Giáo án dạy Lớp 1 Tuần 8
Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Giúp HS:
- Biết làm tính cộng trong PV 3, PV 4
- Tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
* Làm BT 2 (dòng 2); Bài 4
- GD HS yêu thích Toán học.
II. Đồ dùng dạy học:
GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1
- Sử dụng tranh SGK Toán 1
- Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 4.
HS chuẩn bị: - SGK Toán 1
- Bộ đồ dùng học Toán
ủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Cần làm gì để ăn uống hợp vệ sinh? 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: - Kể lại những thức ăn, đồ uống các em thường xuyên dùng hằng ngày. - Cho HS quan sát các hình ở trang 18 + Trong tranh, em thích ăn thức ăn nào ? + Loại thức nào em chưa được ăn? - Kết luận: GV khuyên học sinh ăn nhiều loại thức ăn sẽ có lợi cho sức khoẻ. Hoạt động 2: Làm việc SGK - Hướng dẫn HS QS từng nhóm hình - Cho HS phát triển theo từng câu hỏi của GV để đi đến kết luận. - Kết luận: Chúng ta cần phải ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt. Hoạt động 3: Củng cố, dặn dò Trò chơi: “đóng vai theo tình huống” - HDHS cách chơi: - Phổ biến luật chơi - Nhận xét, tổng kết trò chơi - Thảo luận, trình bày. - Nêu tên bài học - Quan sát thảo luận theo câu hỏi - Chỉ và nói tên từng loại thức ăn - Suy nghĩ và lần lượt từng em kể - Ghi nhớ, hiểu - Thảo luận nhóm đôi - Đại diện trình bày - Biết tại sao không nên ăn vặt, ăn đồ ngọt trước bữa cơm. - Chúng ta cần phải ăn uống hằng ngày để cơ thể mau lớn, có sức khoẻ và học tập tốt. - Vài em tham gia chơi - Chuẩn bị bài sau Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2012 Tiết 3, 4: Học vần: Bài 31: ÔN TẬP I. Mục tiêu: - HS đọc được: ia, ua, ưa; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28-31. - Viết được: ia, ua, ưa; các từ ngữ ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo tranh truyện kể: “Khỉ và Rùa” - Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Bảng ôn. 2. HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết các từ: cà chua, xưa kia - Đọc câu ứng dụng: - Đọc toàn bài - GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Ôn tập: * Các chữ và âm vừa học. - GV yêu cầu HS chỉ chữ đã học trong tuần có trong bảng ôn tập. - GV đọc âm: - Nhận xét, điều chỉnh * Ghép chữ thành tiếng. - GV yêu cầu HS đọc cột dọc và cột ngang các âm - Nhận xét * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đính các từ lên bảng - Yêu cầu tìm tiếng chứa âm đã học. - Giải thích từ khó. Giải lao: * HDHS viết: - Viết mẫu lên bảng con: Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - Yêu cầu đọc đoạn thơ ứng dụng * Luyện viết: - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Kể chuyện: + Kể lần 1 diễn cảm. + Kể lần 2: Yêu cầu quan sát tranh + GV có thể giúp đỡ cho HS TB, yếu + GV chỉ vào từng tranh: - Qua câu chuyện, em học được điều gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Thi kể chuyện - Nhận xét tiết học - Dặn dò bài sau - 2 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: ôn tập - HS chỉ chữ đã học trong tuần có trong bảng ôn tập. - HS chỉ chữ - HS chỉ chữ và đọc âm. - HS đọc cột dọc và cột ngang các âm - Đọc tiếng - HS đọc cá nhân, nhóm, lớp mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - Tìm cá nhân - HS nghỉ giải lao - Viết bảng con: mùa dưa, ngựa tía - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc cá nhân: - Viết bảng con: - HS viết vào vở mùa dưa ngựa tía - Đọc tên chủ đề câu chuyện “Khỉ và Rùa” + HS nghe nội dung + HS QS tranh: Thảo luận và cử đại diện thi tài. + HS kể từng tranh: Tranh 1: Đôi bạn Rùa và Khỉ Tranh 2 Rùa bám vào đuôi Khỉ Tranh 3: Khỉ hỏi chuyện và quên rằng mình đang bám vào đuôi bạn. Tranh 4: Từ đó mai Rùa bị rạng nứt. Cử mỗi nhóm 1 bạn kể (3 HS) - Kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh. - Trả lời theo ý hiểu. - Nghe phổ biến cách thi kể chuyện. - Cùng thi kể - Nhận xét bạn kể Tiết 5: Tiết 2 Luyện thủ công XÉ, DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( tiết 1) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết cách xé dán hình cây đơn giản. - Xé dán được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối. - Xé dán được hình cây đơn giản. Đường xé ít răng cưa. Hình dán cân đối, phẳng. Có thể xé dán thêm hình cây đơn giản có hình dạng, KT, màu sắc khác. - Có thái độ tốt trong học tập. Yêu thích môn học II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: + Bài mẫu đẹp + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... HS chuẩn bị: + Dụng cụ: Thước, giấy màu, hồ dán,... III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tg Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2’ 1.Kiểm tra dụng cụ: 2.Bài mới a. Giới thiệu bài: b.HD quan sát, nhận xét: c. Thực hành: 3. Nhận xét, dặn dò: 3’ - GV kiểm tra phần học trước - Nhận xét - Bắt bài hát khởi động (Ghi đề bài) - Đưa bài mẫu đẹp: + Đây là hình gì ? + Vòm cây như thế nào ? + Tán lá cây như thế nào ? -Xé hình chữ nhật (vòm cây) -Xé hình thân cây -Xé các mép tạo hình cây dơn giản - Trò chơi: Thi ghép hình nhanh - Nhận xét: - Tinh thần học tập - Dặn dò bài sau - Để dụng cụ học thủ công lên bàn lớp trưởng cùng GV kiểm tra - Hát tập thể. - Nghe, hiểu - Nêu tên bài học - HS quan sát, nhận xét + Đây là hình cây + Vòm cây tròn to + Tán là giống cây chuối, cây dừa, - HS làm theo hướng dẫn - HS thao tác xé hình theo HD của GV - Làm trên giấy nháp - Lớp chia 2 nhóm chơi - Nghe nhận xét - Chuẩn bị bài học sau. Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2012 Tiết 1, 2: Học vần: oi - ai I. Mục tiêu: - HS đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng. - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái - Tập trung hứng thú học tập, hăng say xây dựng bài, chủ động học tập. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói 2. HS chuẩn bị: Bảng con Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết các từ: trỉa đỗ, ngựa tía - Đọc câu ứng dụng: - Đọc toàn bài - GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện vần: oi - GV viết lại vần oi + Phát âm: - Phát âm mẫu oi + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng ngói và đọc - Ghép tiếng ngói - Nhận xét, điều chỉnh * Nhận diện vần: ai - GV viết lại vần ai - Hãy so sánh vần oi và vần ai ? - Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu ai + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng gái và đọc - Ghép tiếng: gái - Nhận xét Giải lao: * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đính từ lên bảng: ngà voi gà mái cái còi bài vở - Giải nghĩa từ ứng dụng. * HDHS viết: - Viết mẫu: nhà ngói, bé gái Hỏi: Vần oi tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần ai tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - Đọc câu ứng dụng * Luyện viết: 10’ - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Luyện nói: + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh vẽ những cảnh gì ? Sẻ, ri thích sống ở đâu ? Bói cá, le le thích sống ở đâu ? 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Quay bánh xe vần - Nhận xét tiết học - 2 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: oi, ai - HS đọc cá nhân: oi - HS đánh vần: ngờ-oi-ngoi-sắc-ngói - Cả lớp ghép: ngói + Giống nhau: chữ i + Khác nhau: Vần oi có âm o ở trước, vần ai có âm a ở trước. - Đọc cá nhân: ai - Đánh vần gờ-ai–gai-sắc-gái - Cả lớp ghép tiếng gái - Nghỉ giải lao - Đọc cá nhân + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Nghe hiểu - Viết bảng con: nhà ngói, bé gái - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: - HS viết vào vở: oi, ai, nhà ngói, bé gái - HS nói tên theo chủ đề: + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu: - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Đạo đức: Bài 4: GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) (GD Quyền và bổn phận của trẻ em: Chủ đề 1: Tôi là một đứa trẻ) I. Mục tiêu: Giúp HS biết được: - Trong gia đình thường có ông bà, cha mẹ, anh chị em. - HS phải thực hiện tốt lễ phép với người lớn hơn. - Kính trọng, lễ phép với các thành viên trong gia đình. 2. HS có thái độ kính trọng, tán thành những bạn biết lễ phép. 3. HS biết thực hiện những lời ông bà, cha mẹ dạy bảo. II. Đồ dùng dạy học: Vở BT Đạo đức 1 Bài hát: “Cả nhà thương nhau” “Mẹ yêu không nào” Đóng vai theo tình huống. III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Tiết 2 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động - GV tổ chức: Bắt bài hát - Hỏi: + Mọi người trong gia đình cần phải làm gì ? + Con cái trong gia đình phải đối xử thế nào với cha mẹ ? -Kết luận: Hoạt động 2: Quan sát tranh Mục tiêu: Biết kể lại nội dung trong tranh. Cách tiến hành: -Yêu cầu cả lớp quan sát tranh vẽ. + Nếu là Việt em sẽ làm gì? Vì sao? + Nếu là Ngọc em sẽ làm gì ? -Nhận xét, kết luận: Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai -Nêu và đóng vai theo tình huống: + Đọc kĩ tình huống trong tranh + Phân vai -Kết luận: Hoạt động 4: Kể về gia đình em -GV đưa ra tình huống theo nội dung bài học để học sinh thảo luận. -Kết luận: Hoạt động 5: Tổng kết, dặn dò -Yêu cầu: -Nhận xét, dặn dò -HS hát bài “Mẹ yêu không nào” -Trả lời cá nhân - Trả lời theo ý hiểu -Nghe hiểu -Thảo luận cặp đôi và kể nội dung từng tranh. -HS tự làm bài -Trao đổi kết quả -Trình bày trước lớp. -Từng nhóm thực hiện nhiệm vụ. -Nhận xét, bổ sung - Nghe, hiểu -HS thảo luận, trình bày kể về gia đình mình. - HS nhận xét. - Nêu lại nội dung bài học - Chuẩn bị bài sau Tiết 4: Âm nhạc Học Hát Bài: LÝ CÂY XANH (Dân Ca Nam Bộ) I. Mục tiêu: - HS biết đây là bài hát dân ca Nam Bộ - Biết hát theo giai điệu và kết hợp gõ đệm theo tiết tấu lời ca. II. Đồ dùng dạy học: - Hát chuẩn xác bài Lý cây xanh III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức: - Nhắc HS sửa tư thế ngồi ngay ngắn 2. Kiểm tra bài cũ: - Hỏi HS nhắc lại tên các bài hát đã học, vỗ tay đệm theo phách, nhịp hoặc tiết tấu lời ca. 3. Bài mới: * Hoạt động 1: Dạy bài hát: Lý cây xanh - Giới thiệu bài hát, tác giả, nội dung bài hát. + Cho HS biết: Bài hát hình thành từ câu thơ lục bát. + Bài Lý cây xanh là dân ca Nam Bộ, sau đó cho HS xem một vài tranh ảnh phong cảnh Nam Bộ - Cho HS nghe băng hát mẫu - Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu ngắn. - Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát hai, ba lần để thuộc lời và giai điệu bài hát. - Chú ý những tiếng có luyến như “ đậu “ trên” “ líu”. - Sửa cho HS ,nhận xét *Hoạt động 2: Hát kết hợp với vận động phụ họa. - Hướng dẫn HS hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách. Cái cây xanh xanh thì lá cũng xanh x x xx x x x x - Hướng dẫn HS hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo tiết tấu lời ca. - Sau đó GV hướng dẫn HS hát kết hợp vận động ( Nhún chân nhịp nhàng, phách mạnh nhún chân trái, hai tay chống hông). * Hoạt động 3: Củng cố – Dặn dò - Cho HS đứng lên ôn lại bài hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách một lần trước khi kết thúc tiết học. - Hỏi HS nhắc lại tên bài hát, dân ca của miền nào. - Nhận xét - Ngồi ngay ngắn, chú ý lắng nghe - Nghe GV hát mẫu - Tập đọc lời ca theo hướng dẫn của GV - Tập hát từng câu một theo hướng dẫn của GV. - Chú ý tư thế ngồi hát. Hát thể hiện đúng những tiếng có luyến - Hát lại nhiều lần theo hướng dẫn của GV, chú ý tư thế học hát. - Hát và vỗ tay hoặc gõ đệm theo phách, sử dụng các nhạc cụ gõ: theo hướng dẫn của GV. - HS hát và gõ đệm theo tiết tấu lời ca. Hát tiếng nào, gõ tiếng đó. - Hát kết hợp vận động phụ họa, nhún chân nhịp nhàng theo hướng dẫn của GV - Ôn lại bài hát theo hướng dẫn của GV. - Trả lời: + Bài: Lý cây xanh + Dân ca Nam Bộ - Chú ý nghe GV nhận xét, dặn dò và ghi nhớ Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2012 Tiết 1, 2: Học vần: Bài 33: ôi - ơi I. Mục tiêu: - HS đọc được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội, từ ngữ và câu ứng dụng. - Viết được: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Lễ hội - RL cho HS tư thế đọc đúng, ý thức xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói 2. HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết các từ: nhà ngói, bé gái - Đọc câu ứng dụng: - Đọc toàn bài GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện vần: ôi - GV viết lại vần ôi + Phát âm: - Phát âm mẫu ôi + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng ổi và đọc - Ghép tiếng ổi - Nhận xét, điều chỉnh - Đọc từ khoá: * Nhận diện vần: ơi - GV viết lại vần ơi - Hãy so sánh vần ôi và vần ơi ? Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu ơi + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng bơi và đọc - Ghép tiếng: bơi - Nhận xét - Đọc từ khoá: Giải lao: * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đính từ lên bảng: cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - Giải nghĩa từ ứng dụng. * HDHS viết: - Viết mẫu: + Hỏi: Vần ôi tạo bởi mấy con chữ ? + Hỏi: Vần ơi tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - Đọc từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng * Luyện viết: - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Luyện nói: + Yêu cầu quan sát tranh + Trong tranh vẽ những cảnh gì ? + Em thường đi chơi vào lễ hội nào ? + Quê em có lễ hội gì ? 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng chứa vần - Nhận xét tiết học - 2 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: ôi, ơi - HS đọc cá nhân: ôi - HS đánh vần: - Cả lớp ghép: ổi - Đọc cá nhân: trái ổi + Giống nhau: chữ i + Khác nhau: Vần ô có âm ô ở trước, vần ơi có âm ơ ở trước. - Đọc cá nhân: ơi - Đánh vần bờ-ơi–bơi - Cả lớp ghép tiếng bơi - Đọc cá nhân: bơi lội - HS nghỉ giải lao - Đọc cá nhân + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Nghe hiểu - Viết bảng con: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: - HS viết vào vở: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - HS nói tên theo chủ đề: Lễ hội + HS QS tranh trả lời theo ý hiểu - Chia làm 3 nhóm, mỗi nhóm 3 bạn - Chuẩn bị bài sau Tiết 3: Toán: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 I. Mục tiêu: Giúp HS: Thuộc bảng cộng trong PV 5; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. - Làm BT 3 và bài 4(cột b) - GD HS yêu thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 5. HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3,.., 9, 10 - Tính: 1 + 3 = ; 4 = 3 + - Nêu cấu tạo số 3, 4: - Nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong P.V 5 - GV giới thiệu lần lượt các phép cộng: 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5 - Tìm bảng giữ công thức vừa học - GV có thể xoá từng phần rồi toàn bộ công thức - Cho HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học và nêu các câu hỏi để HS nhận biết 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5 tức 1 + 4 = 4 + 1 Hoạt động 2: Thực hành - Nêu yêu cầu bài tập: Bài 1:Hướng dẫn HS cách làm bài và chữa bài Bài 2: Tương tự bài 1 - Chú ý: Hướng dẫn HS viết các số thẳng cột với nhau Bài 3: Hướng dẫn HS - Giúp HS ghi nhớ các công thức công trong phạm vi 5 theo 2 chiều. Bài 4: Hướng dẫn HS quan sát tranh rồi nêu bài toán. - Hướng dẫn như vậy đối với tranh thứ 2. 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Lập phép tính đúng - Phổ biến cách chơi - Luật chơi - Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau - 4 HS - 2 HS - 2 HS “4 gồm 1 và 3, gồm 3 và 1” “4 gồm 2 và 2, gồm 2 và 2” - Nêu tên bài học - HS tự nêu vấn đề, tự giải bằng phép cộng thích hợp - HS đọc các phép cộng trên bảng - HS thi đua lập lại các công thức đó - HS xem hình vẽ sơ đồ trong phần bài học và trả lời câu hỏi - HS tính - HS làm bài và tự chữa bài. - Làm BT 3 - HS tự nêu cách làm bài và nhớ công thức cộng trong phạm vi 5 theo hai chiều - Làm thêm bài 4 - 2 nhóm cùng chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng -Chuẩn bị bài học sau. Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết làm tính cộng trong P.V 5 - Biết biểu thị tình huống tronghình vẽ bằng phép tính cộng. - Làm BT 3 (dòng 2) và BT 4 - GD HS yêu thích học Toán. II. Đồ dùng dạy học: GV chuẩn bị: - Bộ đồ dùng Toán 1 - Các tấm bìa viết các chữ số từ 1 đến 5. - Các hình vật mẫu HS chuẩn bị: - SGK Toán 1 - Bộ đồ dùng học Toán III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc, viết, đếm số 1, 2, 3, 4 - Tính: 4 = 2 + ; 3 + 1 = - Nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: a. Giới thiệu bài (ghi đề bài) b. Thực hành: - Nêu yêu cầu bài tập: Hỏi: + Bài 1 yêu cầu làm gì ? + Bài 2 yêu cầu làm gì ? + Bài 3 yêu cầu làm gì ? * Bài 4 yêu cầu làm gì ? + Bài5 yêu cầu làm gì ? 3.Củng cố, dặn dò: 4’ Trò chơi: Lập bài toán theo tranh - Phổ biến cách chơi - Luật chơi Nhận xét tiết học. - Dặn dò bài sau - 2 HS - 2 HS - Làm bài tập SGK - HS làm bài và tự chữa bài. Bài 1: HS tự nêu cách tính Bài 2: Tương tự như bài 1 Viết các số thẳng cột với nhau Bài 3: HS tự nêu cách tính - Làm BT 3 (dòng 2) Bài 4: HS đọc thầm BT Bài 5: HS xem tranh nêu bài toán rồi viết phép tính ứng với tình huống bài toán - 2 nhóm, mỗi nhóm 3 em - Tiến hành chơi - Nhóm nào nhanh sẽ thắng - Chuẩn bị bài học sau. Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012 Tiết 1, 2: Học vần: ui - ưi I. Mục tiêu: - HS đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư, từ và câu ứng dụng. Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề: Đồi núi - RL cho HS tư thế đọc đúng, ý thức xây dựng bài. II. Đồ dùng dạy học: 1. GV chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt lớp 1 Tranh minh hoạ bài học Tranh minh hoạ phần luyện nói 2. HS chuẩn bị: Bộ chữ biểu diễn Tiếng Việt 1 III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Đọc và viết các từ: trái ổi, bơi lội - Đọc câu ứng dụng: - Đọc toàn bài - GV nhận xét bài cũ 2. Dạy học bài mới: a) Giới thiệu bài: (Ghi đề bài) b) Dạy chữ ghi âm: * Nhận diện vần: ui - GV viết lại vần ui + Phát âm: - Phát âm mẫu ui + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng núi và đọc - Ghép tiếng núi - Nhận xét, điều chỉnh - Đọc từ khoá: * Nhận diện vần: ưi - GV viết lại vần ưi - Hãy so sánh vần ui và vần ưi ? - Phát âm và đánh vần tiếng: + Phát âm: - Phát âm mẫu ưi + Đánh vần: - Viết lên bảng tiếng gửi và đọc - Ghép tiếng: gửi - Nhận xét - Đọc từ khoá: Giải lao: * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Đính từ lên bảng: cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - Giải nghĩa từ ứng dụng. * HDHS viết: - Viết mẫu: - Hỏi: Vần ui tạo bởi mấy con chữ ? Hỏi: Vần ưi tạo bởi mấy con chữ ? Tiết 2 c) Luyện tập: * Luyện đọc: - Luyện đọc tiết 1 - GV chỉ bảng: - Đọc từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng * Luyện viết: - GV viết mẫu và HD cách viết - Nhận xét, chấm vở * Luyện nói: + Yêu cầu quan sát tranh Trong tranh vẽ những cảnh gì ? Em thường đi chơi vào nơi nào ? Đồi núi có gì đẹp ? 3. Củng cố, dặn dò: - Trò chơi: Tìm tiếng, từ chứa vần ui, ưi Nhận xét tiết học - 2 HS - 2 HS - 1 HS - Đọc tên bài học: ui, ưi - HS đọc cá nhân: ui - HS đánh vần: nờ-ui-nui-sắc-núi - Cả lớp ghép: núi - Đọc cá nhân: đồi núi + Giống nhau: chữ i + Khác nhau: Vần ui có âm u ở trước, vần ưi có âm ư ở trước. - Đọc cá nhân: ưi - Đánh vần gờ-ưi–gưi-hỏi-gửi - Cả lớp ghép tiếng gửi - Đọc cá nhân: gửi thư - Hát múa tập thể - Đọc cá nhân + Tìm tiếng chứa âm vừa học. - Nghe hiểu - Viết bảng: ui, ưi, đồi núi, gửi quà - Thảo luận, trình bày. - Nhận xét - HS đọc toàn bài tiết 1 - HS phát âm theo lớp, nhóm, cá nhân - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Đọc cá nhân, nhóm, lớp - Viết bảng con: - HS viết vào vở: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - HS nói tên theo chủ đề: Đồi núi + HS QS t
File đính kèm:
- giao_an_tuan_8.doc