Giáo án dạy phụ đạo Toán 6
Bu?i 1 : Luyện tập về tập hợp
I. Mục đích yêu cầu
Học sinh được luyện tập về các kháI niệm , điểm thuộc đường , tập hợp, điểm không thuộc tập hợp , tập con, biết cách tìm sồ phần tử của tập hợp
Rèn kĩ năng làm bài và tính toán cho học sinh
II.Phương tiện dạy học,
Giáo viên : Nghiên cứu bài soạn ,chuẩn bị bảng phụ ghi nội bài tập
Học sinh : Ôn tập lý thuyết
3500 = 8 (cặp quyển vở) Vậy An mua được nhiều nhất 8 cặp quyển vở trong đó có 8 quyển vở loại I và 8 quyển vở loại II Bài 7: Gọi 1 học sinh lên bảng vẽ hình Giáo viên lưu ý học sinh vẽ hình chính xác mới có điểm Gọi học sinh đứng tại chỗ làm từng phần D.Củng cố Giáo viên nhấn mạnh những sai sót học sinh thường gặp khi làm bài các dạng bài tập E. Hướng dẫn về nhà Về nhà xem lại các bài tập chữa tại lớp Làm lại bài 54, 53/SGK/25 Tuần : ôn tập dưới dạng đề thi Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Học sinh được ôn tập các kiến thức đã học dưới dạng bài tập trắc nghiệm, tự luận Rèn hỹ năng phán đoán, vẽ hình, tính toán và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò : Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra(kết hợp trong giờ) C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Câu 1: Tập hợp các số tự nhiên lẻ lớn hơn 11 và nhỏ hơn hoặc bằng 19 là a, 11; 13; 15; 17 b, 11; 12; 15; 17; 19 c,13; 15; 17; 19 d, câu a và c đúng Câu 2: Cho A = {a; b; c; d} a, 4 b, 8 c, 16 d, 32 Câu 3: Số 14 được viết bằng chữ số La Mã là a, XIII b, XVI c, XIV d, XV Câu 4: Bảo rằng đúng hay sai? a, Đúng vì phép nhân có tính giao hoàn b, Sai vì đó là ba số khác nhau c, Đúng vì mỗi số có ba chữ số khác nhau Câu 5: Tích 1. 2. 3 9. 10 tận cùng có a, Một chữ số 0 b, Hai chữ số 0 c, Ba chữ số 0 d, Bốn chữ số 0 Câu 6: Số bằng a, 100c b, 111c c, 3c d, c3 Câu 7: Nếu a chia hết cho 10, b chia hết cho 20 thì a + b chia hết cho a, 2; 5 b, 2; 5; 10 c, 2; 4; 5 d, 2; 4; 5; 10 Câu 8: Tìm câu đúng a, Số có chữ số tận cùng bằng 2 thì chia hết cho 2 b, Số không chia hết cho 2 là số tự nhiên lẻ c, Số chia hết cho 2 thì không chia hết cho 3 d, Số có chữ số tận cùng bằng 0 thì chia hết cho 2; 3; 5; và 9 e, Số chia hết cho 2; 3; 5 và 9 thì có chữ số tận cùng bằng 0 và tổng các chữ số chia hết cho 3 g, Nếu a 3; b3 ;c 3 thif (a + b + c) 3 i, Mỗi điểm trên tia số biểu diễn một số tự nhiên h, thì Câu 9: a7 . a2 bằng a, a14 b, a5 c, a9 d, a49 Câu 10: 55 : 55 bằng a, 5 b, 1 c, 50 d, 10 Câu 11: Tập hợp các Ư(12)có a, 3 phần tử b, 4 phần tử c, 6 phần tử d, 8 phần tử Câu12: Số đường thẳng được tạo bởi 4 điểm trong đó không có 3 điểm nào thẳng hàng là a, 3 b, 4 c, 6 d, 7 Câu 13: Cho hình vẽ đường thẳng a cắt đoạn thẳng a, IK b, IP P c, PN K d, Cắt cả 3 đoạn thẳngIK, IP, PN N Bài tập tự luận Bài 1: a, Hãy so sánh: + 26 và 82 + 53 và35 b, Thực hiện phép tính + 80 – (4 . 52 – 3 . 23) + 16. {400 : [200 – (37 + 46. 3)]} GV: Để làm phần a các em sử duụng kiến thức? HS: Sử dụng kiến thức về luỹ thừa So sánh 26 và 82 Ta có 26 = 64 82 = 64 Ta thấy 64 = 64 26 = 82 Cách 2: Ta có 82 = (23)2 = 26 Ta thấy 26 = 26 Vậy 26 = 82 Phần tiếp cho học sinh tự làm b, Thực hiện phép tính 80 – (4 . 52 – 3 . 23) (gọi học sinh đứng tại chỗ làm) = 80 – (4 . 25 – 3 . 8) = 80 – (100 – 24) = 80 – 76 = 4 Giáo viên lưu ý học sinh: 23 = 8 chứ không phải 23 = 6 16. {400 : [200 – (37 + 46. 3)]} Gọi học sinh lên bảng làm, lưu ý học sinh thứ tự thực hiện phép tính Bài 2:Tìm biết: a, (3x – 24) . 73 = 2 . 74 b,2x – 138 = 23 . 32 c, 231 – (x – 6) = 1339 : 13 d, x50 = x e, (x – 34) . 15 = 0 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu a Trước tiên ta phải làm bước nâng lên luỹ thừa (3x – 16) . 343 = 2 . 2401 (3x – 16) = 2 . 2401 : 343 3x – 16 = 14 3x = 16 + 14 3x = 30 x = 10 Các phần khác gọi học sinh lên bảng làm d, x50 = x x = 0; 1 vì 150 = 1 và 050 = 0 Bài 3: Một đoàn tàu chở 1050 khách du lịch. Biết rằng mỗi tao có 12 khoang, mỗi khoang có 6 chỗ ngồi. Cần có ít nhất mấy toa để chở hết số khách tham quan Gọi học sinh đọc đầu bài tóm tắt: Có 1050 khách Mỗi toa có 12 khoang và mỗi khoang có 6 chỗ ngồi Hỏi cần ít nhất mấy toa để chở hết số khách GV: Để tìm được số toa trước tiên ta phải làm gì? HS: Phải tìm số người ngồi trên mỗi toa Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ làm: Số người một toa chở là: 12 . 6 = 72 (người) Thực hiện phép tính ta có: 1050 : 72 = 14 (toa) dư 42 người Vậy cần ít nhất 14 + 1= 15 toa để chở hết số khách du lịch nói trên Giáo viên lưu ý: Vì bài hỏi cần ít nhất mấy toa khi lấy số khách chia cho số khách ngồi trên một toa mà còn dư thì các em phải cộng thêm một toa nữa Bài 4: một phép trừ có tổng các số bị trừ, số trừ và hiệu bằng 1062. Số trừ lớn hơn hiệu là 279. Tìm số bị trừ và số trừ Yêu cầu học sinh tóm tắt đầu bài: Số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062 Số trừ – hiệu = 279 GV: Hày nêu định nghĩa phép trừ? Học sinh trả lời giáo viên ghi tóm tắt trên bảng Số bị trừ – số trừ = hiệu Hay số bị trừ = hiệu + số trừ GV: 2 lần số bị trừ bằng bao nhiêu? HS: 1062 Cho học sinh trình bày bài hoàn chỉnh lời giải Bài làm Ta có số bị trừ + số trừ + hiệu = 1062 Do số trừ + hiệu = số bị trừ Nên 2 lần số bị trừ = 1062 Số bị trừ = 1062 : 2 = 531 Ta lại có số trừ + hiệu = 531 Số trừ – hiệu = 279 Số trừ là (531 – 279) : 2 = 405 Vậy số bị trừ bằng 531 và số trừ là 405 Bài 5: Cho hình vẽ: a, Hình trên có bao nhiêu đường thẳng, là những đường thẳng nào? b, Hãy chỉ ra các cặp 3 điểm thẳng hàng? 3 điểm không thẳng hàng? c, Hãy chỉ ra các tia đối nhau gốc D, gốc C d, Hãy chỉ ra các tia trùng nhau gốc D, gốc C, gốc B, gốc E e, Hình trên có bao nhiêu đoạn thẳng f, B là giao điểm của đường thẳng nào? A là điểm của đường thẳng nào? a, Gọi học sinh đừng tại chỗ trả lời Hình đã cho có 5 đường thẳng b, Gọi học sinh đừng tại chỗ trả lời Các bộ 3 điểm thẳng hàng là E,D,C và E,D,B và D,C,B và E,B,C Tương tự cho học sinh chỉ ra các bộ 3 điểm thẳng hàng c, Các tia đối nhau gốc D: tia DE và tia DC; tia DE và tia DB Tương tự cho học sinh làm tiếp các tia đối nhau gốc C d, Các tia trùng nhau gốc E là tia ED, tia EC, tia EB Cho học sinh làm tiếp câu e e, hình trên có 10 đoạn thẳng f, A là giao điểm của 4 đoạn thẳng, B là giao điểm của 2 đoạn thẳng Giáo viên lưu ý học sinh những sai sót thường gặp phải khi làm bài tập E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Ôn lại lý thuyết đã học F. Rút kinh nghiệm Buổi 8: luyện tập các dạng bài về ưc và ưcln Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Học sinh biết vận dụng cách tìm ưc và ưcln vào làm một số bài tập Rèn kỹ năng làm bài và trình bày bài cho học sinh Phát triển tư duy lôgic II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò : Ôn tập lý thuyết III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra 1, Hãy nêu khái niệm và cách tìm ƯC của hai hay nhiều số? 2, Hãy nêu cách tìm ƯCLN của hai hay nhiều số? Học sinh trả lời giáo viên ghi tóm tắt lên bảng phụ C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Khoang tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng: Câu 1: ƯCLN(m,n) = n nếu: a, m = n b, m : n c, n : m d, n là số lớn nhất Câu 2: Nếu m chia hết cho cả a và b thì: a, m chia hết cho a . b với mọi a, b b, m chia hết cho a . b mọi a, b nguyên tố cùng nhau c, m chia hết cho (a + b) d, m chia hết cho (a – b) Câu 3: ƯCLN của a và b là a, Số lớn nhất trong hai số a, b b, Là ước của cả a và b c, Bằng b nếu a chia hết cho b d, Bằng a nếu a chia hết cho b Câu 4: Trong hình vẽ trên phần gạch sọc là a, Ư(a,b) b, Ư(a) Ư(b) c, Là tập hợp các số tự nhiên x sao cho a x, b x d, Cả ba câu trên đều đúng Câu 5: Có bao nhiêu cách chia 30 nam và 18 nữ của lớp 6A thành các tổ sao cho số nam – số nữ các tổ đều bằng nhau? ( Cả lớp học không gọi là tổ) a, Có 18 cách b, Có 3 cách c, 30 cách d, không có cách nào Bài tập tự luận Bài 1: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC của: a, 40 và 60 b, 36; 60; 72 e, 90 và 126 c, 13 và 20 d, 28; 39; 35 d, 25; 75; 150 GV: Nêu yêu cầu của bài? HS: Tìm ƯCLN rồi tìm ƯC a, 40 và 60 GV: Để tìm ƯCLN của 40 và 60 ta làm như thế nào? HS: Phân tích ƯCLN 40 và 60 ra thừa số nguyên tố Tìm thừa số nguyên tố Lập tích các thừa số chung mỗi thừa số lấy với số mũ nhỏ nhất Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm 40 = 23 . 5 60 = 22 . 3 . 5 ƯCLN(40;60) = 22 . 5 = 20 GV: Để tìm ƯC của 40 và 60 ta làm như thế nào? HS: Ta tìm ƯC(20) ƯC(40;60) = { 1; 2; 4; 5; 10; 20} Tương tự cho học sinh làm phần b,d, e c, 13 và 20 GV: Có nhận xét gì về mối quan hệ của 2 số trên? HS: 13 và 20 là 2 số nguyên tố cùng nhau GV: Vậy ƯCLN(13; 20) bằng bao nhiêu HS: ƯCLN(13; 20) = 1 GV: Nếu hai số đã cho nguyên tố cùng nhau thì ƯCLN bằng 1 hay trong 2 số đã cho có 1 số nguyên tố mà số còn lại không phải là bội của số nguyên tố đó thì 2 số đó có ƯCLN bằng 1 d, 25; 75; 150 GV: ƯCLN của ba số trên bằng bao nhiêu? Vì sao? ƯCLN(25;75;150) = 25 vì Giáo viên chốt: khi làm bài tập tìm ƯCLN của hai hay nhiều số trước tiên các em phải quan sát, suy nghĩ xem có xảy ra trường hợp: + Các số nguyên tố cùng nhau + Một trong các số là ước của các số còn lại Sau đó mới vận dụng các bước trên để làm bài Bài 2: a, tìm số tự nhiên a lớn nhất biết rằng 480 a và 600 a b, Tìm số tự nhiên x biết rằng 126 và c, Tìm số tự nhiên a biết và a>5 Giáo viên cho học sinh suy nghĩ làm bài Gọi 1 học sinh đứng tại chỗ trình bày, giáo viên sửa sai nếu có Giáo viên trình bày bài Vì 480 a; 600 a và a lớn nhất Nên a là ƯCLN(489; 600) 480 = 25 . 3 . 5 600 = 23 . 3 . 52 ƯCLN(489; 600) = 23 . 3 . 5 = 120 Vậy a bằng 120 Vận dụng cách làm phần a để làm phần c, b Giáo viên lưu ý: Đối với bài tập phần b, c các em tìm ƯCLN sau đố tìm ƯC và xét tiếp điều kiện thoả mãn Bài 3: Hùng muốn cắt một tấm bìa hình chữ nhật có kích thước 60 cm và 96 cm , thành các mảnh nhỏ hình vuông bằng nhau sao cho tấm bìa được cắt hết. tính độ dài lớn nhất của cạnh hình vuông (số đo cạnh của hình vuông nhỏ là một số tự nhiên với đơn vị là cm) GV: Nếu gọi độ dài cạnh hình vuông là a thì a thoả mãn điều kiện gì? HS: và a lớn nhất GV: Vậy tìm a như thế nào? HS: a là ƯCLN(60;96) Gọi học sinh làm theo yêu cầu của giáo viên Bài làm Gọi độ dài cạnh hình vuông là a (cm ) (aN*) Thì và a lớn nhất Nếu a là ƯCLN(60;96) 60 = 22 . 3 . 5 96 = 25 . 3 ƯCLN(60;96) = 22 . 3 = 12 a = 12 Vậy độ dài cạnh hình vuông lớn nhất là 12 cm Bài 4: Ngọc và Minh mỗi người mua một số hộp bút chì màu.Trong mỗi hộp đều có từ hai bút trở lên và số bút ở các hộp đều bằng nhau. Tính ra Ngọc mua 20 bút, Minh mua 15 bút. Hỏi mỗi hộp bút có có bao nhiêu chiếc? Gọi học sinh đọc đầu bài và yêu cầu tóm tắt, giáo viên ghi góc bảng GV: Cách làm bài tập khác bài tập 3 ở điểm nào? HS: Bài tập 3 tìm ƯCLN, bài tập 4 tìm các ƯC lớn hơn 2 Gọi 1 học sinh lên bảng làm các học sinh khác làm vào vở, giáo viên quan sát sửa sai Gọi số bút trong hộp là a (aN*) Thì và Nên a là ƯC(20;15) và Ư(20) = {1; 2; 4; 5; 10; 20} Ư(15) = {1;3; 5; 15} ƯC(20;15) = {1; 5} a = 5 Vậy số bút trong mỗi hộp bút là 5 chiếc Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật dai 84m , rộng 24m.Nếu chia thành những khu đất hình vuông bằng nhau để trồng hoa thì có bao nhiêu cách chia? Cách chia như thế nào thì diện tích hình vuông nhất lớn ? Yêu cầu học sinh đọc và phân tích đầu bài GV: Để trả lời có bao nhiêu cách chia ta làm như thế nào? HS: Ta tìm ƯC(84;24) có bao nhiêu ƯC thì có bấy nhiêu cách chia GV: Diện tích hình vuông lớn nhất khi nào? HS: Khi độ dài cạnh hình vuông lớn nhất Trên cơ sở phân tích cho học sinh làm bài hoàn chỉnh D.Củng cố Khi làm bài tập các em cần đọc kỹ đầu bài, tìm hiểu phân tích đầu bài từ đó tìm ra cách làm đơn giản, xúc tích E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Làm bài tập 182- 185/SBT F. Rút kinh nghiệm Buổi 9 : luyện tập các dạng bài về bc và bcnn Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Học sinh vận dụng cách tìm BC và BCNN vào làm một số dạng bài tập cơ bản Rèn kĩ năng phân tích một số ra thừa số nguyên tố, tìm BCNN, trình bày bài Phát triển tư duy lôgic cho học sinh II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò: Ôn tập lại cách tìm BC và BCNN III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra Hãy nêu cách tìm BC và BCNN của hai hay nhiều số Học sinh trả lời giáo viên ghi lên bảng C. Luyện tập Bài tập trắc nghiệm: Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng Bài 1: Nếu BCNN(a;b) = b thì ta bảo A, a = b B, a b C, b a D, Cả 3 câu trên đều sai Bài 2: BCNN của a và b bằng: A, a . b với mọi a, b B, a . b với a và b là số nguyên tố cùng nhau C, Bằng a nếu a> b D, Là một số chia hết cho cả a và b Bài 3: Với hai số tự nhiên a; b khác 0 A, Luôn tồn tại ƯCLNcủa a và b B, Luôn tồn tại BCNNcủa a và b C, Cả 3 câu đều đúng D, Cả 3 câu đều sai Bài 4: Số học sinh lớp 6B không quá 50 khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 7 đều vừa đủ a, Số học sinh lớp 6B là BCNN của 2; 3; 7 b, Số học sinh lớp 6B là BC của 2; 3; 7 không vượt quá 50 c, Số học sinh lớp 6B bằng 2; 3; 7 d, Cả ba câu trên đều đúng Bài 5: Gọi m là số tự nhiên khác 0 nhỏ nhất chia hết cho cả a và b a, m là BC của a và b b, m là ƯC của a và b c, m là ƯCLN của a và b d, m là BCNN của a và b Cho học sinh suy nghĩ làm bài độc lập trong 7 phút. Sau đó gọi học sinh chữa từng câu 1 Đối với mỗi lựa chọn của học sinh đều yêu cầu học sinh giải thích ví sao chọn đáp án đó Bài tập tự luận Bài 1: Tìm BCNN rồi tìm các BC a, 40 và 52 b, 42; 70; 180 c, 9; 10; 11 d, 12; 480; 96 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm phần a Phân tích 40 và 52 ra thừa số nguyên tố 40 = 23 . 5 52 = 22 . 13 BCNN(40;52) = 23 . 5 . 13 = 520 BC (40;52) = {520; 1040; 1560; } Tương tự cho học sinh làm phần b c, GV: Có nhận xét gì về 3 số 9; 10; 11? HS: 3 số trên đôi một nguyên tố cùng nhau GV: BCNNcủa chúng tính như thế nào? HS: BCNN(9;10;11) = 9 . 10 . 11 = 990 BC(9;10;11) = {990; 1980; 2970; } Giáo viên nhấn mạnh nếu các số đôi một nguyên tố cùng nhau thì BCNN của chúng bằng tích của các số trên d, 12; 480; 96 cho học sinh làm theo cách thông thường (qua 3 bước) GV: Ngoài cách trên còn cách nào khác? HS: Vì nên BCNN(12;96;480) = 480 Giáo viên chốt: Khi tìm BCNN của hai hay nhiều số các em phải quan sát kỹ các số đã cho để tìm ra cách làm nhanh, ngắn gọn, ít sai sót Bài 2: a, Tìm số tự nhiên a nhỏ nhất khác 0, biết rằng b, Tìm số tự nhiên x biết rằng và 0< x< 500 c, Tìm các bội chung của 15 và 25 mà nhỏ hơn 400 a, GV: Số a có quan hệ như thế nào với số 126 và 198 HS: Số a là BCNN(126;198) Giáo viên giảng giải và hướng dẫn học sinh cách trình bày bài Vì và a nhỏ nhất khác 0 Nên a là BCNN(126;198) 126 = 2 . 32 . 7 198 = 2 . 32 . 11 BCNN(126;198) = 2 . 32 . 7 . 11 = 1386 b, GV: Các số x ở phần b khác các số a ở phần a như thế nào? HS: ở phần b tìm BC của 12; 25; 30 nằm trong khoảng từ 0 đến 500 Gọi 1 học sinh lên bảng trình bày Vì x là BC(12;25;30) và 0< x< 500 12 = 22 . 3 25 = 52 30 = 2 . 3 . 5 BCNN(12;25;30) = 22 . 3 . 52 = 300 BC(12;25;30) = {0; 300; 600; 900; } x = 300 Vậy số tịư nhiên x cần tìm là 300 Tương tự cho học sinh làm phần c d, Tìm số tự nhiên x biết rằng 46 là bội của x – 1 GV: 46 là bội chung của x – 1 thì x – 1 có quan hệ như thế nào với 46? HS: x – 1 là ước của 46 GV: Hãy tìm tập hợp Ư(46) HS: Ư(46) = {1; 2; 23; 46} GV: Các em cho x – 1 lần lượt bằng các ước của 46 từ đó ta tìm được x? Ví dụ : x – 1 = 1 x = 2 N Cho học sinh tìm tiếp và trả lời Đối với các bài tập tìm x các em phải xác định xem số cần tìm thoả mãn các điều kiện gì từ đó đưa ra cách giải Bài 3: Một số sách khi xếp thành từng bó 10 cuốn, 12 cuốn, 15 cuốn, 18 cuốn đều vừa đủ bó. Biết số sách trong khoảng từ 200 đến 500.Tính số sách Gọi học sinh đọc và tóm tắt đầu bài, giáo viên ghi góc bảng GV: Số sách có quan hệ như thế nào với 10; 12; 15 và 18? HS: Số sách chia hết cho 10; 12; 15 và 18. Nên là ƯC của 10; 12; 15 và 18 và nằm trong khoảng 200 đến 500 Gọi học sinh lên bảng làm, giáo viên quan sát học sinh ở dưới làm và sửa sai Gọi số sách là a Vì và 200< a< 500 Nên a là BC(10;12;15;18) và 200< a< 500 Ta có 10 = 2 . 5 12 = 22 . 3 15 = 3 . 5 18 = 32 . 2 BCNN(10;12;15;18) = 22 . 32 . 5 = 180 BC(10;12;15;18) = {0;180;360;540} a = 360 Vậy số sách là 360 cuốn Bài 4: Hai bạn Tùng và Hải thường đến thư viện đọc sách. Tùng cứ 8 ngày đến thư viện một lần. Hải 10 ngày một lần. Lần đầu cả hai bạn cùng đến thư viện vào một ngày. Hỏi sau ít nhất bao nhiêu ngày thì hai bạn lại cùng đến thư viện? Tương tự bài tập 3. Gọi 1 học sinh lên bảng làm các học sinh khác làm vào trong vở. Giáo viên quan sát học sinh làm và sửa sai Gọi số ngày cần tìm là a Vì và a là nhỏ nhất Nên a là BCNN(8;10) 8 = 23 10 = 2. 5 BCNN(8;10) = 23 . 5 = 40 a = 10 Vậy sau ít nhất 40 ngầy hai bạn lại cùng đến thư viện Gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn E. Hướng dẫn về nhà Xem lại dạng bài tập đã chữa tại lớp Ôn tập cách tìm ƯCLN và BCNN Làm bài tập 193- 196/SBT Tuần : luyện tập các bài tập về ƯC, ƯCLN và BCNN Ngày soạn: Ngày dạy: I. Mục đích yêu cầu Cho học sinh được rèn cách giải các bài toán có liên quan đến ƯC, ƯCLN và BCNN Rèn cách lập luận chặt chẽ cho học sinh Phát triển tư duy lôgic và khả năng tổng hợp của học sinh II. Chuẩn bị Thầy: Nghiên cứu soạn bài Trò : Học bài và làm bài tập đầy đủ III. Tiến trình lên lớp a.ổ định tổ chức b. Kiểm tra(trong giờ học) C. Luyện tập GV: Trong giờ học thêm hôm nay ta đi giải các bài tập có liên quan đến ƯC, ƯCLN, và BCNN Bài 1: Người ta muốn chia 240 bút bi, 210 bút chì và 180 tập giấy thành một số phần thưởng như nhau. Hỏi có thể chia được nhiều nhất là bao nhiêu phần thưởng, mỗi phần thưởng có bao nhiêu bút bi, bút chì, tập giấy? Gọi học sinh đọc đầu lbài GV: Bài cho cái gì? Bắt tìm cái gì? Trong bài lưu ý nhất từ nào? ( Nhiều nhất bao nhiêu phần thưởng) Gọi một học sinh đứng tại chỗ làm giáo viên ghi bảng Gọi số phần thưởng được chia là a (a N*) Vì và a lớn nhất Nên a là ƯCLN(180;210;240) 180 = 22 . 32 . 5 210 = 2 . 3 . 5 . 7 240 = 24 . 3 . 5 ƯCLN(180;210;240) = 2 . 3 . 5 = 30 a = 30 Vậy có thể chia được nhiều nhất 30 phần thưởng Số bút bi trong mỗi phần thưởng là 240 : 30 = 8 (chiếc) Số bút chì trong mỗi phần thưởng là 240 : 30 = 7 (chiếc) Số tập giấy trong mỗi phần thưởng là 180 : 30 = 6 (tập) Trong quá trình làm học sinh có sai xót gì thì giáo viên sửa luôn và chỉ ra nguyên nhân sai của học sinh Bài 2: Lớp 6A có 54 học sinh, lớp 6B có 42 học sinh, lớp 6C có 48 học sinh. Trong ngày lễ kỷ niệm 20 - 11, ba lớp cùng xếp thành một số hàng dọc như nhau để điều hành mà không lớp nào có người lẻ hàng. Tính số hàng dọc nhiều nhất có thể xếp được? Một hàng dọc của mỗi lớp có bao nhiêu học sinh Các làm như bài tập 1, gọi học sinh lên bảng làm Bài 3: Bình có 8 túi mỗi túi đựng 9 viên bi đỏ, 6 túi mỗi túi đựng 8 viên bi xanh, Bình muốn chia đều số bi vào các túi sao cho mỗi túi đều có cả hai loại bi. Hỏi Bình có thể chia số bi đó vào nhiều nhất là bao nhiêu túi? Mỗi túi có bao nhiêu bi đỏ? Bao nhiêu bi xanh? GV: Đối với bài tập này trước tiên ta phải làm như thế nào? HS: Phải tìm xem có bao nhiêu viên bi đỏ, bao nhiêu viên bi xanh Gọi học sinh đứng tại chỗ làm Số viên bi đỏ là 9 . 8 = 72 (viên) Số viên bi xanh là 6 . 8 = 48 (viên) GV: Đến đây ta tiếp tục làm như phần 1 Gọi số túi được chia là a (a N*) Ta có và a lớn nhất Nên a là ƯCLN của 72;48 72 = 23 . 32 48 = 24 . 3 ƯCLN(72;48) = 23 . 3 = 24 Ta có thể chia được nhiều nhất 24 túi Số bi đỏ chia trong mỗi túi là 72 : 24 = 3 (viên) Số bi xanh chia trong mỗi túi là 48 : 24 = 2 (viên) Bài 4: Một liên đội thiếu niên khi xếp hàng 2, hàng 3, hàng 4, hàng 5 đều thừa 1 người. tính số đội viên của liên đội biết rằng số đó trong khoảng từ 100 đến 150 Gọi học sinh đọc đầu bài, sau đó tóm tắt đầu bài: Cho: số đội viên xếp hàng 2; hàng3; hàng 4; hàng 5 đều thừa 1 Số đội viên trong khoảng từ 100 đến 150 Tìm : Số đội viên của chi đội GV: Nếu gọi số đội viên của chi đội là a () thì a – 1 có quan hệ như thế nào với 2; 3; 4; 5? HS: Ta có GV: Tại sao (a – 1 ) lại chia hết cho 2; 3; 4; 5? HS: Vì a chia hết cho 2; 3; 4;5 đều dư 1 GV: Như vậy a – 1 là BC(2;3;4;5) và Gọi 1 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm vào vở Gọi số đội viên của chi đội là a () Ta có và Nên a – 1 là BC(2;3;4;5)
File đính kèm:
- giao_an_day_them_toan_6.doc