Giáo án dạy Khối 3 Tuần 18

TẬP ĐỌC

ÔN TẬP

 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 7).

 I.Mục tiêu:

 Kiểm tra học thuọc lòng (yêu cầu như tiết 5).

 Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.

II.Đồ dùng dạy - học:

 Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.

 4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
.
- Người ta uốn một sợi dây thép vừa đủ thành 1 hình vuông cạnh 10cm. Tính độ dài đoạn dây đó.
-Ta tính chu vi hình vuông có cạnh là 10 cm.
-1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải:
Đoạn day đó dài là:
10 x 4 = 40 (cm)
Đáp số: 40cm.
-Mỗi viên gạch hình vuông có cạnh 20cm. Tính chu vi của hình chữ nhật ghép bởi ba viên gạch như thế.
-Quan sát hình.
-Ta phải biết được chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật đó.
-Chiều rộng HCN chính là độ dài cạnh viên gạch hình vuông.
-Chiều dài của hình chữ nhật gấp 3 lần cạnh của viên gạch HV.
-1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 (cm)
Chu vi của HCN là:
(60 + 20) x 2 = 160 (cm).
Đáp số: 160 cm
Bài giải:
Cạnh của hình vuông MNPQ là3cm.
Chu vi của hình vuông MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đáp số: 12 cm
- 3 HS nêu lại ND bài học.
- HS tham gia chơi tích cực.
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 4). 
I. Mục tiêu:
Kiểm tra đọc (yêu cầu như tiết 1).
Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy – học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc đã học.
Bài tập 2 chép sẵn vào 4 tờ phiếu và bút dạ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu tiết học và ghi bảng tên bài.
b. Kiểm tra tập đọc:
- Tiến hành tương tự tiết 1. Các HS chưa hoàn thành ở các tiết trước.
c. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy:
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS tự làm.
- Chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Gọi HS đọc lại lời giải.
4. Củng cố, dặn dò:
- Hỏi: Dấu chấm có tác dụng gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc các bài có yêu cầu học thuộc lòng trong SGK để tiết sau lấy điểm kiểm tra.
-Lắng nghe.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 1 HS đọc phần chú giải trong SGK.
- 4 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp dùng bút chì đánh dấu vào SGK.
- 4 HS đọc to bài làm của mình.
- Các HS khác nhận xét bài làm của bạn.
- Tự làm bài tập.
- HS làm bài vào vở.
Cà Mau đất xốp. Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. Trên cái đất phập phều và lắm gió dông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi. Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng. Rễ phải dài, cắm sâu vào lòng đất.
- Dấu chấm dùng để ngắt câu trong đoạn văn.
TẬP VIẾT
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 5). 
I. Mục tiêu:
Kiểm tra học thuộc lòng (lấy điểm).
Nội dung: 17 bài tập đọc có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
Kĩ năng đọc thành tiếng: đọc thuộc lòng các bài thơ, đoạn văn, tốc độ tối thiểu 70 chữ/ 1 phút, biết ngắt nghỉ đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Kĩ năng đọc - hiểu: Trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Ôn luyện về cách viết đơn.
II. Đồ dùng dạy- học:
Phiếu ghi sẵn tên, đoạn văn có yêu cầu học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
Phô tô đủ mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách cho từng HS.
III. Các hoạt động dạy- học học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a. Giới thiệu bài:
- Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b. Kiểm tra học thuộc lòng:
- Gọi HS nhắc lại tên các bài có yêu cầu học thuộc lòng.
- Cho HS lên bảng gắp thăm bài đọc.
- Gọi HS trả lời 1 câu hỏi về bài.
- Cho điểm trực tiếp HS.
c. Ôn luyện về viết đơn:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS đọc lại mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- Mẫu đơn hôm nay các em viết có gì khác với mẫu đơn đã học?
- Yêu cầu HS tự làm.
- Gọi HS đọc đơn của mình và HS khác nhận xét. 
- HS nhắc lại: Hai bàn tay em, Khi mẹ vắng nhà, Quạt cho bà ngủ, Mẹ vắng nhà ngày bão, Mùa thu của em, Ngày khai trường, Nhớ lại buổi đầu đi học, Bận, Tiếng ru, Quê hương, Vẽ quê hương, Cảnh đẹp non sông, Vàm Cỏ Đông, Nhớ Việt Bắc, Nhà bố ở, Về quê ngoại, Anh Đom Đóm.
- Lần lượt HS gắp thăm bài, về chỗ chuẩn bị.
- Đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi.
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- 2 HS đọc lại mẫu đơn trang 11 SGK.
- Đây là mẫu đơn xin cấp lại thẻ đọc sách vì đã bị mất.
- Nhận phiếu và tự làm.
- 5 đến 7 HS đọc lá đơn của mình.
ĐƠN XIN CẤP LẠI THẺ ĐỌC SÁCH
 Kính gửi: Thư viện Trường Tiểu học Lộc An
 Em tên là: Hoàng Minh Thái. Nam.
 Sinh ngày: 21 – 11 - 1996.
 Nơi ở: An Hoà Lộc An.
 Học sinh lớp: 3A Trường Tiểu học Lộc An.
 Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2004 vì em đã trót làm mất.
 Được cấp thẻ đọc sách, em xin hứa thực hiện đúng mọi qui định của Thư viện.
 Em xin trân trọng cảm ơn !
 Người làm đơn.
 Hoàng Minh Thái
4. Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS ghi nhớ mẫu đơn và chuẩn bị giấy để tiết sau viết thư.
-Lắng nghe và ghi nhận.
Thứ tư ngày tháng năm 200
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I
I/Mục đích: Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kiến thức về: 
Kể tên các bộ phận của từng của cơ quan trong cơ thể.
Nêu chức năng của một trong các cơ quan: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
Nêu một số việc nên làm để giữ vệ sinh cơ quan trên.
Nêu một số hoạt động nông nghiệp, công nghiệp, thương mại, thông tin liên lạc.
Vẽ sơ đồ và giới thiệu các thành viên trong gia đình.
II/ Chuẩn bị: 
Các hình trong SGK của các bài học như: hô hấp, tuần hoàn, bài tiết nước tiểu, thần kinh.
Tranh ảnh do HS sưu tầm được.
Thẻ ghi tên các cơ quan và chức năng các cơ quan đó.
III/ Các hoạt động trên lớp: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
-GT củng cố các bài học trước.
 -Ghi tựa.
Hoạt động 1: Trò chơi ai lựa chọn đúng nhất. 
-GV chuẩn bị các tấm bìa ghi tên các hàng hoá, hoặc các vật thật, vật mô phỏng, mô hình các hàng hoá sau: (chia thành 2 nhóm sản phẩm)
Nhóm 1: Gạo, tôm cá, đỗ tương, dầu mỡ, giấy, quần áo, thư, , bưu phẩm, tin tức.
Nhóm 2: Lợn, gà, dứa, chè, than đá, sắt thép, máy vi tính, phim ảnh, bản tin, báo.
-Treo bảng phụ có nôi dung:
-Chia lớp thành 2 đội, yêu cầu mỗi đội cử 2 thành viên lập đội chơi tổ chức cho HS chơi nhận xét bổ sung.
-Đáp án: Nhóm 1.
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm thông tin liên lạc.
Gạo
Tôm cá
Đỗ tương
Dầu mỡ
Giấy
Quần áo
Thư
Bưu phẩm Tin tức.
-Mỡ rộng:
+Em hãy cho biết, các sản phẩm công nghiệp và nông nghiệp trên được chúng ta trao đổi buôn bán phải gọi là hoạt động gì?
+Khi sử dụng các SP hàng hoá em phải có thái độ như thế nào?
Hoạt động 2:Trò chơi ghép đôi: việc gì- ở đâu?
-Chuẩn bị các biển đeo cho HS.
+Biển màu đỏ ghi tên các cơ quan, địa điểm: Bệnh viện, UBND, 
+Biển màu xanh ghi tên các công việc hoạt động: vui chơi, chữa bệnh, liên lạc, tin tức,.
HS nhắc lại.
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm thông tin liên lạc.
-Thực hiện YC của GV.
+Mỗi đội được nhận một nhóm các sản phẩm. Sau thời gian 5 phút, hai HS đó gắn các SP vào đúng chỗ bảng phụ của đội mình. Đội nào nhanh sẽ thắng cuộc, lớp QS nhận xét bổ sung.
-Nhóm 2:
Sản phẩm nông nghiệp
Sản phẩm công nghiệp
Sản phẩm thông tin liên lạc.
Lợn gà
Dứa
Chè
Than đá
Sắt ,Thép
Máy vi tính
Phim ảnh Bản tin
Báo.
-HS trả lời: HĐ thương mại.
-Em phải biết giữ gìn, bảo vệ, trân trọng các sản phẩm và người lao động.
-Gọi 5 HS lên chơi lần 1; 4 HS đeo bảng đỏ, 4 HS đeo bảng xanh, (ghi tên các HĐ , công việc tương ứng với cơ quan/ địa điểm ở biển đỏ). Sau hiệu lệnh: “Bắt đầu của GV, các HS phải nhanh chóng phải tìm bạn của mình sao cho bạn đeo biển đỏ có ND phù hợp với bạn đeo biển xanh. Cặp nào tìm ra nhanh nhất và đúng sẽ đựơc nhận phần thưởng.
-Gọi 8 HS khác lên chơi lần 2 (tiếp tục với các biển còn lại).
-Các HS khác theo dõi bổ sung, nhận xét.
Đáp án:
+ UBND – Điều hành mọi HĐ của địa phương.
+Bệnh viện – Khám chữa bênh.
+Trường học – Học tập.
+Bưu điện – Gửi thư – Liên lạc.
+Trung tâm thông tin – Chuyền phát tin tức.
+ Trụ sở công an – Giữ gìn an ninh trật tự.
+ Công viên – Vui chơi thư giản.
+Xí nghiệp – SX hàng hoá.
-Hỏi: Ở mỗi địa phương có rất nhiều cơ quan, công việc hoạt động của mỗi cơ quan giống nhau hay khác nhau?
-Khi ta đến làm việc ở mỗi cơ quan cần chú ý điều gì?
-Kết luận: Hằng ngày xung quanh chúng ta có rất nhiều HĐ của các cơ quan khác nhau. Những công việc HĐ đó để phục vụ nhân dân cả nước về vật chất và tinh thần. Chúng ta cần chú ý cùng tham gia và làm việc đúng qui định để công việc đạt kết quả cao.
4/ Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-GD tư tưởng cho HS.
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho bài sau.
-HS trả lời: Mỗi cơ quan có HĐ, công việc riêng, không giống nhau.
-Phải làm đúng việc đi đúng giờ qui định, lịch sự ở mọi nơi và tôn trọng người làm việc.
-Lắng nghe và ghi nhận.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 6). 
I.Mục tiêu
Kiểm tra học thuộc lòng (yêu cầu như tiết 5).
Rèn luyện kĩ năng viết thư: Yêu cầu viết một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung. Câu văn rõ ràng, có tình cảm.
II. Đồ dùng:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
Học sinh chuẩn bị gấy viết thư.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi bài lên bảng.
b.Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành tương tự như tiết 5.
c.Rèn kĩ năng viết thư:
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 2.
-Em sẽ viết thư cho ai?
-Em muốn thăm hỏi người thân của mình về điều gì?
-Yêu cầu HS đọc lại bài Thư gửi bà.
-Yêu cầu HS tự viết bài. GV giúp đỡ những HS gặp khó khăn.
-Gọi một HS đọc lá thư của mình.
-GV chỉnh sửa từng từ, câu cho thêm trau chuốt. Cho điểm HS.
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà viết thư cho người thân của mình khi có điều kiện và chuẩn bị bài sau.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
-Em viết thư cho bà, ông, bố, mẹ, dì, cậu, bạn học cùng lớp ở quê
-Em viết thư hỏi bà xem bà còn bị đau lưng không?/ Em hỏi thăm ông em xem ông có khoẻ không? Vì bố em bảo dạo này ông hay bị ốm. Ông em còn đi tập thể dục buổi sáng với các cụ trong làng nữa không?/ Em hỏi dì em xem dạo này dì bán hàng có tốt không? Em Bi còn hay khóc nhè không?...
-3HS đọc bài Thư gửi bà trang 81 SGK, cả lớp theo dõi để nhớ cách viết thư.
-HS tự làm bài.
-HS đọc lá thư của mình.
TOÁN
LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Tính chu vi hình chữ nhật, hình vuông.
Giải các bài toàn có nội dung hình học.
II / Chuẩn bị: 
Bảng phụ, phiếu học tập.
III/ Các hoạt động trên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Ổn định: 
2/ KTBC: 
-KT học thuộc lòng quy tắc tính chu vi HCN, hình vuông.
-Nhận xét, ghi điểm.
3/ Bài mới: 
a.GT bài: Nêu mục tiêu giờ học và ghi lên bảng.
b.Luyện tập: 
Bài 1: Gọi HS đọc YC đề bài.
-YC HS tự làm bài.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Hướng dẫn: Chu vi của khung bức tranh chính là chu vi của hình vuông có cạnh 50cm.
-Số đo cạnh viết theo đơn vị xăng-ti-mét, đề bài hỏi theo đơn vị mét nên sau khi tính chu vi theo xăng-ti-mét phải đổi ra mét.
Bài 3:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn tính cạnh của hình vuông ta làm ntn? Vì sao?
-YC HS làm bài.
-Chấm 10 bài.
Bài 4:
- Gọi HS đọc YC đề bài.
-Vẽ sơ đồ bài toán.
-Bài toán cho biết gì?
-Hỏi: Nửa chu vi của HCN là gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Làm thế nào để tính được chiều dài của HCN?
-YC HS làm bài.
4.Củng cố – Dặn dò: 
-YC HS về nhà ôn lại các bảng nhân chia đã học, nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số , tính chu vi HCN, hình vuông,để KT cuối HKI.
Nhận xét tiết học. 
-3 HS lên bảng.
-Nghe giới thiệu và nhắc tựa.
-1 HS đọc đề bài.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm VBT, sau đó đổi vở KT chéo.
Bài giải:
a.Chu vi HCN đó là:
 (30 + 20) x 2 = 100 (m)
 b. Chu vi HCN đó là:
 (15 + 8) x 2 = 46 (cm)
 Đáp số: 100m; 46cm
-Khung của một bức tranh là hình vuông có cạnh 50cm. Hỏi chu vi bức tranh đó là bao nhiêu mét?
-HS làm bài, sau đó đổi cheo vở KT.
Bài giải:
Chu vi của khung hình đó là:
50 x 4 = 200 (cm)
Đổi 200cm = 2m
 Đáp số: 2m
-Tính cạnh của hình vuông, biết chu vi hình vuông là 24cm.
-Chu vi của hình vuông là 24cm.
-Cạnh của hình vuông.
-Ta lấy chu vi chia cho 4. Vì chu vi bằng cạnh nhân với 4, nên cạnh bằng chu vi chia cho 4.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở.
Bài giải:
Cạnh của hình vuông đó là:
24 : 4 = 6(cm)
 Đáp số: 6cm
-1 HS đọc đề SGK.
-Bài toán cho biết nửa chu vi của HCN là 60m và chiều rộng là 20m
-Nửa chu vi của HCN chính là tổng của chiều dài và chiều rộng của HCN đó.
-Chiều dài của HCN?
-Lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng đã biết.
-1 HS lên bảng làm bài, lớp làm vào vở BT.
Bài giải:
Chiều dài HCN là:
60 – 20 = 40 (m)
 Đáp số: 40m
TẬP ĐỌC
ÔN TẬP
 KIỂM TRA TẬP ĐỌC VÀ HỌC THUỘC LÒNG(Tiết 7). 
 I.Mục tiêu:
Kiểm tra học thuọc lòng (yêu cầu như tiết 5).
Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II.Đồ dùng dạy - học:
Phiếu ghi sẵn tên các bài học thuộc lòng từ tuần 1 đến tuần 17.
4 tờ phiếu viết sẵn bài tập 2 và bút dạ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định:
2/ KTBC: 
3/ Bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
-Nêu mục tiêu của tiết học và ghi tên bài.
b.Kiểm tra học thuộc lòng:
-Tiến hành tương tự như tiết 5
c. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy:
-Gọi HS đọc thêm chuyện vui Người nhát nhất.
-Yêu cầu HS tự làm bài.
-Hỏi: Bà có phải là người nhát nhất không? Vì sao?
-Chuyện đáng cười ở điểm nào?
Người nhát nhất.
Một cậu bé được bà dẫn đi chơi phố. Lúc về, cậu nói với mẹ:
-Mẹ ạ, bây giờ con mới biết bà nhát lắm.
Mẹ ngạc nhiên:
-Sao con lại nói thế?
Cậu bé trả lời:
-Vì cứ mỗi khi qua đường, bà lại nắm chặt tay con.
4.Củng cố, dặn dò:
-Dặn HS về nhà kể câu chuyện vui Người nhát nhất.
-Làm trước tiết luyện tập 8 để chuẩn bị bài làm kiểm tra.
-HS đọc thầm để hiểu nội dung chuyện.
-4 HS đọc bài trên lớp.
-Bà không phải là người nhát nhất mà bà lo cho cậu bé khi đi ngang qua đường đông xe cộ.
-Cậu bé không hiểu bà lo cho mình lại cứ nghĩ là bà rất nhát.
Thứ năm ngày tháng năm 200.
THỂ DỤC: Bài 36:
SƠ KẾT HỌC KÌ I – TRÒ CHƠI “ĐUA NGỰA”.
I/. Yêu cầu:
Sơ kết học kì I. YC HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa.
Chơi trò chơi “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích. YC biết tham gia chơi tương đồi chủ động.
II/. Chuẩn bị:
Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ,
Phương tiện: Còi, dụng cụ, bàn ghế,
III/. Lên lớp:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Kết bạn”: 1-2 phút .
-YC HS tập bài TD PTC
2.Phần cơ bản:
-Có thể cho những HS chưa hoàn thành các nội dung đã kiểm tra, được ôn luyện và kiểm tra lại.
-Sơ kết học kì I:
--GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kì (kể cả tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện).
-Từ đầu năm đến giờ chúng ta đã học được những nội dung nào?
-Trong quá trình nhắc lại các kiến thức kĩ năng trên, GV cho gọi một số em lên thực hiện các động tác đúng, đẹp. Khi HS tập GV có thể nhận xét, kết hợp nêu những sai lấn thường mắc và cách sửa chữa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật.
-GV nhận xét đánh giá kết quả học tập của học sinh trong lớp, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kì II.
-Chơi trò chơi: “Đua ngựa” hoặc trò chơi HS ưa thích.
3.Phần kết thúc:
-HS hát và vỗ tay.
-GV cùng HS hệ thống lại bài học.
-Về nhà ôn các nội dung ĐHĐN và RLTTCB đã học..
-Giáo viên nhận xét chung giờ học.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
-Tham gia trò chơi “Kết bạn” một cách tích cực.
-HS tập bài TD PTC 1 - 2 lần, mỗi lần 4 x 8 nhịp.
-HS chú ý theo dõi:
P P P P P
P P P P P
P P P P P
P P P P P
J
-HS lắng nghe và trả lời:
+Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
+Bài TD PTC 8 động tác.
+Thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản: Đi vượt chướng ngại vật thấp, đi chuyển hướng, phải, trái.
+Trò chơi vận động là: “Tìm người chỉ huy”; “Thi đua xếp hàng”; “Mèo đuổi chuột”; “Chim về tổ”; “Đua ngựa”.
-HS lắng nghe rút kinh nghiệm.
-HS tham gia trò chơi tích cực.
-Thực hiện theo YC của GV.
Tiết 8: CHÍNH TẢ
KIỂM TRA ĐỌC – HIỂU, LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
I. Yêu cầu:
Học sinh kiểm tra đọc các bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần 17.
Kiềm tra nội dung kiến thức qua các bài tập đọc đã học.
Học sinh làm bài nghiêm túc.
II Chuẩn bị:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Giấy bút.
III. Lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Ổn định:
2.KTBC: Kiểm tra giấy bút.
3.Bài kiểm tra:
-GV ghi đề lên bảng 
-GV HD HS nắm vững: yêu cầu của bài, cách làm bài. 
-GV nhắc HS không được chủ quan vì đọc không kĩ văn bản thì rất dễ giải sai.
-GV nhắc HS: Lúc đầu làm đánh dấu chéo vào ô trống bằng bút chì. Làm xong bài kiểm tra kết quả lại bằng cách đọc kĩ bài văn, thơ rà soát lời giải, cuối cùng đánh dấu chính thức bằng bút mực.
4/ Củng cố – Dặn dò:
-Nhận xét giờ kiểm tra.
 Thu bài ..
-HS đọc thật kĩ bài văn, thơ.
-HS khoanh tròn ý đúng ( hoặc đánh dấu chéo vào ô trống ) trong giấy kiểm tra để trả lời câu hỏi. 
-HS tiến hành trả lời các câu hỏi trắc nghiệm trong bài luyện tập tiết 8(SGK).
+Lời giải đúng 
	Câu 1: a
	Câu 2: b
	Câu 3: c
	Câu 4: b
	Câu 5: b
TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I/ Mục tiêu: Giúp học sinh:
Phép nhân, chia trong bảng; phép nhân chia số 

File đính kèm:

  • docTUAN 18.doc