Giáo án dạy Khối 3 Tuần 3

TỰ NHIÊN XÃ HỘI

BỆNH LAO PHỔI

I/ Yêu cầu :

 Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .

 Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi .

 Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu mắc bệnh về đường hô hấp để đượcc đi khám và chữa bệnh kịp thời .

 Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.

II/ Chuẩn bị;

 Các hình trong SGK trang 12, 13.

 

doc31 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1053 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài làm trên bảng.
-Học sinh có thể xung phong đọc thuộc .
-Học sinh thực hiện theo yêu cầu .
-Về nhà học thuộc ( theo đúng thứ tự) tên của 19 chữ đã học .
TOÁN
ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN
I/ Yêu cầu :
Giúp học sinh củng cố cách giải toán về “nhiều hơn, ít hơn”
Giới thiệu bổ sung bài toán về “hơn kém nhau một số đơn vị” tìm phần “nhiều hơn”hoặc “ ít hơn”
II/ Chuiẩn bị : 
Bảng phụ : có kẻ một số tóm tắt sơ đồ đoạn thẳng phục vụ cho các bài tập.
Phấn màu, thước kẻ.
3/Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ Oån định :
2/ KTBC :
?Nêu cách tính chu vi hình tam giác và hình hình tứ giác .
? Tính chu vi hình tam giác; hình vuông ?
*Tính chu vi hình tam giác : ABC, AB = 20cm; BC= 25cm; BC = 20cm.
*Tính chu vi hình vuông ABCD có các cạnh =20cm 
 GV nhận xét –ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a. Gtb : ghi tựa 
b. Hướng dẫn ôn tập :
 Bài 1: Củng cố giải bài toán về “nhiều hơn”
Giáo viên minh hoa bằng sơ đồ đoạn thẳng trên bảng phụ .
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .
Bài 2 : Giáo viên cho học sinh tương tự như bài 1 làm vào VBT ( trang 15) 
Giáo viên hướng dẫn bằng sơ đồ đoạn thẳng .
Bài 3:Giáo viên cho 1 học sinh đọc yêu cầu bài toán .
* Giáo viên treo bảng phụ có đính một số quả cam lên bảng .Hướng học sinh cách tính “hơn kém nhau một số đơn vị”
Hàng trên có mấy quả cam ?
Hàng dưới có mấy quả cam ?
- Hàng trên nhiều hơn hàng dưới mấy quả cam ?
Bài 4: tương tự giáo viên cho học sinh tự làm vào vở .
4/ Củng cố :
_ Hỏi tựa bài ?
_ Giáo viên khuyến khích hs tự đặt đề toán và giải .
_ Giáo viên thu chấm một số bài .
5/ Nhận xét- dặn dò :
Giáo viên nhận xét chung tiết học .
Hướng dẫn học sinh chuẩn bị bài cho tiết sau .
- Học sinh nêu cách tính .
- 2 Học sinh lên bảng thực hiện -lớp làm vào giấy nháp .
 Học sinh nhắc lại tựa bài .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .lớp chú ý ở SGK
 Học sinh tự giải vào giấy nháp 
1 học sinh lên bảng giải :
Giải :
 Số cây hai đội trồng được là:
 230 + 90 = 320 (cây)
 Đáp số : 320( cây)
 1 Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
1 Học sinh lên bảng làm .Lớp làm vào VBT .
Giải :
 Buổi chiều cửa hàng bán được số lít xăng là:
 635 – 128 = 507 (l) 
 Đáp số : 507( lít)
Học sinh đọc yêu cầu bài toán .
Lớp quan sát nêu :
7 quả.
5 qủa
Học sinh làm vào vở .
Giải:
Số cam ở hàng trên nhiều hơn số cam ở hàng dưới là :
 7 – 5 = 2 ( quả)
 Đáp số : 2 quả cam 
Học sinh thực hiện giải toán 
 Số bạn nữ nhiều hơn số bạn nam là :
 19 – 16 = 3(bạn) 
 Đáp số : 3 bạn
Học sinh nhắc lại 
Học sinh suy nghĩ và nêu .
Học sinh nộp vở 
TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA B
I/ Yêu cầu :
Củng cố cách viết chữ viết hoa B thông qua bài BT ứng dụng :
Viết tên riêng Bố Hạ bằng chữ cỡ nhỏ .
Viết câu tục ngư:õ Bầu ơi thương lấy bí cùng 
 Tuy rằng khác giống nhưng một giàn.
II/Chuẩn bị :
Mẫu chữ viết hoa B .
Các chữ Bố Hạ và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
Vở tập viết, bảng con, phấn.
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/ổn định .
2/KTBC :
Giáo viên kiểm tra học sinh viết bài ở nhà
 ( trong vở TV).
Giáo viên gọi hai học sinh viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Aâu Lạc, ăn quả.
Giáo viên thu chấm một số vở viết ở nhà học sinh chấm điểm .
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung .
3/ Bài mới:
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu như theo yêu cầu của bài, ghi tựa “Bài 2”.
b/ Hướng dẫn viết trên bảng con :
* Hướng dẫn luyện viết chữ hoa 
HS tìm các chữ hoa có trong bài : B, H, T .
-GV viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ.
B/ Luyện viết từ ứng dụng ( tên riêng ) 
- GV giới thiệu địa danh Bố Hạ: Một xã ở huyện Yên Thế, tỉnh Bắc Giang, nơi có giống cam ngon nổi tiếng .
Bố Hạ .
-GV và lớp nhận xét sửa sai ( Nếu có ) .
*Luyen viết câu ứng dụng :
Giáo viên giúp học sinh hiểu nội dung câu tục ngữ : Bầu và bí là những cây khác nhau mọc trên cùng một giàn. Khuyên bầu thương bí là khuyên người trong một nước yêu thương, đùm bọclẫn nhau .
 Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào vở TV .
* Giáo viên nêu yêu cầu : 
Viết con chữ B: 1 dòng 
Viết các con chữ H và T : 1 dòng 
Viết tên riêng BốHạ : 2 dòng 
Viết câu tục ngữ : 2 lần .
Nhắc nhở tư thế ngồi và cầm bút
Giáo viên theo dõi uốn nắn cách viết cho một số em viết chưa đúng hay viết còn xấu .Và độ cao và khoảng cách giữa các chữ .
4/ Củng cố :
Giáo viên thu chấm một số vở .
Nhận xét cách viết của một số em và chưa tốt 
5/ Nhận xét – dặn dò : 
Gv nhận xét tiết học .
 Học sinh nhắc lại từ ứng dụng đã học ở bài trước (Aâu Lạc, Aên quả nhớ kẻ trồng cây / Aên khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng ).
 Học sinh nộp vở .
2 học sinh nhắc lại 
Học sinh nêu cá nhân .
Học sinh viết chữ B và chữ H, T, trên bảng con .
 HS đọc từ ứng dụng : Bố Hạ .
Học sinh viết bảng con .
Học sinh đọc câu ứng dụng 
Học sinh tập viết trên bảng con các chữ : Bầu; Tuy .
Học sinh viết vào vở tập viết .
Học sinh viết bảng con lại trừ ứng dụng : Bố Hạ ở bảng con 
- Về nhà viết phần luyện viết thêm ở vở TV, viết bổ sung bài của những em chưa viết xong .
Thứ tư, ngày  tháng năm 200
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
BỆNH LAO PHỔI
I/ Yêu cầu :
Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi .
Nêu được những việc nên và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi .
Nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu mắc bệnh về đường hô hấp để đượcc đi khám và chữa bệnh kịp thời .
Tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ khi bị bệnh.
II/ Chuẩn bị;
Các hình trong SGK trang 12, 13.
III/ Lên lớp:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh 
1/ Oån định 
2/ KTBC :
Hỏi tựa bài ?
? Em hãy nêu các bệnh đường hô hấp thường gặp 
Em hãy nêu nguyên nhân chính của bệnh hô hấp ?
Nêu cách đề phòng ?
Giáo viên nhận xét, ghi điểm, nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp ghi tựa “ Bệnh lao phổi”
Hoạt động 1:
Mục tiêu : Nêu nguyên nhân, đường lây bệnh và tác hại của bệnh lao phổi.
* Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ
- Giáo viên yêu cầu nhóm trưởng điều khiển các bạn trong nhóm quan sát các hình 1, 2, 3, 4, 5 SGK trang 12 
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK 
*Bước 2:
-Giáo viên gọi đại diện các nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .
-Nếu các nhóm trình bày thảo luận và các nhóm khác bổ sung góp ý chưa đầy đủ, giáo viên kết hợp giảng thêm .
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm .
Mục tiêu : Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đề phòng bệnh lao phổi.
+ Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát tranh ở trang 13 SGK kết hợp thực tế trả lời theo gợi ý :
-Kể những việc làm và hoàn cảnh khiến ta dễ mắc bệnh lao phổi?
-Nêu những việc làm và hoàn cảnh giúp chúng ta có thể phòng được bệnh lao phổi ?
-Tại sao không nên khạc nhổ bừa bãi?
-Giáo viên nhận xét, bổ sung, tuyên dương những nhóm nêu đủ ý .
 KL:-Bệnh lao là một bệnh truyền nhiễm do vi khuẩn lao gây ra.
 -Ngày nay, không chỉ có thuốc chữa khỏi bệnh lao mà còn có thuốc tiêm phòng chóng lao.
 -Trẻ em được tiêm phòng lao có thể không mắc bệnh này trong suốt cuộc đời .
Hoạt động 3: Đóng vai .
*Mục tiêu : Biết nói với bố mẹ khi bản thân có những dấu hiệu bị mắc bệnh, để được đi khám và chữa bệnh kịp thời .
-Biết tuân theo các chỉ dẫn của bác sĩ điều trị nếu có bệnh .
 Giáo viên giao nhiệm vụ cho từng nhóm .
Giáo viên nêu 2 tình huống :
Nếu bị một trong các bệnh đường hô hấp ( như viêmhọng, viêm phế quản ), em sẽ nói gì với bố me, ï để bố mẹ đưa đi khám bệnh ?
Khi được đưa khám bệnh, em sẽ nói gì với bác sĩ ?
* Giáo viên chốt lại :Khi bị sốt, mệt mỏi, chúng ta cần nói ngay với bố mẹ để được đưa đi khám bệnh 
4/ Củng cố :
 GV hỏi một số HS nội dung bài học xong .
5/ Nhận xét – dặn dò :
 GV nhận xét chung tiết học .
Học sinh nhắc lại .
Viêm họng, viêm phế quản, viêm phổi
Do nhiễm lạnh, nhiễm trùnghoặc biến chứng của các bệnh truyền nhiễm; cúm.
Giữ cơ thể ấm, giữ vệ sinh mũi, họng
 Học sinh nhắc lại .
 Nhóm trưởng phân công hai bạn đọc lời thoại giữa bác sĩ và bệnh nhân :
Nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi ở SGK 
-Nguyên gây bệnh lao phổi là gì ?
-Bệnh lao phổi có biểu hiện như thế nào ?
-Bệnh lao phổi có thể lây từ người bệnh sang người lành bằng con đường nào ?
-Bệnh lao phổi gây ra tác hại gì đối với sức khoẻ của bản thân người bệnh và những người xung quanh ?
 Nhóm trưởng cử người báo cáo thảo luận của nhóm mình .
+ HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm .
+ Đại diện nhóm báo cáo thảo luận của nhóm mình .Lớp nhận xét bổ sung .
Các nhóm nhận nhiệm vụ, thảo luận trong nhóm mình, ai sẽ đóng vai học sinh bị bệnh, ai sẽ đóng vai mẹ hoặc bố hoặc bác sĩ.
- Đại diện các nhóm lên trình bày trước lớp .Các nhóm khác nhận xét .
- Học sinh nêu lại nội dung yêu cầu của giáo viên .
Về nhà xem lại các nội dung bài học và chuẩn bị bài sau : “Máu và cơ quan tuần hoàn”.
LUYỆN TỪ VA ØCÂU
SO SÁNH . DẤU CHẤM
I/Yêu cầu :
Tìm được những hình ảnh so sánh trong các câu thơ, câu văn .Nhận được các từ chỉ sự so sánh trong những câu đó .
Oân luyện về dấu chấm :điền đúng dấu chấm vào chổ thích hợp trong đoạn văn chưa đánh dấu chấm. 
II/ Chuẩn bị :
Bốn băng giấy, mỗi băng ghi một ý của BT1.
Bảng phụ viết nội dung đoạn văn của BT3.
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh 
1/Oån định :
2/KTBC :
? Hỏi lại tựa bài và nội dung bài học tiết trước .
Giáo viên kiễm tra bài 1.2
Em hãy đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong các câu sau ?
Chúng em là măng non của đất nước .
Chích bông là bạn của trẻ em .
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung.
3/ Bài mới :
a. Gtb: Giáo viên giới thiệu bài như ở mục yêu cầu- ghi tựa .
b/ Hướng dẫn làm bài tập .
*Bài 1:
Giáo viên dán 4 băng giấy lên bảng, mời 4 học sinh lên bảng thi làm bài đúng nhanh .Mỗi em cầm bút gạch dưới nhũng hình ảnh so sánh trong từng câu thơ, câu văn .
-GV cùng HS nhận xèt, và chốt lại bài có lời giải đúng .
Bài 2:
-Giáo viên mời 4 bạn lên bảng, gạch bằng bút màu dưới nhũng từ chỉ so sánh trong các câu thơ, câu văn đã viết trên băng giấy .
-Giáo viên và học sinh nhận xét, chốt lại lời giải chúng .
Bài 3: 
-Giáo viên nhắc cả lớp đọc kĩ lại đoạn văn để chấm câu cho đúng (mỡi câu phải nói trọn ý ). Nhớ viết hoa lại những chữ đứng đầu câu.
Cả lớp cùng giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng .
Oâng tôi vốn là thợ gò hàn vào loại giỏi . Có lần, chính mắt ch ính mắt tôi đã thấy ông tán đinh đồng .Chiếc búa trong tay ông hoa lên, nhát nghiêng, nhát thẳng, nhanh đến mức tôi chỉ cảm thấy trước mắt tôi chỉ cảm thấy trước mặt ông phất phơ những sợi tơ mỏng.Oâng là niềm tự hào của gia đình tôi .
4/ Củng cố :
-Giáo viên gọi một số học sinh nhắc lại nội dung bài vừa học .
Tìm những hình ảnh so sánh và từ chỉ sự so sánh; ôn luyện về dấu câu .
5/Nhận xét – dặn dò :
 Giáo viên nhận xét tiết học .
Học sinh nhắc lại tựa bài .
 2 Học sinh lên bảng làm bài tập, một em làm một bài .
-Ai là măng non của đất nước ?
-Chích bông là gì ?
-Học sinh nhắc lại .
 Học sinh đọc yêu cầu bài (2em) lớp theo dõi ở SGK.
 Học sinh đọc lần lược từng câu thơ, học sinh có thể trao đổi theo từng cặp đôi .
4 học sinh lên bảng thực hiện làm thi đua nhau .
*Lớp làm VBT
a/ Mắt hiền sáng tựa vì sao .
b/ Hoa xao xuyến nở như mây từng chùm .
c/ Trời là cái tủ ướp lạnh / Trời là cái bếp lò nung .
d/ Dòng sông là một đường trăng lung linh dát vàng .
1 Học sinh đọc yêu cầu bài, lớp đọc thầm lại các câu thơ, câu văn ở bài 1, viết ra giấy nháp những từ chỉ so sánh .
 Lớp làm vào VBT : tựa, như, là, là là.
- Một học sinh đọc yêu cầu bài
Học sinh làm bài theo cá nhân, sau đó trao đổi theo cặp .
1 học sinh lên bảng chữa bài .
 Học sinh chữa bài vào vở bài tập 
-Học sinh nhắc lại .
-Học sinh nêu .
Về nhà xem lại bài những bài tập trên lớp đã làm .Chuẩn bị bài sau 
TOÁN
XEM ĐỒNG HỒ
I/ Yêu cầu :
Biết xem đồng hồ khoi kim phút chỉ vào các số từ 1 đến 12.
Củng cố về biểu tượng về thời gian ( chủ yếu là về thời điểm ).
Bước đầu có hiểu biết về sử dụng thời gian trong thực tế đời sống hằng ngày .
II/ Chuẩn bị :
Mặt đồng hồ bằng bìa ( có kim ngắn, kim dài, có ghi số, có các vạch chia giờ, chia phút ).
Đồng hồ để bàn ( loại có một kim ngắn và một kim dài )
Đồng hồ điện tử .
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Hoạt động của học sinh
1/ Oån định :
2/ KTBC :
Giáo viên kiễm tra VBT một số bài của học sinh làm, chấm điểm 
Giáo viên gọi một học sinh lên bảng giải lại bài 4 SGK .
-Giáo viên nhận xét chung .
3/ Bài mới :
a.Gtb: Giáo viên giới thiệu trực tiếp vào bài, ghi tựa “ Xem đồng hồ”à .
B. Hướng dẫn tìm hiểu bài: Giáo viên giúp học sinh nêu lại : Một ngày có 24 giờ, bắt đầu từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau . Sau đó giáo viên sử dụng đồng hồ bàn bằng bìa, yêu cầu học sinh quay kim tới các vị trí sau : 12 giờ đêm, 8 giờ sáng, 11giờ trưa, 1 giờ chiều ( 13 giờ ) 5 giờ chiều ( 17 giờ ) 8 giờ tối (20 giờ ).
 Giáo viên giới thiệu các vạch chia phút .
A/ Hướng dẫn HS xem giờ, phút .
-Giáo viên yêu cầuáh nhìn vào tranh vẽ đồng hồ ở trong khung phần bài học để nêu các thời điểm .
-Chẳng hạn : Giáo viên cho học sinh nhìn vào tranh đầu tiên để xác định vị trí kim ngắn trước ( kim ngắn chỉ ở vị trí quá số 8 một ít ) rồi kim dài ( kim dài chỉ vào vạch có ghi số 1 ), tính từ vạch chỉ số 12 đến vạch chỉ số 1 có 5 vạch nhỏ chỉ 5 phút .Vậy đồng hồ đang chỉ 8 giờ 5 phút .
- GV hướng dẫn tương tự như trên để học sinh nêu được 2 tranh vẽ tiếp theo chỉ 8 giờ 15 phút và 8 giờ 30 phút .Giáo viên lưu ý cho học sinh 8giờ 30 phút còn gọi là giờ rưỡi 
*Cuối cùng giáo viên củng cố cho học sinh : Kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút, khi xem giờ cần quan sát kĩ vị trí các kim đồng hồ .
B/ GV hướng dẫn HS thực hành :
Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm một vài ý đầu .Chẳng hạn, có thể làm theo thứ tự .
Giáo viên cho học sinh quan vào các hình bài SGK 
-Nêu vị trí kim ngắn .
-Nêu vị trí kim dài .
-Nêu giờ, phút tương ứng .
-Sau đó giáo viên cho học sinh làm vào vở bài tập .
 Bài 2 : Giáo viên cho học sinh thực hành trên mặt đồng hồ theo nhóm, trao đổi lẫn nhau .
+ Giáo viên cùng học sinh lớp nhận xét chửa bài .
 Bài 3 :Giáo viên giới thịêu cho học sinh đây là hình vẽ các mặt đồng hồ điện tử, dấu hai chấm cách số chỉ giờ và số chỉ phút. Sau đó cho học sinh trả lời các câu hỏi của giáo viên .
 Bài 4: Giáo viên cho học sinh tự quan sát hình vẽ mặt hiện số trên đồng hồ điện tử rồi chọn các mặt đồng hồ chỉ cùng giờ .Sau đó giáo viên chữa bài .
4/ Củng cố : Giáo viên cho học sinh lên bảng tự xoay kim đồng hồ do giáo viên nêu, hoặc học sinh tự xoay sau đó nêu giờ .
Giáo viên nhận xét tuyên dương .
5/ Nhận xét – dặn dò : Giáo viên nhận xét chung tiết học và hướng dẫn học chuẩn bị tiết sau; 
Học sinh nhắc lại tựa bài .
Học sinh nộp bài .
-HS nêu lại .
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên 
Học sinh quan sát .Nêu thời gian theo các chỉ số đồng hồ
‡
1 giờ 30 phút
Š  ¹
4 giờ 30 phút	9 giờ 30 phút 3 giờ đúng
½ Á Â
7 giờ đúng	11 giờ đúng 12giờ đúng
3 học sinh nêu lại 
-Học sinh quan sát các hình SGK và trả lời các câu hỏi của gióa viên .
Học sinh nêu : Hình a; kim ngắn chỉ số 1, kim dài chỉ số 4 .Tương tự HS trả lời .
Học sinh làm vào VBT .
-Các nhóm tự trao đổi dựa vào hình các mặt đồng hồ và nêu .
+ HS làm vào VBT và nêu miệng 5 : 20, 
9 :15; 12 : 35, 14 : 05, 11: 30, 21: 55.
- Học sinh làm vào VBT .2-4 em nêu miệng kết quả bài làm của mình (lớp nhận xét ) 
_ Học sinh xung phong lên bảng thực hiện .
Xem đồng hồ tiếp theo .
TẬP ĐỌC
CHÚ SẺ VÀ BÔNG HOA BẰNG LĂNG
I/ Yêu cầu :
Chú ý các từ ngữ: bằng lăng, sẻ non ; tổ, cửa sổ, mảnh mai 
Đọc đúng các kiểu câu ( câu cảm, câu hỏi ). Phân biệt được lời dẫn chuyện và lời nhân vật bé Thơ
Hiểu nghĩa các từ khó :bằng lăng, chúc (xuống).
Nắm được cốt chuyện và vẻ đẹp của câu chuyện : tình cảm đẹp đẽ, cảm động mà bông hoa bằng lăng và sẻ non dành cho trẻ thơ.
II/ Chuẩn bị :
- Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK .
- Một cành hoa bằng lăng thật hoặc tranh .
III/ Lên lớp :
 Hoạt động của giáo viên 
 Họat động của học sinh 
1/ Oån định 
2/ KTBC :
Hỏi tựa bài ?
Giáo viên gọi 2-3 em đọc thuộc lòng bài thơ Quạt cho bà ngủvà trả lời câu hỏi về nội dung bài thơ.
Giáo viên nhận xét, ghi điểm .Nhận xét chung 
3/ Bài mới :
a.Gtb: Dưới mái ấm gia đình, các em không chỉ có tinh thương yêu của người thân mà còn có tình cảm ấm áp của những người bạn trong nhà.Truyện chú sẻ và bông hoa bằng lăng kể về tình cảm thân ái mà cây hoa bằng lăng và chú sẻ non dành cho một bạn nhỏ.Các em hãy đọc truyện để thấy tình thân ái giữa các nhân vật này qua bài tập đọc : “Chú sẻ và bông hoa bằng lăng” tựa bài .
b. Vào bài:
Luyện đọc:
Giáo viên đọc mẫu toàn bài .
- Giáo viên xác định số câu trong bài, hướng dẫn học sinh đọc câu – chú ý sửa sai theo phương ngữ: bằng lăng, sẻ non, cửa sổ, mảnh mai .
- Giáo viên hướng dẫn cho luyện đọc câu văn dài : (bảng phụ)
- Mùa hoa này, /bằng lăng nở hoa mà không vui/ vì bé Thơ, / bạn của cây / phải nằm viện .// 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn kết hợp giải nghĩa từ mới
 Þ bằng lăng :cây thân gỗ, hoa màu tím hồng
 Þ chúc: chúi xuống thấp .
*Giáo viên hướng dẫn tìm hiểu bài .
Truyện có những nhân vật nào ?
Đọc thầm đoạn 1
Bằng lăng để dành bông hoa bằng lăng cuối cùng cho ai ?
Vì sao cho bé Thơ bằng lăng phải để dành một bông hoa ?
Lớp đọc thầm đoạn 2 
Vì sao bé Thơ nghĩ là mùa hoa đã qua ?
Sẻ non đã làm gì để giúp hai bạn của mình ?
Giáo viên cùng học sinh nhận xét bổ sung .
-Mỗi người bạn của béThơ có điều g

File đính kèm:

  • docTUAN 03.doc