Giáo án Dạy thêm Hóa học 8

Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng.

 Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng.

Bài 4: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl

6 M. Xác định tên kim loại đã dùng.

Bài 5: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.

Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch

HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng.

 

doc38 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 7310 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Dạy thêm Hóa học 8, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3)
6/ Cho ở dạng gián tiếp bằng : Vdd, C%, d (g/ml)
Ví dụ 6 : Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 %
 ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
Giải 
- Tìm m dd (dựa vào Vdd, d (g/ml)): từ d = mdd H Cl = V.d = 83,3 . 1,2 = 100 (g) dd HCl.
áp dụng : C % = m HCl = = = 21,9 (g) 
 n HCl = = = 0,6 (mol)
*Trở về bài toán cho dạng trực tiếp: 
Cho 7,2g một kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. (Giải như ví dụ 3)
Vận dụng 6 dạng toán trên: Ta có thể thiết lập được 6 bài toán để lập CTHH của một hợp chất khi biết thành phần nguyên tố, biết hóa trị với lượng HCL cho ở 6 dạng trên.
 Bài 1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. 
Giải - Gọi CTHH của oxit là: MO
Đặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng . 
Ta có Phương trình phản ứng:
MO + 2HCl –> MCl2 + H2O
1mol 	 1mol 
x (mol) 2x (mol)
Suy ra ta có hệ số : m MO = x . A = 12(g)	 (1)
	 nHCl = 2x = = 0,6(mol) x= 0,6:2 = 0,3 (mol)	 (2)
Thế (2) vào (1) ta có A = = 40(g) MM = MMO - MO = 40 – 16 = 24 (g) 
 NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg CTHH của o xít là MgO
Bài 2: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. 
 Bài 3: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 4: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 100 ml dung dịch HCl 
6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 5: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 6: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn 83,3 ml dung dịch 
HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
2.Dạng toán cơ bản 2: Tìm nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố trong trường hợp chưa biết hóa trị của nguyên tố, khi bài toán cho biết lượng chất (hay lượng hợp chất của nguyên tố cần tìm) và lượng một chất khác (có thể cho bằng gam, mol, V(đktc) , các đại lượng về nồng độ dd, độ tan, tỷ khối chất khí) trong một phản ứng hóa học,.
Cách giải chung: Bài toán có dạng : a M + bB cC + d D
(Trong đó các chất M, B, C, D :có thể là một đơn chất hay 1 hợp chất)
- Đặt công thức chất đã cho theo bài toán : 
- Gọi a là số mol, A là NTK hay PTK, x, y.... là hóa trị của nguyên tố của chấtâhy hợp chất của nguyên tố cần tìm. 
- Viết phương trình phản ứng, đặt số mol a vào phương trình và tính số mol các chất có liên quan theo a và A. 
-Lập phương trình, biện luận giá trị khối lượng mol (M(g)) theo hóa trị (x,y) của nguyên tố cần tìm ( 1 5) từ đó NTK,PTK của chất Xác định nguyên tố hay hợp chất của nguyên tố cần tìm. 
Ví dụ1.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 HCl. 
Xác định tên kim loại đã dùng. 
Giải:
- Gọi CTHH kim loại là : M
- Gọi x là số mol, A là NTK của kim loại M, n là hóa trị của kim loại M
Ta có Phương trình phản ứng:
2M + 2nHCl –> 2MCln + nH2
2(mol ) 2n(mol) 
x (mol) nx (mol)
Suy ra ta có hệ số : m M = x . A = 7,2(g)	 (1)
	 nHCl = xn = 0,6(mol) x= 0,6:n	 (2)
Thế (2) vào (1) ta có A = = 12.n 
 Vì n phải nguyên dương, ta có bảng sau:
n
I
II
III
A
12
24
36
loại
Mg
loại
A = 24 (g) NTK của kim loại = 24 Kim loại đó là Mg
Từ đó ta có thể thiết lập được 6 bài toán (phần dạng cơ bản 1) và 6 bài toán (phần dạng cơ bản 2) với lượng HCL cho ở 6 dạng trên .
Bài 1.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. 
Giải - Gọi CTHH của oxit là: MO
Đặt x là số mol , A là PTK của o xít đã dùng để phản ứng . 
Ta có Phương trình phản ứng:
MO + 2HCl –> MCl2 + H2O
1mol 	 1mol 
x (mol) 2x (mol)
Suy ra ta có hệ số : m MO = x . A = 12(g)	 (1)
	 nHCl = 2x = = 0,6(mol) x= 0,6:2 = 0,3 (mol)	 (2)
Thế (2) vào (1) ta có A = = 40(g) MM = MMO - MO = 40 – 16 = 24 (g) 
 NTK của M = 24.Vậy M là kim loại Mg CTHH của o xít là MgO
Bài 2.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. 
 Bài 3.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 4.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 5.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 6.1: Cho 12 g một Oxít kim loại hoá trị II phản ứng hoàn toàn với 120 ml dung dịch 
HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 7.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị, phản ứng hoàn toàn với 0,6 mol HCl. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 8.2:ho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 21,9 g HCl . Xác định tên kim loại đã dùng. 
 Bài 9.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100g dung dịch HCl 21,9%. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 10.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 100 ml dung dịch HCl 6 M. Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 11.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị , phản ứng hoàn toàn với 120 g dung dịch HCl 6 M ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 12.2: Cho 7,2g một kim loại chưa rõ hóa trị ,phản ứng hoàn toàn với 83,3 ml dung dịch HCl 21,9 % ( d= 1,2 g/ml). Xác định tên kim loại đã dùng. 
Bài 13: Cho 7,22 gam hoón hụùp X goàm Fe vaứ kim loaùi M coự hoaự trũ khoõng ủoồi. Chia hoón hụùp thaứnh 2 phaàn baống nhau. 
Hoaứ tan heỏt phaàn 1 trong dung dũch HCl, ủửụùc 2,128 lớt H2.
Hoaứ tan heỏt phaàn 2 trong dung dũch HNO3, ủửụùc 1,792 lớt khớ NO duy nhaỏt.
Xaực ủũnh kim loaùi M vaứ % khoỏi lửụùng moói kim loaùi trong hoón hụùp X.
	ẹaựp soỏ: M (Al) vaứ %Fe = 77,56% ; %Al = 22,44%
Bài 14: Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro (ở đktc). Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .
(CTHH oxit : Fe3O4)
Một số dạng bài toán biện luận về lập CTHH (Dành cho HSG K9)
DẠNG: 	BIỆN LUẬN THEO ẨN SỐ TRONG GIẢI PHƯƠNG TRèNH
Bài 1:	Hũa tan một kim loại chưa biết húa trị trong 500ml dd HCl thỡ thấy thoỏt ra 11,2 dm3 H2 ( ĐKTC). Phải trung hũa axit dư bằng 100ml dd Ca(OH)2 1M. Sau đú cụ cạn dung dịch thu được thỡ thấy cũn lại 55,6 gam muối khan. Tỡm nồng độ M của dung dịch axit đó dựng; xỏc định tờn của kim loại đó đó dựng.
Giải : Giả sử kim loại là R cú húa trị là x ị 1Ê x, nguyờn Ê 3 
số mol Ca(OH)2 = 0,1´ 1 = 0,1 mol
số mol H2 = 11,2 : 22,4 = 0,5 mol
Cỏc PTPƯ: 
2R	+	2xHCl	đ 	2RClx 	+	xH2 ư	(1)
1/x (mol)	1	1/x	0,5
Ca(OH)2 	+	2HCl	 đ CaCl2	+	2H2O 	(2)
0,1	0,2	0,1
từ cỏc phương trỡnh phản ứng (1) và (2) suy ra:
nHCl = 1 + 0,2 = 1,2 mol 
nồng độ M của dung dịch HCl :	CM = 1,2 : 0,5 = 2,4 M
theo cỏc PTPƯ ta cú : 	
ta cú : 	 ì( R + 35,5x ) = 44,5 ị 	R	= 	9x 
x
	1	2	3
R
	9	 18	27
Vậy kim loại thoó món đầu bài là nhụm Al ( 27, húa trị III )
Bài2:	Khi làm nguội 1026,4 gam dung dịch bóo hũa R2SO4.nH2O ( trong đú R là kim loại kiềm và n nguyờn, thỏa điều kiện 7< n < 12 ) từ 800C xuống 100C thỡ cú 395,4 gam tinh thể R2SO4.nH2O tỏch ra khỏi dung dịch.
Tỡm cụng thức phõn tử của Hiđrat núi trờn. Biết độ tan của R2SO4 ở 800C và 100C lần lượt là 28,3 gam và 9 gam.
Giải:S( 800C) = 28,3 gam ị trong 128,3 gam ddbh cú 28,3g R2SO4 và 100g H2O
Vậy :	1026,4gam ddbh đ 226,4 g R2SO4 và 800 gam H2O.
	Khối lượng dung dịch bóo hoà tại thời điểm 100C:
	1026,4 - 395,4 = 631 gam
ở 100C, S(R2SO4 ) = 9 gam, nờn suy ra: 
109 gam ddbh cú chứa 9 gam R2SO4 
vậy 631 gam ddbh cú khối lượng R2SO4 là : 	 
khối lượng R2SO4 khan cú trong phần hiđrat bị tỏch ra :	226,4 – 52,1 = 174,3 gam
Vỡ số mol hiđrat = số mol muối khan nờn : 
442,2R-3137,4x +21206,4 = 0	Û R = 7,1n - 48 
Đề cho R là kim loại kiềm , 7 < n < 12 , n nguyờn ị ta cú bảng biện luận:
n
8	9	10	11	
R
8,8	18,6	23	30,1
Kết quả phự hợp là n = 10 , kim loại là Na đ cụng thức hiđrat là Na2SO4.10H2O
DẠNG : 	BIỆN LUẬN THEO TRƯỜNG HỢP
 Bài1:Hỗn hợp A gồm CuO và một oxit của kim loại húa trị II( khụng đổi ) cú tỉ lệ mol 
 1: 2. Cho khớ H2 dư đi qua 2,4 gam hỗn hợp A nung núng thỡ thu được hỗn hợp rắn B. Để hũa tan hết rắn B cần dựng đỳng 80 ml dung dịch HNO3 1,25M và thu được khớ NO duy nhất.Xỏc định cụng thức húa học của oxit kim loại. Biết rằng cỏc phản ứng xảy ra hoàn toàn.
 Giải: Đặt CTTQ của oxit kim loại là RO.
Gọi a, 2a lần lượt là số mol CuO và RO cú trong 2,4 gam hỗn hợp A
Vỡ H2 chỉ khử được những oxit kim loại đứng sau Al trong dóy BờKờTụp nờn cú 2 khả năng xảy ra:
- R là kim loại đứng sau Al :
Cỏc PTPƯ xảy ra:
CuO	+	H2	đ 	 Cu 	+ 	H2O
 a	 	 a
RO	+	H2	đ 	 R 	+ 	H2O
	2a 	 	2a
3Cu	+	8HNO3 	đ 3Cu(NO3)2	+ 	2NO ư 	+	4H2O
a	
3R	+	8HNO3 	đ 3R(NO3)2	+ 	2NO ư 	+	4H2O
 2a	 
Theo đề bài:	
Khụng nhận Ca vỡ kết quả trỏi với giả thiết R đứng sau Al
- Vậy R phải là kim loại đứng trước Al 
CuO	+	H2	đ 	 Cu 	+ 	H2O
 a	 	 a
3Cu	+	8HNO3 	đ 3Cu(NO3)2	+ 	2NO ư 	+	4H2O
a	
RO	+	2HNO3 	đ R(NO3)2	+	2H2O
 2a	4a
Theo đề bài : 
Trường hợp này thoả món với giả thiết nờn oxit là: MgO.
Bài2: Khi cho a (mol ) một kim loại R tan vừa hết trong dung dịch chứa a (mol ) H2SO4 thỡ thu được 1,56 gam muối và một khớ A. Hấp thụ hoàn toàn khớ A vào trong 45ml dd NaOH 0,2M thỡ thấy tạo thành 0,608 gam muối. Hóy xỏc định kim loại đó dựng.
 Giải:Gọi n là húa trị của kim loại R .
Vỡ chưa rừ nồng độ của H2SO4 nờn cú thể xảy ra 3 phản ứng:
2R	+	nH2SO4 đ R2 (SO4 )n 	+	nH2 ư	(1)
 	2R	+	2nH2SO4 đ R2 (SO4 )n 	+	nSO2 	ư + 2nH2O	(2)
	2R	+	5nH2SO4 đ 4R2 (SO4 )n 	+	nH2S 	ư + 4nH2O	(3)
khớ A tỏc dụng được với NaOH nờn khụng thể là H2 đ PƯ (1) khụng phự hợp.
Vỡ số mol R = số mol H2SO4 = a , nờn :
Nếu xảy ra ( 2) thỡ : 2n = 2 ị n =1 ( hợp lý )
Nếu xảy ra ( 3) thỡ : 5n = 2 ị n = ( vụ lý )
Vậy kim loại R húa trị I và khớ A là SO2
	2R	+	2H2SO4 đ R2 SO4 	+	SO2 	ư + 2H2O	
a(mol)	a	
Giả sử SO2 tỏc dụng với NaOH tạo ra 2 muối NaHSO3 , Na2SO3
SO2	+	NaOH	đ NaHSO3
 Đặt : x (mol)	 x	x
SO2	+	2NaOH	đ Na2SO3 	+	H2O
y (mol)	 2y	y
theo đề ta cú : 	giải hệ phương trỡnh được 
Vậy giả thiết phản ứng tạo 2 muối là đỳng.
Ta cú: số mol R2SO4 = số mol SO2 = x+y = 0,005 (mol)
Khối lượng của R2SO4 : (2R+ 96)ì0,005 = 1,56
ị 	R = 108 .	Vậy kim loại đó dựng là Ag.
DẠNG:	BIỆN LUẬN SO SÁNH
Bài 1:Cú một hỗn hợp gồm 2 kim loại A và B cú tỉ lệ khối lượng nguyờn tử 8:9. Biết khối lượng nguyờn tử của A, B đều khụng quỏ 30 đvC. Tỡm 2 kim loại 
Giải: Theo đề : tỉ số nguyờn tử khối của 2 kim loại là nờn ị ( n ẻ z+ )
Vỡ A, B đều cú KLNT khụng quỏ 30 đvC nờn : 9n Ê 30 ị n Ê 3 
 Ta cú bảng biện luận sau :
n
	1	2	3
A
	8	16	24
B
	9	18	27
Suy ra hai kim loại là Mg và Al
Bài 2:Hũa tan 8,7 gam một hỗn hợp gồm K và một kim loại M thuộc phõn nhúm chớnh nhúm II trong dung dịch HCl dư thỡ thấy cú 5,6 dm3 H2 ( ĐKTC). Hũa tan riờng 9 gam kim loại M trong dung dịch HCl dư thỡ thể tớch khớ H2 sinh ra chưa đến 11 lớt ( ĐKTC). Hóy xỏc định kim loại M.
Giải:
Đặt a, b lần lượt là số mol của mỗi kim loại K, M trong hỗn hợp
Thớ nghiệm 1:
2K	+	2HCl	đ	2KCl	+	H2 ư
a	a/2
M	+	2HCl	đ	MCl2 	+ 	H2 ư
b	b
ị số mol H2 = 
Thớ nghiệm 2:
M	+	2HCl	 đ	MCl2 	+ 	H2 ư
9/M(mol) đ 	9/M
Theo đề bài: 	ị M > 18,3	 (1)
 Mặt khỏc: ị b = 
Vỡ 0 < b < 0,25 nờn suy ra ta cú :	 < 0,25 ị M < 34,8	 (2)
Từ (1) và ( 2) ta suy ra kim loại phự hợp là Mg 
DẠNG	BIỆN LUẬN THEO TRỊ SỐ TRUNG BèNH
	( Phương phỏp khối lượng mol trung bỡnh)
Bài 1:Cho 8 gam hỗn hợp gồm 2 hyđroxit của 2 kim loại kiềm liờn tiếp vào H2O thỡ được 100 ml dung dịch X. Trung hũa 10 ml dung dịch X trong CH3COOH và cụ cạn dung dịch thỡ thu được 1,47 gam muối khan. 90ml dung dịch cũn lại cho tỏc dụng với dung dịch FeClx dư thỡ thấy tạo thành 6,48 gam kết tủa.Xỏc định 2 kim loại kiềm và cụng thức của muối sắt clorua.
 Giải:
Đặt cụng thức tổng quỏt của hỗn hợp hiđroxit là ROH, số mol là a (mol)
Thớ nghiệm 1:
mhh = = 0,8 gam 
ROH	+	CH3COOH 	đ CH3COOR	+	H2O	(1)
1 mol	1 mol
suy ra :	 ị ằ 33
vậy cú 1kim loại A > 33 và một kim loại B < 33
Vỡ 2 kim loại kiềm liờn tiếp nờn kim loại là Na, K
Cú thể xỏc định độ tăng khối lượng ở (1) : Dm = 1,47 – 0,8=0,67 gam
ị nROH = 0,67: ( 59 –17 ) = 
	ROH = ị = 50 –17 = 33 
Thớ nghiệm 2:
mhh = 8 - 0,8 = 7,2 gam
xROH	 	+ 	FeClx 	 đ 	Fe(OH)x ¯ 	+	xRCl 	(2)
 (+17)x	 	(56+ 17x)
	 7,2 (g)	 6,48 (g)
	suy ra ta cú: 	giải ra được x = 2
	Vậy cụng thức húa học của muối sắt clorua là FeCl2
Bài2: X là hỗn hợp 3,82 gam gồm A2SO4 và BSO4 biết khối lượng nguyờn tử của B hơn khối lượng nguyờn tử của A là1 đvC. Cho hỗn hợp vào dung dịch BaCl2 vừa đủ,thu được 6,99 gam kết tủa và một dung dịch Y. 
a) Cụ cạn dung dịch Y thỡ thu được bao nhiờu gam muối khan
b) Xỏc định cỏc kim loại A và B
 Giải:a)A2SO4 	+	BaCl2 	đ BaSO4 ¯ 	+	2ACl
BSO4	+	BaCl2 	đ BaSO4 ¯ 	+	BCl2
Theo cỏc PTPƯ : 
Số mol X = số mol BaCl2 = số mol BaSO4 = 
Theo định luật bảo toàn khối lượng ta cú:
 3,82 + (0,03. 208) – 6.99 = 3,07 gam
b) 	 
Ta cú M1 = 2A + 96 và M2 = A+ 97
Vậy : 	(*)
Từ hệ bất đẳng thức ( *) ta tỡm được :	15,5 < A < 30
Kim loại húa trị I thoả món điều kiện trờn là Na (23)
Suy ra kim loại húa trị II là Mg ( 24)
* Bài tập vận dụng:
1.Hoứa tan hoaứn toaứn 3,78 gam moọt kim loaùi M vaứo dung dũch HCl thu ủửụùc 4,704 lớt khớ H2 (ủktc) . Xaực ủũnh kim loaùi M ?
2. Khử hoàn toàn 16g bột oxit sắt nguyên chất bằng CO ở nhiệt độ cao .Sau phản ứng kết thúc khối lượng chất rắn giảm 4,8g.Xác định công thức của oxit sắt đã dùng. 
3.Khử hoàn toàn 23,2g một oxit của sắt (chưa rõ hoá trị của sắt )bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Sau phản ứng thấy khối lượng chất rắn giảm đi 6,4g so với ban đầu . Xác định công thức của oxit sắt
4.Có một oxít sắt chưa rõ công thức , chia oxits này làm 2 phần bằng nhau :
 -Để hoà tan hết phần 1 phải cần 0,225 mol HCl .
 - Cho một luồng khí H2 dư đi qua phần 2 nung nóng, phản ứng xong thu được 4,2g Fe .
Tìm công thức của oxit nói trên
5. Cho 4,48g một oxít kim loại hoá trị tác dụng hết với 7,84g axitsunfuric. xác định công thức oxít kim loại .
6. Cho 16 gam FexOy tác dụng với lượng vừa đủ 0,6 mol HCl. Xác định CT oxit sắt 
7: Coự 1 oxit saột chửa bieỏt.
- Hoaứ tan m gam oxit caàn 0,45 mol HCl .
- Khửỷ toaứn boọ m gam oxit baống CO noựng, dử thu ủửụùc 8,4 gam saột. Tỡm coõng thửực oxit.
8: Khửỷ hoaứn toaứn 4,06g moọt oxit kim loaùi baống CO ụỷ nhieọt ủoọ cao thaứnh kim loaùi. Daón toaứn boọ khớ sinh ra vaứo bỡnh ủửùng Ca(OH)2 dử, thaỏy taùo thaứnh 7g keỏt tuỷa. Neỏu laỏy lửụùng kim loaùi sinh ra hoaứ tan heỏt vaứo dung dũch HCl dử thỡ thu ủửụùc 1,176 lớt khớ H2 (ủktc). Xaực ủũnh coõng thửực phaõn tửỷ oxit kim loaùi.
9.Hoứa tan hoaứn toaứn 3,6 gam moọt kim loaùi hoựa trũ II baống dung dũch HCl coự 3,36 lớt khớ H2 thoaựt ra ụỷ ủktc. Hoỷi ủoự laứ kim loaùi naứo ?
10. Hoứa tan 2,4 gam oxit cuỷa moọt kim loaùi hoựa trũ II caàn duứng 2,19 gam HCl. Hoỷi ủoự laứ oxit cuỷa kim loaùi naứo ?
11.Cho 10,8 gam kim loaùi hoựa tri III taực duùng vụựi dung dũch HCl dử thaỏy taùo thaứnh 53,4 gam muoỏi . Xaực ủũnh teõn kim loaùi ủoự.
12. A laứ oxit cuỷa nitụ coự phaõn tửỷ khoỏi laứ 92 coự tổ leọ soỏ nguyeõn tửỷ N vaứ O laứ 1 : 2. B laứ moọt oxit khaực cuỷa nitụ. ễÛ ủktc 1 lớt khớ B naởng baống 1 lớt khớ CO2 . Tỡm coõng thửực phaõn tửỷ cuỷa A vaứ B ?
13.Hoứa tan hoaứn toaứn 1,44 gam kim loaùi hoựa trũ II baống 7.35g H2SO4. ẹeồ trung hoứa lửụùng axit dử caàn duứng 0.03 mol NaOH, Xaực ủũnh teõn kim loaùi ? 
 (bi ết H2SO4 + NaOH Na2SO4 + H2O )
14.Xaực ủũnh coõng thửực phaõn tửỷ cuỷa A, bieỏt raống khi ủoỏt chaựy 1 mol chaỏt A caàn 6,5 mol oxi thu ủửụùc 4 mol CO2 vaứ 5 mol nửụực .
15. ẹoỏt chaựy m gam chaỏt A caàn duứng 4,48 lớt O2 thu ủửụùc 2,24 lớt CO2 vaứ 3,6 gam nửụực . Tớnh m bieỏt theồ tớch caực chaỏt khớ ủeàu dửụùc ủo ụỷ ủktc .
16. ẹoỏt chaựy 16 gam chaỏt A caàn 4,48 lớt khớ oxi (ủktc) thu ủửụùc khớ CO2 vaứ hụi nửụực theo tổ leọ soỏ mol laứ 1 : 2 . Tớnh khoỏi lửụùng CO2 vaứ H2O taùo thaứnh ?
17.Hoứa tan hoaứn toaứn 3,78 gam moọt kim loaùi M vaứo dung dũch HCl thu ủửụùc 4,704 lớt khớ H2 (ủktc) . Xaực ủũnh kim loaùi M ?
18.Hoứa tan hoaứn toaứn hoón hụùp 4 g hai kim loaùi A, B cuứng hoựa trũ II vaứ coự tổ leọ mol laứ 
! : 1 baống dung dũch HCl thu ủửụùc 2,24 lớt khớ H2 ( ủktc). Hoỷi A, B laứ caực kim loaùi naứo trong caực kim loaùi sau : Mg , Ca , Ba , Zn , Fe , Ni . 
(Bieỏt : Mg = 24 , Ca= 40 , Ba= 137 , Zn = 65, Fe = 56 , Ni = 58). 
19.Nguyeõn tửỷ khoỏi cuỷa 3 kim loaùi hoựa trũ 2 tổ leọ vụựi nhau theo tổ soỏ laứ 3 : 5 : 7 . Tổ leọ soỏ mol cuỷa chuựng trong hoón hụùp laứ 4 : 2 : 1 . Sau khi hoứa tan 2,32 gam hoón hụùp trong HCl dử thu ủửụùc 1,568 lớt H2 ụỷ ủktc . Xaực ủũnh 3 kim loaùi bieỏt chuựng ủeàu ủửựng trửụực H2 trong daừy Beketop (đều phản ứng được với HCl ).
 20. Khử 3,48 gam một oxit kim loại M cần dùng 1,344 lít khí hiđro ở đktc. Toàn bộ lượng kim loại thu được tác dụng với dung dịch HCl dư cho 1,008 lít khí hiđro ở đktc.Tìm kim loại M và oxit của nó .
21. Moọt hoón hụùp kim loaùi X goàm 2 kim loaùi Y, Z coự tổ soỏ khoỏi lửụùng 1 : 1. Trong 44,8g hoón hụùp X, soỏ hieọu mol cuỷa A vaứ B laứ 0,05 mol. Maởt khaực nguyeõn tửỷ khoỏi Y > Z laứ 8. Xaực ủũnh kim loaùi Y vaứ Z.
Chuyên đề III. Bài tập về phương trình hóa học hóa học 
 a.Lập phương trình hóa học:
Cách giải chung: 
- Viết sơ đồ của phản ứng (gồm CTHH của cỏc chất pư và sản phẩm).
- Cõn bằng số nguyờn tử của mỗi nguyờn tố (bằng cỏch chọn cỏc hệ số thớch hợp điền vào trước cỏc CTHH).
- Viết PTHH.
Lưu ý: Khi chọn hệ số cõn bằng:
+ Khi gặp nhúm nguyờn tố -> Cõn bằng nguyờn cả nhúm.
+ Thường cõn bằng nguyờn tố cú số nguyờn tử lẻ cao nhất bằng cỏch nhõn cho 2,4…
+ Một nguyờn tố thay đổi số nguyờn tử ở 2 vế PT, ta chọn hệ số bằng cỏch lấy BSCNN của 2 số trờn chia cho số nguyờn tử của nguyờn tố đú.
Ví dụ: 	?K	+ ?O2	-> ?K2O
Giải: 	4K	+	O2	-> 2K2O
+ Khi gặp một số phương trình phức tạp cần phải dùng phương pháp cân bằng theo phương pháp đại số:
Ví dụ 1: Cân bằng PTHH sau : FeS2	+	O2	-> Fe2O3	+	SO2
 Giải: - Đặt các hệ số: aFeS2	+	bO2	-> cFe2O3	+	dSO2
 - Tính số nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng theo các hệ số trong PTHH: Ta có: + Số nguyên tử Fe: a = 2c 
 + Số nguyên tử S : 2a = d
 + Số nguyên tử O : 2b = 3c + 2d
Đặt a = 1 ị c = 1/2, d = 2, b = 3/2 + 2.2 = 11/2
Thay a, b, c, d vào PT: aFeS2	 +	bO2	-> cFe2O3	 +	dSO2
 FeS2	 +	11/2O2	-> 1/2Fe2O3	 +	 2SO2 
Hay: 2FeS2	 +	11O2	 -> Fe2O3 +	 4SO2 
Ví dụ 2 Cân bằng PTHH sau: FexOy + H2 Fe + H2O
 Giải: - Đặt các hệ số: a FexOy + b H2 c Fe + d H2O
 - Tính số nguyên tử các nguyên tố trước và sau phản ứng theo các hệ số trong PTHH: Ta có: + Số nguyên tử Fe: a.x = c 
 + Số nguyên tử O : a.y = d
 + Số nguyên tử H : 2b = 2d
Đặt a = 1 ị c = x, d = b = y
Thay a, b, c, d vào PT: FexOy + y H2 x Fe + y H2O
* Bài tập vận dụng:
1: Haừy choùn CTHH vaứ heọ soỏ thớch hụùp ủaởt vaứo nhửừng choó coự daỏu hoỷi trong caực PTPệ sau ủeồ ủửụùc PTPệ ủuựng :
 a/ ?Na + ? 2Na2O b/ 2HgO t0 ? Hg + ?
 c/ ? H2 + ? t0 2H2O d/ 2Al + 6HCl ?AlCl3 + ?
2: Hoaứn thaứnh caựcsụ ủoà PệHH sau ủeồ ủửụùc PTHH ủuựng :
 a/ CaCO3 + HCl ------> CaCl2 + CO2 + H2 
 b/ C2H2 + O2 ---------> CO2 + H2O 
 c/ Al + H2SO4 --------> Al2(SO4)3 + H2 
 d/ KHCO3 + Ba(OH)2 ------->BaCO3 + K2CO3 + H2O 
 e/ NaHS + KOH ------> Na2S + K2S + H2O 
 f/ Fe(OH)2 + O2 + H2O ------> Fe(OH)3
3: ẹoỏt chaựy khớ axetylen (C2H2) trong khớ oxi sinh ra khớ cacbonic vaứ hụi nửựụực .Daón hoón hụùp khớ vaứo dung dũch nửụực voõi trong ( Ca(OH)2) thỡ thu ủửụùc chaỏt keỏt tuỷa canxicacbonat (CaCO3) .Vieỏt caực PTPệ xaỷy ra . 
4: Hoàn thành cỏc PTHH cho cỏc pư sau:
Na2O 	+	H2O	-> 	NaOH.
BaO	+	H2O 	->	Ba(OH)2
CO2	+	H2O	-> 	H2CO3
N2O5	+	H2O 	-> 	HNO3
P2O5	+	H2O	->	H3PO4
NO2	+	O2	+	H2O	-> 	HNO3
SO2	+	Br2	+	H2O	-> 	H2SO4	+	HBr
K2O	+	P2O5	-> K3PO4
Na2O	+	N2O5	-> NaNO3
Fe2O3 	+

File đính kèm:

  • docGiao an day them hoa 8.doc