Giáo án dạy Khối 3 Tuần 14

TẬP ĐỌC

Bài: MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO.

I/ Mục tiêu:

- Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.

- Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.

- Đọc trôi chảy được toàn bài.

- Hiểu các từ ngữ trong bài: Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện,

- Biết một số điều về cuộc sống của các bạn HS miền núi: tuy còn nhiều vất vả, khó khăn nhưng các bạn rất yêu trường yêu lớp của mình.

- Biết GT về trường mình và từ đó thêm yêu trường yêu lớp.

II/ Chuẩn bị:

- Tranh minh hoạ.

- Bảng phụ

- Bản đồ VN.

 

doc30 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1102 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 3 Tuần 14, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Các câu thơ:
Rừng xanh hoa chuối đỏ tươi; Ngày xanh mơ nở trắng rừng; Ve kên rừng phách đổ vàng; Rừng thu trăng dọi hòa bình.
- Những câu thơ là:
 Rừng cây núi đá ta cùng đánh Tây; Núi dăng thành luỹ sắt dày; Rừng che bộ đội,rừng vây quân thù.
- Những câu thơ:
 Đèo cao nắng ánh dao gài thắt lưng; Nhớ người đan nón chuốt từng sợi dang; Nhớ cô em gái hái măng một mình; Nhơ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung.
* Nội dung: Cho ta thấy cảnh Việt Bắc rất đẹp, người Việt Bắc cũng rất đẹp và đánh giặc giỏi.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc cá nhân.
- 2 – 3 HS thi đọc trước lớp cả bài.
- HS tự suy nghĩ trả lời.
- Lắng nghe ghi nhận.
TẬP VIẾT:
Bài: ÔN CHỮ HOA: K
I/ Mục tiêu:
Củng cố cách viết hoa chữ K.
Viết đúng, đẹp chữ viết hoa Y, K.
Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Yềt Kiêuvà câu ứng dụng:
Khi đói cùng chung một dạ.
Khi rét cùng chung một lòng.
YC viết đều nét, đúng khoảng cách giữa các chữ trong từng cụm từ.
II/ Đồ dùng:
Mẫu chữ víet hóc : Y, K.
Tên riêng và câu ứng dụng.
Vở tập viết 3/1.
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
 -Thu chấm 1 số vở của HS.
- Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- HS viết bảng từ: Ông Ích Khiêm, ít.
- Nhận xét – ghi điểm.
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ HD viết chữ hoa:
* QS và nêu quy trình viết chữ hoa : Y,K.
- Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- HS nhắc lại qui trình viết các chữ Y, K.
- HS viết vào bảng con chữ Y, K.
c/ HD viết từ ứng dụng:
- Giải thích: Yết Kiêu là một tướng tài thời Trần. Ông có tài bơi lặn rất giỏi. Ông đã đục nhiều thuyền chiến của giặc, lập nhiều chiến công trong cuộc KC chống giặc Nguyên.
- QS và nhận xét từ ứng dụng.
-Viết bảng con.
Yết Kiêu
d/ HD viết câu ứng dụng:
- HS đọc câu ứng dụng:
- Giải thích: Đây là câu tục ngữ của DT Mường khuyên con người phải biết đoàn kết, giúp nhau trong cuộc sống.
-Nhận xét cỡ chữ.
- HS viết bảng con.
e/ HD viết vào vở tập viết:
- HS viết vào vở – GV chỉnh sửa.
- Thu chấm 5- 7 bài
- Nhận xét .
4/ Củng cố – dặn dò:
-Nhận xét tiết học chữ viết của HS.
-Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng.
- HS nộp vở.
- 1 HS đọc.
- 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con.
- Có các chữ hoa: Y, K.
- 2 HS nhắc lại.
HS viết bảng con: Y, K.
- HS lắng nghe.
- 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con:
 Yết Kiêu
 Khi đói cùng chung một dạ.
 Khi rét cùng chung một lòng.
- 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con.
- HS viết vào vở tập viết theo HD của GV.
Thứ tư ngày .. tháng . năm 200
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài 27: TỈNH (THÀNH PHỐ) NƠI BẠN ĐANG SỐNG.
I. Mục tiêu:
 Sau bài học HS biết:
Kể tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế của tỉnh ( thành phố).
Cần có ý thức gắn bó yêu quê hương.
II. Chuẩn bị: 
Các hình trong SGK trang 52, 53, 54, 55; tranh ảnh sưu tầm về một số cơ quan của tỉnh .
III. Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC: GV KT bài của tuần trước:Không chơi các trò chơi nguy hiểm.
-Nhận xét tuyên dương.
3.Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa.
b.Giảng bài:
Hoạt động 1:Trò chơi người chỉ đường thông thạo.
-YC HS chia thành các nhóm, YC các nhóm QS tranh vẽ số 1 SGK. YC các nhóm quan sát phát hiện các cơ quan, công sở,có trong tranh và ghi lại tên các quan đó.
-Gọi 2 HS trả bài.
-HS nhắc lại.
-HS chia thành các nhóm, lấy số từ 1 4, sau đó cùng quan sát tranh ở SGK. Ghi lại các cơ quan, công sở, địa danh có trong tranh đó.
-Hết thời gian TL, GV tổ chức cho HS chơi trò chơi:
GV chuẩn bị các câu hỏi cho HS chơi như sau:
*Tôi bắt được một tên kẻ trộm ở ngã 3 và muốn biết đường để tới đồn công an nhanh nhất hãy chỉ giúp tôi.
*Tôi đang rất vội và phải đưa em bé này tới nhà trẻ. Từ nhà tôi tới đó đi đường nào?
*Tôi phải đi thăm người ốm ở bệnh viện, chỉ giúp tôi đường tới bệnh viện từ chợ này.
-GV phân lớp thành 3 nhóm, mỗi nhóm 1 câu cùng thảo luận và sắm vai.
-GV khen ngơi, nhận xét các nhóm trả lời nhanh.
+Hỏi: Ngoài những nơi này, em còn phát hiện ra trong tranh –ảnh về tỉnh (TP) còn các cơ quan, công sở nào khác.
+GV chốt: Ở mỗi tỉnh ,TP đều có rất nhiều cơ quan, công sở đó là CQ hành chính nhà nước như UBND, HĐND. Trụ sở công an, các cơ quan y tế như bệnh viện, có cả cơ quan GD và những khu vui chơi giải trí. Vậy, những cơ quan này làm nhiệm vụ gì? Chúng ta tiếp tục cùng nhau tìm hiêu.
-HS làm việc theo YC của GV.
-Các nhóm trình diễn. Lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
-Các HS đứng lên trả lời dựa vào tranh ảnh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu về vai trò nhiệm vụ của các cơ quan.
-YC HS chia thành 2 nhóm.
-Phát cho mỗi cặp 1 phiếu BT, thảo luận hoàn thành phiếu trong 5 phút.
-2 HS lập thành nhóm cặp đôi.
-Các cặp thảo luận hoàn thành phiếu .
PHIẾU HỌC TẬP.
Em hãy nối các cơ quan, công sở với chức năng nhiệm vụ tương ứng.
1.Trụ sở UBND. 
a. Truyền, phát thông tin rộng rãi đến nhân dân.
2. Bệnh viện 
b. Nơi vui chơi giải trí.
3. Bưu điện 
c. Trưng bày, cất giữ tư liệu lịch sử.
4. Công viên 
d. Trao đổi thông tin liên lạc.
5. Trường học 
e. Sản xuất các sản phẩm phục vụ cho con người.
6. Đài phát thanh
g. Nơi học tập của HS.
7. Viện bảo tàng 
h. Khám chữa bệnh cho nhân dân.
8. Xí nghiệp 
i. Đảm bảo, duy trì trật tự, an ninh.
9. Trụ sở công an 
k. Điều khiển hoạt động của một tỉnh, TP.
10. Chợ
l. Trao đổi buôn bán, hàng hoá.
-Sau thời gian 5 phút GV chuẩn bị các bảng từ ghi tên các cơ quan và chức năng nhiệm vụ.
-GV chốt: GV tuyên bố kết quả: 1-k; 2-h; 
3-d; 4-b; 5-9; 6-a; 7-c; 8-e; 9-I; 10-l.
-Hỏi các cặp thảo luận có đúng KQ như trên bảng không và tuyên dương.
Liên hệ: Ở địa phương ta:
*Cơ quan giúp đảm bảo thông tin liên lạc.
*Cơ quan SXSP phục vụ đời sống.
*Cơ Q khám chữa bệnh.
*Nơi vui chơi, giải trí.
*Nơi buôn bán.
4. Củng cố – dặn dò:
-Hỏi lại nội dung bài.
-Nhận xét giờ học.
-Giao việc: Phát phiếu điều tra cho HS về nhà tìm hiểu để tiết sau học.
-Đại diện HS nêu, lớp theo dõi nhận xét.
-HS tự sửa bài.
*HS trtả lời:
-Bưu điện.
-Xí nghệp.
-Bệnh viện.
-Công viên.
-Chợ.
-Vài HS trả lời theo YC của GV.
-Nhận phiếu về nhà thực hiên.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Bài: ÔN VỀ TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM
 ÔN TẬP CÂU : AI THẾ NÀO?
I/ Mục tiêu:
Ôn tập về từ chỉ đặc điểm: tìm đúng các từ chỉ đặc điểm trong đoạn thơ cho trước ; tìm đúng các đặc điểm của các sự vật được so sánh với nhau.
Ôn tập mẫu câu: Ai (cái gì, con gì) thế nào? 
II/ Đồ dùng: Bảng phụ 
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
- Gọi 3 HS lên bảng làm miệng 3 bài tập của tiết luyện từ và câu hôn trước
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Bài tập:
Bài 1: HS đọc YC của bài.
-GV: Khi nói đến mỗi người, mỗi vật, mỗi hiện tượng,.. xung quanh chúng ta đều có thể nói kèm cả đặc điểm của chúng.
Ví dụ: đường ngọt, muối mặn, chanh chua, Các từ ngọt, mặn, chua, chính là các từ chỉ đặc điểm của các sự vật vừa nêu.
-YC HS suy nghĩ và gạch chân các từ chỉ ĐĐ có trong đoạn thơ.
-Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 2:Gọi HS đọc đề bài.
- YC HS đọc câu thơ a/
- Trong câu thơ trên các sự vật nào được SS với nhau?
- Tiếng suối được SS với tiếng hát về đđ nào?
- YC HS suy nghĩ và làm các phần còn lại.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3: HS đọc YC đề.
- YC HS đọc câu a/ .
? Ai nhanh trí và dũng cảm?
HD HS tìm các bộ phận trả lời :Ai? Cái gì? Như thế nào?...
- Gọi 1 vài HS đật cạu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) như thế nào?
4/ Củng cố – dặn dò:
Nhận xét tiết học 
Về nhà học bài, tìm thêm các từ chỉ đđ của các vật, con vật ,. Xung quanh em và đặt câu với các từ đó.
- 3 HS thực hiện YC.
- 1 HS đọc YC – 1 HS d0ọc đoạn thơ.
- 1 HS lên bảng làm bài: Lớp VBT.
 Các từ: xanh, xanh mát, bát ngát, xanh ngắt.
1 HS đọc câu a/
Tiếng suối được SS với tiếng hát.
Tiếng suối trong như tiếng hát xa.
-2 HS lên bảng , lớp làm VBT.
b/ Ông hiền như hạt gạo.
 Bà hiền như suối tronh.
c/ Giọt nước Xã Đoài vàng như giọt mật.
1 HS đọc đề
1 HS đọc
- Anh Kim Đồng.
- HS thực hiện theo sự HD của GV.
Đáp án:
a/ Anh Kim Đồng /rất nhanh trí và dũng cảm.
 (Ai?) ( như thế nào?)
b/ Những hạt sương sớm/ long lanh ..pha lê.
 (Cái gì?) ( ntn?)
c/ Chợ hoa/ trên đườngđông nghịt người.
 (cái gì?) (ntn?)
- 3 HS thực hiện, lớp theo dõi nhận xét.
- Lắng nghe và thực hiện.
TOÁN:
Tiết 68: LUYỆN TẬP
I/ Mục tiêu: Giúp HS:
Củng cố về phép chia trong bảng chia 9.
Tìm của một số.
Áp dụng để giải bài toán có lới văn bắng một phép tính chia.
II/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1/ Ổn định:
2/ KTBC:
KT học thuộc lòng bảng chia 9 .
Nhận xét – ghi điểm
3/ Bài mới:
a/ GTB: Ghi tựa.
b/ Luyện tập:
Bài 1:
- YC HS tự suy nghĩ và tự làm phần a/
- YC HS nêu từng cặp phép tính trong bài.
- Cho HS tự làm phần b/
Bài 2:
- YC HS nêu cách tìm số bị chia, số chia, thương rồi làm bài.
Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho ta biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán này giải bằng mấy phép tính?
- Phép tính thứ nhất đi tìm gì?
- Phép tính thứ hai đi tìm gì?
- YV HS trình bày bài giải.
- Chữa bài và cho điểm HS.
Bài 4:
Bài tập YC chúng ta làm gì?
- Hình a/ có tất cả bao nhiêu ô vuông?
- Muốn tìm số ô vuông có trong hình a/ ta phải làm thế nào?
- HD HS tô màu vào vào 2 ô vuông trong hình a/
- Tiến hành tương tự với phần b/.
4/ Củng cố – dặn dò:
- HS đọc lại bảng chia 9.
- Về nhà học bài và làm thêm các bài tập ở VBT.
GV gọi 3 – 6 HS đọc bảng chia 9 trước lớp. 
- 4 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- HS tự làm sau đó đổi chéo vở KT bài của nhau.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT.
- Số nhà phải xây là 36 ngôi nhà.
- Số nhà xây được là số nhà.
- Bài toán hỏi số nhà còn phải xây?
- 
Bài giải:
Số ngôi nhà đã xây được là:
36 : 4 = 9 (nhà)
Số ngôi nhà còn phải xây là:
36 – 4 = 32 (nhà)
 Đáp số: 32 ngôi
- Tìm số ô vuông có trong mỗi hình.
- Hình a/ có tất cả 18 ô vuông.
- số ô vuông trong hình a/ là: 18 : 9 = 2 (ô vuông).
- Xung phong đọc .
TẬP ĐỌC
Bài: MỘT TRƯỜNG TIỂU HỌC VÙNG CAO.
I/ Mục tiêu:
Đọc đúng các từ, tiếng khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
Đọc trôi chảy được toàn bài.
Hiểu các từ ngữ trong bài: Sủng Thài, trường nội trú, cải thiện,
Biết một số điều về cuộc sống của các bạn HS miền núi: tuy còn nhiều vất vả, khó khăn nhưng các bạn rất yêu trường yêu lớp của mình.
Biết GT về trường mình và từ đó thêm yêu trường yêu lớp.
II/ Chuẩn bị:
Tranh minh hoạ.
Bảng phụ
Bản đồ VN.
III/ Lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Ổn định:
2.KTBC:
HS đọc thuộc lòng bài Nhớ Việt Bắc.
3.Bài mới:
a.GTB: Ghi tựa. HS hiểu thế nào là vùng cao?
b.Luyện đọc:
-Đọc mẫu: GV đọc mẫu toàn bài một lượt.
- Hướng dẫn HS đọc từng câu và kết hợp luyện phát âm từ khó.
-HD phát âm từ khó.
- Hướng dẫn đọc từng đoạn và giải nghĩa từ khó.
-HD HS chia bài thành 3 đoạn.
-Gọi 3 HS đọc nối tiếp, mỗi em đọc một đoạn của bài, theo dõi HS đọc để HD cách ngắt giọng cho HS. 
-Giải nghĩa các từ khó.
-YC 3 HS đọc bài trước lớp, mỗi HS đọc 2 đoạn.
-YC HS đọc bài theo nhóm.
-Tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
c. HD tìm hiểu bài:
-HS đọc cả bài trước lớp.
- 1 HS lại đoạn 1 của bài.
-Ai là người dẩn khách đi thăm trường?
-Bạn Dìn GT những gì về trường mình?
-Khi nghe Sùng Tờ Dìn GT về trường, nề nếp sinh hoạt của HS trong trường, người khách đã hỏ em điều gì?
-Khi đó Dìn trả lới thế nào?
-Tình cảm của Dìn đối với trường như thế nào? Nhờ đâu em biết điều đó?
-Em có yêu trường mình không? Hãy GT vài nét về trường của em?
VD:Trường em tên là gì? Trong trường có các phòng nào? Hằng ngày, khi đến trường em được tham gia những hoạt động nào? Tình cảm của em đối với trường ra sao?.....
d. Luyện đọc lại:
-Yêu cấu HS tự chọn một đoạn trong bài và luyện đọc lại đoạn đó.
-Gọi 3 đến 4 HS đọc đoạn mình chọn trước lớp, sau khi đọc giải thích rõ vì sao em chọn đọc đoạn đó.
-Nhận xét và cho điểm HS.
4. Củng cố – Dặn dò:
-Hỏi: Câu chuyện cho em biết điều gì về cuộc sống của các bạn HS vùng cao?
-Nhận xét giờ học.
-3 HS lên bảng thực hiện.
-Vùng cao là vùng núi.
-Theo dõi GV đọc.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu, mỗi em đọc 1 câu từ đầu đến hết bài. Đọc 2 vòng.
-HS luyện phát âm từ khó do HS nêu.
- Đọc từng đoạn trong bài theo HD của GV:
-HS dùng bút chì đánh dấu phân cách.
-3 HS đọc từng đoạn trước lớp, chú ý ngắt giọng cho đúng.
VD: Hội đồng GV đang họp / nên em Sùng Tờ Dìn, / liên đội trưởng,/ dẫn chúng tôi đi thăm trường.// 
-HS đọc chú giải SGK để hiểu các từ khó.
-3 HS đọc bài cả lớp theo dõi SGK.
-Mỗi nhóm 3 HS lần lượt đọc trong nhóm.
-Hai nhóm thi đọc nối tiếp.
-Lớp theo dõi SGK.
-Bạn Sùng Tờ Dìn dẫn khách đi thăm trường.
-HS đọc thầm đoạn 2 và trả lời:
+ Trong trường có đủ phòng học cho 5 lớp, có bếp, có phòng ăn nhà ở.
+Các thầy cô ăn cùng HS.
+ Sàng thứ hai hàng tuần,HS đến trường mang theo gạo ăn của một tuần,
+ Hằng ngày, HS đến lớp học bài, buổi chiều làm bài, ngoài giờ học các bạn học múa, hát,
-Người khách hỏi: Đi học cả tuần Dìn có nhớ nhà không?
-Dìn trả lời: Lúc đầu có nhớ nhà nhưng ở trường rất vui nên khi về nhà lại mong được đến trường.
-Dìn rất yêu trường, khi GT về trường Dìn đã GT một cách tự tin, thoải mái và tự hào về ngôi trường của mình.
-3 – 4 HS GT trường lớp. Cả lớp nghe và nhận xét.
-HS tự luyện đọc.
-3 đến 4 HS trình bày, cả lớp theo dõi và nhận xét.
-Cuộc sống khó khăn nhưng các bạn rất yêu trường, yêu lớp.
Thứ năm ngày  tháng năm 200
THỂ DỤC
Bài 28: HOÀN THIỆN BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
I . Mục tiêu:
Hoàn thiện bài thể dục phát triển chung. Yêu cầu thuộc bài và thực hiện các động tác tương đối chính xác.
Chơi trò chơi “Đua ngựa”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động.
II . Địa điểm, phương tiện:
 -Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, bảo đảm an toàn tập luyện.
 -Phương tiện: Chuẩn bị còi, dụng cụ và kẽ sẵn các vạch cho trò chơi: “Đua ngựa”
III . Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động GV
Hoạt động HS
1.Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học: 1 -2 phút.
-Chạy chậm theo một hàng dọc xung quanh sân tập: 1 phút.
-Trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” : 2 phút, kết hợp đọc các vần điệu.
2 . Phần cơ bản:
-Ôn bài thể dục phát triển chung : 10 – 13 phút.
+ Tập liên hoàn cả 8 động tác, mỗi động tác 4 x 8 nhịp. GV hô nhịp liên tục hết động tác này sang động tác kia, trước mỗi động tác GV nêu tên động tác đó vào nhịp thứ 8. Có thể tập như vậy 2 – 3 lần, giữa các lần cho nghỉ ngơi. GV hô nhịp 1 – 2 lần, từ lần 3 để cán sự hô nhịp.
+ Chia tổ tập luyện theo các khu vực đã phân công có thi đua. Khi các em tập GV đi đến từng tổ sửa chữa động tác chưa chính xác cho HS.
+ Biểu diễn thi đua bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần.
*Mỗi tổ cử 4 – 5 em lên biểu diễn bài thể dục phát triển chung 1 lần, HS cùng GV nhận xét và đánh giá, tổ nào tập đều, đúng, đẹp được khen.
*Tuỳ theo thực tiễn khả năng thực hiện động tác của HS, GV có thể đảo thứ tự động tác hoặc nêu tên động tác để các em tự tập:1-2 lần.
- Chơi trò chơi : “Đua ngựa”: 7 – 8 phút. (GV hướng dẫn như tiết 26)
3. Phần kết thúc:
-Đứng tại chỗ vổ tay, hát : 1 phút
-GV cùng HS hệ thống bài :1 phút.
-GV nhận xét giờ học : 2-3 phút.
-GV giao bài tập về nhà : Ôn luyện bài thể dục phát triển chung để chuẩn bị kiểm tra.
-Lớp tập hợp 4 hàng dọc, điểm số báo cáo.
-Khởi động: Các động tác cá nhân; xoay các khớp cổ tay, cổ chân,
-Tham gia trò chơi “Kéo cưa lừa xẻ” một cách tích cực.
+Lắng nghe sau đó ôn luyện.
+Tập luyện dưới sự HD của cán sự lớp.
+Tập luyện theo tổ, tổ trưởng điều khiển tổ mình tập luyện.
+ Biểu diễn thi bài thể dục phát triển chung giữa các tổ: 1 lần.( Thi đua)
-Các tổ thực hiễn theo YC của GV.
-HS tham gia chơi tích cực.
+Cho HS chơi thử, sau đó chơi chính thức.
-Hát 1 bài.
-Nhắc lại ND bài học.
-Lắng nghe và ghi nhận.
CHÍNH TẢ(nghe – viết)
NHỚ VIỆT BẮC
I . Mục tiêu:
-Nghe- viết chính xác đoạn Ta về, mình có nhớ ta... Nhớ ai tiếng hát ân tình thuỷ chung trong bài thơ Nhớ Việt Bắc.
-Làm đúng các bài tập chính tả: phân biệt au/ âu, l/n hay i/iê.
-Trình bày đúng, đẹp thể thơ lục bát.
II . Đồ dùng dạy- học:
-Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ.
III . Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.Ổn định:
2.Kiểm tra bài cũ:
-Gọi HS lên bảng đọc và viết các từ sau: giày dép, no nê, lo lắng.
-Nhận xét, cho điểm HSỉnh.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hướng dẫn viết chính tả:
*Trao đổi về nội dung bài viết.
-GV đọc đoạn thơ 1 lượt.
-Hỏi: Cảnh rừng Việt Bắc có gì đẹp?
-Người cán bộ về xuôi nhớ những gì ở Việt Bắc?
*Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn thơ có mấy câu?
-Đoạn thơ viết theo thể thơ nào?
-Trình bày thể thơ này như thế nào?
-Những chữ nào trong đoạn thơ phải viết hoa?
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được.
*Viết chính tả.(GV HD HS thực hiện như các tiết trước)
*Soát lỗi.
*Chấm bài.
Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 2. 
-Gọi HS đọc yêu cầu.
-Yêu cầu HS tự làm.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 3:
Gọi HS đọc yêu cầu.
-Dán băng giấy lên bảng.
-Cho HS tự làm.
-Nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc.
-Yêu cầu HS đọc lại lời giải và làm bài.
Làm tương tự phần a).
4.Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS về nhà học thuộc các câu tục ngữ ở bài tập 3 và chuẩn bị bài sau. 
-1 HS đọc cho 3 HS viết bảng lớp, HS dưới lớp viết vào vở nháp.
-HS lắng nghe, nhắc lại.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại.
-Cảnh rừng Việt Bắc có hoa mơ nở tr

File đính kèm:

  • docTUAN 14.doc
Giáo án liên quan