khoá nổi lời ca. Trăm sông nghì núi chân không ngã, Yêu nước, yêu người, yêu cỏ hoa Vần thơ của Bác vần thơ thép Mà vẫn mênh mông bát ngát tình. * Ngắm trăng: - Là bài thứ 21 trong tập NKTT, được viết theo thể thơ thất ngôn tứ tuyệt Đường luật, giọng điệu tự nhiên, thoải mái, pha chút vui đùa hóm hỉnh, tất cả toát lên 1 cảm giác vui thích, sảng khoái. - Bài thơ ghi lại 1 cảnh ngắm trăng, qua đó thể hiện tình yêu trăng, yêu thiên nhiên, tinh thần lạc quan yêu đời và phong thái ung dung của người c/s c/m trong cảnh tù đày. * Đi đường: - Là bài số 30 trong tập thơ NKTT. - Bài thơ nói lên những suy ngẫm của tác giả về đường đời vô cùng gian lao vất vả, luôn luôn đứng trước bao thử thách khó khăn, phải có dúng khí và quyết tâm vượt lên để giành thắng lợi. Con đường ở đây mang hàm nghĩa là con đường c/m II. Phần Tiếng Việt: HD HS ôn tập về vb Câu cảm thán: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - HS # nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. + Câu cảm thán là câu có những từ cảm thán như: ôi, than ôi, hỡi ôi, chao ôi, trời ơi, thay, biết bao, xiết bao, biết chừng nào,dùng để trực tiếp bộc lộ cảm xúc của người viết, người nói; xuất hiện chủ yếu trong ngôn ngữ nói hàng ngày hay trong ngôn ngữ văn chương. + Khi viết, câu cảm thán thường kết thúc bằng dấu chấm than. II. TLV: * Ôn tập VB thuyết minh: Định nghĩa - Là kiểu VB thông dụng trong mọi lĩnh vực ĐS nhằm cung cấp tri thức về đặc điểm, t/c, nguyên nhân, ý nghĩa ... của các hiện tượng, sự vật trong tự nhiên, XH bằng phương thức trình bày, GT. Y/c - Mọi tri thức đều phải khách quan, xác thực, đáng tin cậy. Lời văn - Rõ ràng, chặt chẽ, vừa đủ, dễ hiểu, giản dị, hấp dẫn. Các kiểu đề văn TM - TM một đồ vật, động vật, thực vật. - TM một hiện tượng TN, XH. - TM một phương pháp (cách làm). - TM một DLTC. - TM một thể loại văn học. - GT một danh nhân (một gương mặt nổi tiếng). - GT một phong tục, tập quán DT, một lễ hội, Tết. Các bước XD VB - HT, nghiên cứu tích lũy tri thức bằng nhiều biện pháp gián tiếp, trực tiếp để nắm vững và sâu sắc đối tượng. - Lập dàn ý, bố cục, chọn VD, số liệu. - Viết bài văn TM, sửa chữa, hoàn chỉnh. - Trình bày. Dàn ý chung của VB TM 1. MB: GT khái quát về đối tượng. 2. TB: Lần lượt GT từng mặt, từng phần, từng v/đ, đặc điểm của đối tượng. Nếu là TM một PP thì theo 3 bước: - Chuẩn bị - Quá trình tiến hành - Kết quả, thành phẩm. 3. KB: ý nghĩa của đối tượng hoặc bài học thực tế, XH, văn hóa, LS, nhân sinh. Vtrò,Vtrí, ytố - MT, TS, NL chiếm một tỉ lệ nhỏ và được sử dụng hợp lí. Tất cả nhằm làm nổi bật đối tượng cần TM. B. Luyện tập: HD HS làm các bài tập: - GV HD HS làm BT. - Gọi HS trình bày, nhận xét. I. TIẾNG VIỆT: Bài tập 1: cỏc cõu sau đõy cú phải alf cõu cảm thỏn khụng? Vỡ sao? a. Lan ơi! về mà đi học! b. Thụi rồi, Lượm ơi! ( Tố Hữu) Gợi ý: a. Đõy là 2 cõu, cõu sau cú ý nhấn mạnh nờn đặt dấu chấm than. Cõu đầu( Lan ơi! ) cú hỡnh thức cảm thỏn nhưng khụng phải alf cõu cảm thỏn vỡ mục đớch là gọi đỏp. b. Đõy là cõu cảm thỏn, nhằm biểu thị cảm xỳc, khụng cú mục đớch gọi Bài tập 2: Đặt cỏc cõu cỏm thỏn cú cỏc từ: Trời ơi, hỡi ụi, chao ụi, biết bao, thay. Bài tập 3: Tại sao 2 kiểu cõu sau đõy lại khỏc nhau? a. Biết bao người lớnh đó xả thõn cho Tổ Quốc! b. Vinh quang biết bao người lớnh xả thõn cho Tổ Quốc Gợi ý: a. Biết bao alf từ chỉ số lượng. b. biết bao là từ chỉ sự cảm thỏn. Do vậy cõu (b) là cõu cảm thỏn. II. BTTL: * Phân tích và PBCN của em về bài thơ “Đi đường” của HCM. Dàn ý 1. MB: - Giới thiệu khái quát về tập thơ NKTT và bài thơ Đi đường. 2. TB: Phân tích từng câu: - Câu thơ mở đầu nêu lên 1 kinh nghiệm, 1 chiêm nghiệm sống ở đời, đó là chuyện đi đường và bài học đi đường khó. Con đường ở đây là con đường c/m vô cùng gian khổ, nguy hiểm: Là gươm kề tận cổ, súng kề tai Là thân sống chỉ coi còn 1 nửa (Trăng trối – Tố Hữu) H/a con đường được miêu tả bằng điệp ngữ trùng san đã làm nổi bật cái khó khăn, thử thách chồng chất, người đi đường luôn luôn đối diện với bao gian khổ. Hai câu thơ đầu về mặt văn chương chữ nghĩa thì không có gì mới. ý niệm hành lộ nan đã xuất hiện trong cổ văn hơn nghìn năm về trước. Thế nhưng vần thơ HCM hay và sâu sắc ở tính nghiệm sinh; nó cho thấy trải nghiệm của 1 con người “Ba mươi năm ấy chân không nghỉ” (Tố Hữu), để tìm đường cứu nước. Con đường mà người c/s ấy đã vượt qua đâu chỉ có “Núi cao rồi lại núi cao trập trùng” mà còn đầy phong ba bão táp, trải dài rộng khắp 4 biển năm châu: Đời bồi tàu lênh đênh sóng bể Người đi hỏi khắp bóng cờ châu Mĩ, châu Phi Những đất tự do, những trời nô lệ Những con đường c/m đang tìm đi (Người đi tìm hình của nước – Chế Lan Viên) Hai câu thơ cuối cấu trúc theo quan hệ điều kiện – hệ quả. Khi đã chiếm lĩnh được đỉnh cao chót vót (cao phong hậu) thì muôn dặm nước non (vạn lí dư đồ) thu cả vào trong tầm mắt: Núi cao lên đến tận cùng Thu vào tầm mắt muôn trùng nước non Muốn vượt qua các lớp núi lên đỉnh cao chót vót thì phải có quết tâm và nghị lực lớn. Chỉ có thế mới giành được thắng lợi vẻ vang, thu được kết quả tốt đẹp. Câu thơ hàm chứa bài học quyết tâm vượt khó, nêu cao ý chí và nghị lực trong c/s để giành thắng lợi. Bài học Đi đường thật là vô giá đối với bất kì ai ở bất kì thời đại nào. 3. Kết bài: Khái quát giá trị của bài thơ hoặc đề tài mở rộng. NKTT có rất nhiều bài thơ viết về đề tài đi đường như “Thế lộ nan”, “Tẩu lộ”, Lộ thượng” Đó là những vần thơ giàu trí tuệ, mang ý nghĩa triết lí, được đúc kết từ máu và nước mắt: - Núi cao gặp hổ mà vô sự Đường phẳng gặp người bị tống lao - Xử thế từ xưa không phải dễ Mà nay, xử thế khó khăn hơn. ( Đường đời hiểm trở) + HS thảo luận nhóm và trình bày dàn ý. + HS viết bài, trình bày, nhận xét bài của bạn. + Giáo viên nhận xét bổ sung, rút kinh nghiệm cho HS về phương pháp làm bài. * HDVN: - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm 2 bài thơ. - Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm. - Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: lớp 8A8B..8C.. Bài 5 CỦNG CỐ kiến thức : - CHIẾU DỜI Đễ - CÂU TRẦN THUẬT -CÂU PHỦ ĐINH * Mục đích yêu cầu: - Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm. - GD ý thức hoc tập bộ môn. A. Nội dung ôn tập: I. Phần Văn: HD HS ôn tập về vb Chiếu dời đô: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - HS # nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. a. Tác giả: Lý Công Uốn (974-1028) – tức Lý Thái Tổ, người châu Cổ Pháp, lộ Bắc Giang – Nay là xã Đình Bảng – Từ Sơn – Bắc Ninh. Thuở nhỏ ông được học chữ, học võ nghệ ở các chùa nổi tiếng vùng Kinh Bắc. Sau đó ông trở thành võ tướng của triều Lê, từng lập được nhiều chiến công, làm đến chức Tả thận vệ Điện tiền chỉ huy sứ. Ông là người tài trí, đức độ, kín đáo, nhiều uy vọng, được quân sĩ và tầng lớp sư sãi tín phục. Năm 1009, Lê Ngoạ Triều chết, ông được quần thần và nhiều vị Thiền sư ủng hộ, tôn lên làm vua, mở đầu triều đại nhà Lý (1009-1225) b. Tác phẩm: *Chiếu: là thể văn do vua dùng để ban bố mệnh lệnh cho thần dân biết về 1 chủ trương lớn, chính sách lớn của nhà vua và triều đình. Chiếu có ngôn từ trang trọng, tôn nghiêm, được viết bằng thể văn xuôi cổ, thường có đối và có vần (văn biền ngẫu). * Chiếu dời đô (viết bằng chữ Hán – Bản dịch của Nguyễn Đức Vân): Năm 1010, Lý Công Uốn – tức vua Lý Thái Tổ, viết Thiên đô chiếu trong h/c đất nước thái bình thể hiên mong muốn dời đô từ Hoa Lư – Ninh Bình ra thành Đại La rộng lớn, thuận tiện cho việc mở mang và củng cố, bảo vệ đất nước, sau đổi tên là Thăng Long. Chiếu dời đô là 1 văn kiện có ý nghĩa lịch sử to lớn. Nó đánh dấu sự vươn dậy, ý chí tự cường của dt ta. Nó thể hiện sự lớn mạnh của đất nước ta, nhân dân ta trên con đượng xây dựng 1 chế độ phong kiến tập quyền hùng mạnh để bảo vệ nền độc lập, tự chủ của Đại Việt. Nó mở ra 1 kỉ nguyên mới, kỉ nguyên Thăng Long huy hoàng. Tuy là 1 bài chiếu có ý nghĩa ban bố mệnh lệnh nhưng Chiếu dời đô lại có sức thuyết phục bởi nó hợp với lẽ trời, lòng dân. Tác giả đã sử dụng 1 hệ thống lập luận chặt chẽ, lý lẽ sắc bén, giọng điệu mạnh mẽ, khoẻ khắn để thuyết phục dân chúng tin và ủng hộ kế hoạch dời đô của mình. II. Phần Tiếng Việt: HD HS ôn tập về vb Câu trần thuật, câu phủ định: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - HS # nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. * Câu trần thuật: + Là loại câu dùng chủ yếu để nhận diện sự vật, cảnh vậtqua miêu tả, kể, nhận xétCảm xúc trong câu trần thuật luôn luôn chan hoà vào sự vật, cảnh vật + Khi viết, câu trần thuật thường kết thúc bằng dấu chấm. * Câu phủ định: - Là loại câu có những từ ngữ phủ định như: không, chẳng, chưa, không phải(là), chẳng phải(là), chẳng có, đâu có(là), cóđâu, đâo cóvà dùng để: + Bác bỏ 1 ý kiến, 1 hành động, 1 nhận định + Thông báo, bày tỏ, xác nhận là không có sự vật, sự việcđó. + Bày tỏ sự ngờ vực, băn khoăn. B. Luyện tập: HD HS làm các bài tập: - GV HD HS làm BT. - Gọi HS trình bày, nhận xét. I. TIẾNG VIỆT Bài tập 1: Cỏc cõu sau đõy cú phải là cõu trần thuật khụng? Vỡ sao? a. Ở quờ tụi dạo này cấm học sinh hỳt thuốc lỏ. a. Thầy giỏo bảo hụm nay thầy về sớm. c. Cảnh nhà đó thế, mẹ đành dứt tỡnh với con!- Ngụ Tất Tố- d. Chứ ụng lớ tụi thỡ khụng dỏm cho chị khất một giờ nào nữa! e. Cậu vàng đi đời rồi ụng giỏo ạ. Bài tập 2 : Cú người thắc mắc : Tại sao nhiều cõu trần thuật khi viết lại được kết thỳc bằng dấu chấm than? Em trả lời ntn? Gợi ý: Ngoài chức năng chớnh là để kể, miờu tả, xỏc nhận, thụng bỏo, trỡnh bày. Cõu trần thuật cú khi cũn cú chức năng yờu cầu, đề nghị, hoặc biểu thị tỡnh cảm, cảm xỳc. Do vậy, cõu trần thuật cú khi cú dấu chấm than ở cuối cõu. Bài tập 3: II. BTTL: 1. Viết 1 đoạn văn ngắn khoảng 10 câu về đề tài học tập, trong đó có sử dụng câu trần thuật và câu phủ định. + HS viết bài, trình bày, nhận xét bài của bạn. + Giáo viên nhận xét bổ sung, rút kinh nghiệm cho HS. 2. Phân tích tư tưởng yêu nước trong bài “Chiếu dời đô” của Lý Công Uẩn. Dàn ý: A. Mở bài: + Gới thiệu bài “Chiếu dời đô” của LTT. + Khẳng định bài chiếu là 1 bài văn sáng ngời tư tưởng yêu nước. B. Thân bài: Biểu hiện của tư tưởng yêu nước trong bài chiếu: 1. Khát vọng xây dựng đất nước hùng cường,vững bền, đời sống nhân dân thanh bình, triều đại thịnh trị. + Thể hiện ở mục đích của việc dời đô. + Thể hiện ở cách nhìn về mối quan hệ giữa triều đại, đất nước và nhân dân. 2. Khí phách của 1 dân tộc độc lập, tự cường: + Thống nhất giang sơn về 1 mối. + Khẳng định tư cách độc lập ngang hàng với Trung Hoa. + Niềm tin vào tương lai muôn đời của đất nước. C. Kết bài: + Khẳng định tư tưởng yêu nước của bài chiếu. + Nêu ý nghĩa và vị trí của bài chiếu. - HS thảo luận nhóm và trình bày dàn ý. - HS viết bài, trình bày, nhận xét bài của bạn. - Giáo viên nhận xét bổ sung, rút kinh nghiệm cho HS về phương pháp làm bài. * Bài viết tham khảo: BD NV 8 – 182. * HDVN: - Học thuộc lòng và đọc diễn cảm 1 đoạn trong văn bản mà em thấy ấn tượng nhất. - Ôn tập kĩ các kiến thức trọng tâm. - Xem lại & hoàn thiện tiếp các BT./. Ngày soạn: 23/01/2016 Ngày dạy: lớp 8A8B..8C.. Bài 6: CỦNG CỐ kiến thức : - HỊCH TƯỚNG SĨ - HÀNG ĐỘNG NểI - LUYỆN TẬP * Mục đích yêu cầu: - Giúp hs ôn tập và nâng cao những kiến thức đã học trong tuần. - Rèn kĩ năng trình bày miệng, viết những kiến thức trọng tâm. - GD ý thức hoc tập bộ môn. A. Nội dung ôn tập: I. Phần Văn: HD HS ôn tập về vb Hịch tướng sĩ: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - HS # nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. a. Tác giả: Trần quốc Tuấn (1231 ? – 1300), là con của An Sinh Vương Trần Liễu, tước Hưng Đạo Vương. Năm 1257, lần đầu tiên quân Mông cổ sang đánh nước ta, ông đã được cử cầm quân trấn giữ biên thuỳ phía Bắc. Hai lần sau, năm 1285 và 1287, quân Mông nguyên lại đem quân sang XL nước ta, ông lại được Trần Nhân Tông cử làm tiết chế thống lĩnh các đạo quân, cả 2 lần đều thắng lợi vẻ vang. TQT yêu người hiền, trọng kẻ sĩ, môn khách của ông có những người nổi tiếng như Phạm Ngũ Lão, Trương Hán Siêu Đời Trần Anh Tông, ông về trí sĩ ở Vạn Kiếp (Nay là xã Hưng Đạo - Chí Linh – Haỉ Dương) rồi mất ở đó. Nhân dân tôn thờ ông là Đức Thánh Trần và lập đền thờ ở nhiều nơi trên đất nước. b. Tác phẩm: *Hịch tướng sĩ là bài văn nghị luận bằng chữ Hán, được viết trước khi xảy ra cuộc kháng chiến chống quân Nguyên lần thứ 2 (1285). TQT viết bài hịch này để thức tỉnh lòng yêu nước và lòng căm thù giặc, đồng thời khích lệ tướng sĩ học tập Binh thư yếu lược, cổ vũ tinh thầnh hăng say luyện tập quân sự, quyết chiến thắng kẻ thù xâm lược. II. Phần Tiếng Việt: HD HS ôn tập về vb Hành động nói: - GV nêu câu hỏi, HS suy nghĩ trả lời. - HS # nhận xét, bổ sung. - GV chốt lại kiến thức trọng tâm. * Hành động nói: là hành động được thực hiện bắng lời nói nhằm mục đích nhất định. Người ta dựa theo mục đích của hành động nói mà đặt tên cho nó. Những kiểu hành động nói thường gặp là: hỏi; trình bày (báo tin, kể, tả, nêu ý kiến, dự đoán); điều khiển (cầu khiến, đe doạ, thách thức,); hứa hẹn, bộc lộ cảm xúc. * Lưu ý: Mỗi hành động nói có thể được thực hiện bằng kiểu câu có chức năng chính phù hợp với hành động đó (cách dùng trực tiếp) hoặc bằng kiểu câu khác (cách dùng gián tiếp). B. Luyện tập: HD HS làm các bài tập: - GV HD HS làm BT. - Gọi HS trình bày, nhận xét. 1. Xác định các hành động nói của các câu sau đây: a. - Vậy thì bữa sau con ăn ở đâu? - Bác trai đã khá rồi chứ? -> Hành động hỏi. b. - Con trăn ấy là của vua nuôi đã lâu. Nay em giết nó tất không khỏi bị tội chết. - Con sẽ ăn ở nhà cụ Nghị thôn Đoài. -> Hành động trình bày. c. - Anh phải hứa với em không bao giờ để chúng ngồi cách xa nhau. Anh nhớ chưa? Anh hứa đi. - Thôi, nhân lúc trời chưa sáng em hãy trốn đi. -> Hành động điều khiển. d. - Anh xin hứa. - Có chuyện gì để anh ở nhà lo liệu. -> Hành động hứa hẹn. e. - U nhất định bán con đấy ư? U không cho con ở nhà nữa ư? Khốn nạn thận con thế này! Trời ơi!... - Khốn nạn Ông giáo ơi! Nó có biết gì đâu! -> Hành động bộc lộ cảm xúc. 2, Hai cõu sau đõy trong đoạn trớch “Tức nước vỡ bờ”: - Thầy em hóy cố ngồi dậy hỳp ớt chỏo cho đỡ xút ruột. - Khụng hơi đõu mà núi với nú , trúi cổ thằng chồng nú lại, điệu ra đỡnh kia. Cú người cho rằng đú alf hai hành động núi khỏc nhau cú người lại cho đú là hai hành động núi giống nhau. í kiến của em như thế nào? Gợi ý: - Hai cõu cú mục đớch cụ thể khỏc nhau(Mời và ra lệnh) nhưng chỳng lại cú mục đớch chung là điều khiển (Muốn người nghe làm một việc gỡ đú) cả hai người đều trả lời đỳng nhưng chưa đầy đủ. 3, Đọc văn bản Lóo Hạc rồi cho iết cỏc cõu sau đõy thuộc hành động nào? a , Thật ra thỡ lóo chỉ tõm ngẩm thế, nhưng cũng ra phết đấy chứ chả phải vừa đõu: Lóo vừa xin tụi một ớt bả chú. b , Cậu vàng đi đời rồi ụng giỏo ạ! c , Đó biết, nhưng tụi cũn muốn nhờ ụng một việc. d , Cú đồng nào cụ nhặt nhảnh đưa cho tụi cả thỡ cụ lấy gỡ mà ăn ? e , Đến khi con trai lóo về, tụi sẽ trao lại cho hắn và bảo: “ Đõy là cỏi vườn mà ụng cụ thõn sinh ra anh đó cố để dành cho anh trọn vẹn” Gợi ý: a , Hành động trỡnh bày; b- hành động trỡnh bày, bộc lộ, c- hành động điều khiển, d- HD hỏi bộc lộ, e- HĐ ước kết. 4. Đọc đoạn văn sau và cho biết các câu trong đoạn thực hiện những hành động nói cụ thể nào? Nhưng nói ra làm gì nữa! Lão Hạc ơi! Lão hãy yên lòng mà nhắm mắt! Lão đừng lo gì cho cái vườn của lão. Tôi sẽ cố giữu gìn cho lão. Đến khi con trai lão về, tôi sẽ trao lại cho hắn và bảo hắn: “Đây là cái vườn mà ông cụ thân sinh ra anh đã để lại cho anh trọn vẹn; cụ thà chết chứ không chịu bán đi một sào” 3. Phân lọai câu trong VB “Hịch tướng sĩ” của TQT theo các kiểu hành động nói đã học. - HS tự làm. GV KT. 4. Phân tích đoạn văn sau trong bài “Hịch tướng sĩ” của TQT: “ Huống chi ta cùng các ngươi sinh ra phải thời loạn lạc, lớn gặp buổi gian nanta cũng vui lòng. Dàn ý a. Mở bài: - Giới thiệu khái quát về bài hịch. - Giới thiệu đoạn văn cần phân tích. b. Thân bài: Phân trích ở đề bài gồm 2 đoạn, có thể phân tích theo cách cắt ngang từng đoạn. - Đoạn đầu: + ND: thức tỉnh tinh thần trách nhiệm và ý thức dân tộc ở tướng sĩ. - Tác giả chỉ ra tình hình nguy ngập của đất nước. - Tác giả vạch trần tội ác của kẻ thù. + Nghệ thuật: - Câu văn biền ngẫu trùng điệp liên tiếp vạch ra tội ác của sứ giặc. - Từ ngữ giàu giá trị miêu tả và sức biểu cảm, diễn tả sâu sắc thái độ khinh bỉ và lòng căm thù lũ sứ giặc cũng như nỗi nhục quốc thể bị xâm phạm. - Đoạn sau: + ND: trực tiếp bà
File đính kèm:
- Day them 8 HKII.doc