Giáo án dạy Khối 2 Tuần 7

Toán. Tiết 34: 6 cộng với một số: 6 + 5.

A-Mục tiêu:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+ 5, lập được bảng 6 cộng với một số.

- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.

- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.

- HS làm được BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được BT5.

B-Đồ dùng dạy học:

 11 que tính, bảng cài.

C-Các hoạt động dạy học:

 

doc20 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 880 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 7, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
:
 Viết sẵn BT. Đoạn chép.
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: gà mái, con nai, bàn tay.
Nhận xét - Ghi điểm. 
2. Bài mới. Giới thiệu bài: 
GV giới thiệu trực tiếp tên bài và ghi bảng.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép (20p).
-GV đọc bài trên bảng.
+Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
+Đoạn chép có mấy câu?
+Chữ đầu của mỗi câu viết ntn?
+Gọi HS đọc cả câu văn có dấu phẩy và dấu hai chấm.
-Hướng dẫn HS viết từ khó: xúc động, cổng trường, cửa sổ, mắc lỗi, hình phạt,
-GV lưu ý HS cách viết, cách trình.
-Cho HS chép vào vở.
-Chấm 5-7 bài.
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm BT chính tả (13p).
-BT 2: Gọi HS nêu yêu cầu bài.
Hướng dẫn HS làm: Bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ, tận tụy.
-BT 3a: Gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn HS làm câu a: Giò chả, trả lại, con trăn, cái chăn.
3. Củng cố, dặn dò:
-Cho HS viết: vui vẻ, tận tụy, biến mất, mắc lỗi, hình phạt.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Bảng con.
2 HS đọc lại.
Bố cũng có lần...
3 câu.
Viết hoa.
HS đọc.
Bảng con. Nhận xét.
HS chép bài vào vở. Đổi vở dò lỗi.
Điền ui/uy.
Bảng con. Làm vở. Đọc kết quả. Tự chấm.
Làm vở. 1 HS làm bảng (HS yếu). Nhận xét. Đổi vở chấm.
Bảng - 3 HS.
...................................................................................................
Kể chuyện. Tiết 7: Người thầy cũ.
A-Mục đích yêu cầu: 
- Xác định được 3 nhân vật trong cau chuyện (BT1).
- Kể nối tiếp được từng đoạn trong câu chuyện (BT2).
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện; phân vai dựng lại đoạn 2 của câu chuyện (BT3).
B-Đồ dùng dạy học: SGK
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi hai học sinh lên bảng kể chuyện: “Mẩu giấy vụn”. 
-Giáo viên nhận xét cho điểm. 
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn (10 phút)
+Bức tranh vẽ cảnh gì ? ở Đâu?
+ Câu chuyện người thầy cũ gồm có những nhân vật nào?
+Ai là nhân vật chính ?
+Chú bộ đội xuất hiện trong hoàn cảnh nào?
+Chú bộ đội là ai, đến lớp làm gì?
-Gọi học sinh kể lại đoạn 1 .
 -Gọi học sinh đọc đoạn 2 .Chú ý đổi giọng cho phù hợp với các nhân vật.
-Tình cảm của Dũng như thế nào khi bố về?
-Em Dũng đã nghĩ gì?
b. Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ câu chuyện (10 phút)
-Gọi học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện theo đoạn.
-Gọi học sinh kể lại toàn bộ câu chuyện .
-Nhận xét cho điểm.
c. Hoạt động 3 : Dựng lại câu chuyện theo vai(10 phút)
-Hướng dẫn học sinh kể lại câu chuyện theo vai:
-Yêu cầu học sinh lên kể.
-Giáo viên và cả lớp theo dõi, nhận xét từng vai diễn về nội dung, cách thể hiện, điệu bộ .
-Học sinh xung phong lên dựng lại câu chuyện.
-Giáo viên nhận xét, khen ngợi nhóm kể tốt.
4. Củng cố, dặn dò:
-Qua câu chuyện muốn nhắc nhở ta điều gì? 
-Nhận xét tiết học.
Các em về nhà tập kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
-Hát.
-4 em kể theo vai .
-Lắng nghe , đọc đề bài.
-Một số em trả lời.
-3 đến 5 em kể.
-Một số em trả lời.
-3 đến 5 em đọc .
-Một vài em trả lời.
-1 em kể 
-Cả lớp theo dõi để chuẩn bị nhập vai.
-Lên bảng kể chuyện theo vai 
-4 em lên nhập vai và kể chuyện.
-Một vài em trả lời.
...................................................................................................
Thứ tư ngày 2 tháng 10 năm 2013
Toán. Tiết 33: Luyện tập.
A-Mục tiêu: 
- Biết dụng cụ đo khối lượng: cân đĩa, cân đồng hồ(cân bàn).
- Biết làm tính cộng, trừ và giải toán với các số đo kèm theo đơn vị kg.
- HS làm được BT1, 3, 4. HS khá, giỏi làm được BT5.
B-Đồ dùng dạy học: BT
C-Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ ( 5 phút)
+Kể tên đơn vị đo khối lượng vừa học?
+Kilôgam viết tắt là gì? Hãy đọc các số đo sau: 8 kg, 5 kg.
-Nhận xét cho điểm học sinh
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
a. Hoạt động 1 : Luyện tập ( 30 phút)
Bài 1 :Giới thiệu về cân đồng hồ
-Cho học sinh quan sát cái cân đồng hồ.
-Gọi học sinh lên thực hành cân: 1 túi gạo nặng 2 kg, 1 túi đường nặng 1 kg, 1 chồng sách vở nặng 3 kg.
Bài 3 :
-Yêu cầu học sinh nhẩm và ghi ngay kết quả.
-Giáo viên sửa và đưa ra đáp án đúng:
Bài 4:
 -Gọi học sinh đọc đề.
-Đặt câu hỏi yêu cầu học sinh phân tích và giải vào vở. 
-Gíao viên nhận xét và đưa ra đáp án đúng .
Bài giải
Số kilôgam gạo nếp mẹ mua là :
26 – 16 = 10 (kg)
 Đáp số : 10kg
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-Cách tiến hành tương tự bài 4.
-Giáo viên sửa bài đưa ra đáp án đúng:
Bài giải
Ngỗng cân nặng số kilôgam là :
3 + 3 = 5 ( kg )
 Đáp số : 5kg.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh lên bảng cân 1 vật nào đó. 
-Nhận xét tiết học
Các em về nhà làm đầy đủ bài tập trong vở bài tập.
-2 em .
- Lắng nghe , đọc đề.
-Quan sát.
-1 em trả lời.
-3 em lần lượt lên cân, dưới lớp đọc số chỉ trên mặt đồng hồ sau mỗi lần bạn cân trên bảng. 
-Nhẩm và đọc kết qủa.
-1 em đọc.
-Tự làm bài.
-Đổi vở sửa bài.
-1 em đọc.Cả lớp tự làm bài.
-Đổi vở sửa bài
...................................................................................................
Tập đọc. Tiết 21: Thời khoá biểu.
A-Mục đích yêu cầu: 
- Đọc rõ ràng, dứt khoát thời khóa biểu; biết nghỉ hơi sau từng cột, từng dòng.
- Hiểu tác dụng của thời khoá biểu. (trả lời được CH1, 2, 4).
- HS khá, giỏi trả lời được CH3.
B-Đồ dùng dạy học: 
 Kẻ sẵn ở bảng lớp phần đầu của thời khóa biểu để hướng dẫn HS đọc.
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp 
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ ( 5 phút)
-Gọi học sinh lên đọc mục truyện thiếu nhi.
-Nhận xét ghi điểm
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc ( 15 phút)
* Đọc mẫu :
-Giáo viên đọc mẫu lần 1 . 
-Gọi học sinh khá ( giỏi ) đọc mẫu lần 2 
* Hướng dẫn luyện phát âm :
-Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu. 
-Giới thiệu các từ cần luyện : Tiếng việt, Ngoại ngữ , Hoạt động , Nghệ thuật.
-Nhận xét uốn nắn em phát âm chưa chuẩn.
* Đọc từng đoạn :
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 1 (Thứ - buổi – tiết ) .
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp theo yêu cầu bài tập 2 ( Buổi – tiết – thứ ) .
b. Hoạt động 2 :Tìm hiểu bài ( 15 phút)
-Đọc và ghi lại một số tiết chính, số tiết bổ sung và một số tiết tự chọn.
-Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
-Yêu cầu học sinh đọc và ghi lại số tiết.
-Giáo viên nêu đáp án: 
-Thời khóa biểu có tác dụng gì ?
4. Củng cố, dặn dò::
-Hệ thống lại bài, liện hệ giáo dục thêm.
-Nhận xét tiết học
Các em về nhà tập đọc lai thời khóa biểu cho thành thạo
-Hát.
-3 em đọc mục lục và trả lời các thông tin có trong mục lục.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp theo dõi ,đọc thầm theo.
-1 em khá ( giỏi ) đọc mẫu lần 2.
-Nối tiếp nhau đọc .Mỗi em đọc 1 câu cho đến hết bài.
-3 đến 5 em đọc , cả lớp đọc đồng thanh.
-Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. 
-1 em đọc yêu cầu của bài tập
-Cả lớp đọc thầm thời khóa biểu
-Cả lớp sửa bài.
-Biết đọc lịch học, chuẩn bị bài, sách vở
...................................................................................................
Tập viết. Tiết 7: Chữ hoa: E. Ê
A-Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng 2 chữ hoa E, Ê (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Em, (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) Em yêu trường em (3 lần)
B-Đồ dùng dạy học: 
 Mẫu chữ viết hoa: E, Ê cụm từ ứng dụng và vở TV.
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ (4 phút)
Kiểm tra vở viết ở nhà của học sinh và nhận xét
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng (2 phút)
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ hoa (8 phút)
-Cho học sinh quan sát 2 chữ cái viết hoa
-Hai chữ cái e viết mấy li, có mấy nét?
-Hướng dẫn học sinh cách viết chữ e hoa : 
-Cách viết 2 chữ ê, e có gì giống và khác nhau? 
-Giáo viên viết mẫu lên bảng , sau đó gọi học sinh viết lại.
-Theo dõi uốn nắn học sinh .
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết câu ứng dụng (6 phút)
-Giới thiệu cụm từ : Em yêu trường em . 
-Giải thích nghĩa cụm từ : Nói về tình cảm của 1 em học sinh đối với mái trường .
-Những chữ cái nào viết 2,5 li?
-Yêu cầu học sinh viết chữ “Em” vào bảng con.
-Nhận xét và sửa chữa.
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở (16 phút)
-Yêu cầu học sinh mở vở tập viết đặt trước mặt quan sát kĩ chữ mẫu và viết vào cẩn thận đúng mẫu qui định. Giáo viên kiểm tra uốn nắn sai sót, giúp học sinh yếu viết bài đúng
-Thu vở chấm, nhận xét, sửa chữa sai sót
4. Củng cố, dặn dò:
Nhận xét tiết học tuyên dương những học sinh viết bài đúng đẹp
Các em về nhà viết hết phần bài ở nhà, trình bày sạch sẽ
-Hát
-Cả lớp lắng nghe, một vài em đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát nhận xét. 
-1 em trả lời.
-2 em lên bảng viết, dưới lớp viết vào bảng con.
-Cả lớp quan sát và chú ý lắng nghe.
-Một vài em trả lời.
-Cả lớp viết.
-Cả lớp lắng nghe để sửa sai sót.
-Cả lớp viết bài.
-Cả lớp chú ý nghe.
...................................................................................................
Tự nhiên xã hội. Tiết 7: Ăn uống đầy đủ.
A-Mục tiêu: 
- Biết ăn đủ chất, uống đủ nước sẽ giúp cơ thể chóng lớn và khoẻ mạnh.
- HS khá, giỏi biết buổi sáng nên ăn nhiều, buổi tối nên ăn ít, không nên bỏ bữa ăn.
KNS-Kỹ năng ra quyết định: Nên và không nên làm gì trong việc ăn uống hàng ngày.
Quản lý thời gian để ăn uống hợp lý.
Kỹ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân để đảm bảo ăn đủ 3 bữa và uống đủ nước.
B-Đồ dùng dạy học: Tranh
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ (5 phút)
+Nêu quá trình tiêu hóa thức ăn?
+Ăn chậm, nhai kỹ có lợi ích gì?
+Vì sao không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn? 
-Nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới.Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng (2 phút)
a. Hoạt động 1: Các bữa ăn hàng ngày (8 phút)
-Treo lần lượt từng bức tranh 1,2,3,4 trong SGK . Mỗi lần treo tranh đặt câu hỏi cho học sinh:
+Bạn Hoa đang làm gì ? Bạn ăn thức ăn gì?
+Kết luận : Nên uống như bạn Hoa là đầy đủ . Vậy thế nào là ăn uống đầy đủ?
b. Hoạt động 2 : Liên hệ thực tế bản thân (8 phút)
Bước 1 :Hoạt động nhóm.
-Yêu cầu học sinh kể với bạn bên cạnh về các bữa ăn hằng ngày của mình theo gợi ý :
Bước 2 :Hoạt động cả lớp.
-Yêu cầu học sinh tự kể về việc ăn uống hằng ngày của mình . Sau đó yêu cầu cả lớp nhận xét về bữa ăn của từng bạn : 
c. Hoạt động 3: Ăn uống đầy đủ giúp chúng ta mau lớn khỏe mạnh (8 phút)
-Phát phiếu cho học sinh làm việc cá nhân. 
-Yêu cầu học sinh báo cáo kết qủa .
-Rút ra kết luận về lợi ích của việc ăn uống đầy đủ.
d. Hoạt động 4: Trò chơi “đi chợ” (5 phút)
-Treo trên bảng một số món ăn, đồ uống, học sinh lựa chọn những thức ăn, đồ uống có trong tranh.
-Phát cho mỗi em ba tờ giấy màu khác nhau.
-Cả lớp nhận xét, giáo viên khen ngợi những học sinh lựa chọn phù hợp, sẽ có lợi ích cho sức khỏe.
4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh nhắc lại bài.
-Vì sao chúng ta cần ăn uống đủ chất? Giáo viên
liên hệ giáo dục thêm.
-3 em 
-Cả lớp lắng nghe, đọc đề bài.
-Quan sát tranh , một số em trả lời theo nội dung từng tranh.
-Một vài em nhắc lại.
-Hỏi đáp theo cặp . 2 em ngồi cạnh nhau trao đổi với nhau.
-5 em tự kể về bữa ăn của mình Mỗi lần kể xong , các bạn trong lớp bàn luận về bữa ăn của bạn theo hướng dẫn.
-Học tập bằng phiếu.
-Đánh dấu vào ô trống.
-1 vài em báo cáo.
-1 vài em nhắc lại.
-Quan sát . 
-Tự lựa chọn thức ăn, đồ uống phù hợp với mỗi bữa: sáng, trưa, tối viết vào tờ giấy khác nhau. 
-1 vài em báo cáo bài làm . Sau đó lớp nhận xét.
...................................................................................................
Thứ năm ngày 3 tháng 10 năm 2013
Toán. Tiết 34: 6 cộng với một số: 6 + 5.
A-Mục tiêu: 
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 6+ 5, lập được bảng 6 cộng với một số.
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số để tìm được số thích hợp điền vào ô trống.
- HS làm được BT 1, 2, 3. HS khá, giỏi làm được BT5.
B-Đồ dùng dạy học: 
 11 que tính, bảng cài.
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ ( 5 phút)
+ Đọc bảng cộng: 7 cộng với một số.
-Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: Giới thiệu bài, ghi bảng ( 2 phút)
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu phép cộng 6 + 5 ( 5 phút)
Bước 1 :Giới thiệu
-Nêu bài toán :có 6 que tính thêm 5 que tính nữa. 
-có tất cả bao nhiêu que tính?
-Để biết có tất cả bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì?
Bước 2 : Đi tìm kết quả 
-Yêu cầu học sinh thao tác bằng que tính để tìm ra kết quả.
-6 que tính thêm 5 que tính là bao nhiêu?
-Yêu cầu học sinh nêu cách làm.
Bươc 3 : Đặt tính và thực hiện phép tính.
-Yêu cầu học sinh lên bảng đặt tính:
-Yêu cầu học sinh nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
-Kết luận về cách thực hiện phép tính cộng 6+5.
b. Hoạt động 2 :Bảng công thức 6 cộng với 1 số( 5 phút)
-Yêu cầu học sinh sử dụng que tính để tìm kết qủa các phép tính sau đó điền vào bảng :
-Xoá dần bảng các công thức cho học sinh học thuộc lòng.
c. Hoạt động 3: Luyện tập - thực hành ( 20 phút)
Bài 1: 
Yêu cầu học sinh vận dụng bảng cộng vừa học để tìm nhanh kết quả.
Bài 2: Tính
-Yêu cầu học sinh làm vào vở bài tập.
-Hỏi học sinh về cách đặt tính và thực hiện phép tính : 6+4, 7+6.
Bài 3 : điền số
-Ghi sẵn bài lên bảng : 
-Số nào điền vào ô trống ? vì sao? 
-Yêu cầu học sinh làm tiếp bài tập.
-Nhận xét, sửa bài.
Bài 5: (Dành cho HS khá, giỏi)
-Yêu cầu học sinh làm vào vở.
-Yêu cầu học sinh giài thích vì sao không cần làm phép tính cũng biết 7 + 6 = 6 +7; 8+8 >8 +7.
-Yêu cầu học sinh nhẩm to kết qủa của 6+9-5 (hoặc 8+6-10}.
-Thu vở chấm, nhận xét . 
4. Củng cố, dặn dò:
-Gọi học sinh đọc lại bàng công thức 6 cộng với 1 số.
 -Nhận xét tiết học
Các em về nhà hoc bài và làm bài đầy đủ trong vở bài tập
-3 em.
-Lắng nghe, đọc đề.
-Nghe và phân tích đề toán.
-1 em trả lời.
-Thao tác trên que tính.
-1 vài em trả lời.
-1 em lên đặt tính.
-Một vài em trả lời.
-Thao tác trên que tính , ghi kết qủa tìm được của từng phép tính.
-Học thuộc lòng bảng các công thức 6 cộng với 1 số.
-Cả lớp tự làm bài. Sau đó 2 em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau.
-Cả lớp làm bài.
-Trả lời (cách nêu tương tự với phép tính 6+5)
-Cả lớp tự điền.
-Một vài em trả lời.
-1 em lên bảng , dưới lớp làm vào vở. Nhận xét bài làm của bạn.
-Một số em giải thích.
-1 vài em nhẩm và đọc kết qủa. 
-1 số em đọc lại bảng công thức.
...................................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 7: Từ ngữ về môn học. Từ chỉ hoạt động.
A-Mục đích yêu cầu: 
- Tìm được một số từ ngữ về các môn học và hoạt động của người (BT1, 2); kể được nội dung mỗi tranh bằng một câu (BT3).
- Chọn được từ chỉ hoạt động thích hợp để điền vào chỗ trống trong câu (BT4).
B-Đồ dùng dạy học: 
 Tranh minh họa BT 2 SGK.
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ 
Gọi HS đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch dưới.
Bé Uyên là HS lớp 1.
Môn học em yêu thích là môn Toán
Nhận xét - Ghi điểm.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Bài học hôm nay sẽ giúp các em mở rộng vốn từ về các môn học và từ chỉ hoạt động - Ghi.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập (30p).
-BT 1: Gọi HS đọc đề. 
Hướng dẫn HS làm: Tiếng Việt, Toán, Đạo đức, TNXH, Thể dục, Âm nhạc,
-BT 2: Gọi HS đọc đề.
Hướng dẫn HS làm: Đọc, viết, nghe, nói.
-BT 3: Gọi HS đọc đề
+Bạn gái đang đọc sách.
Bạn trang đang viết bài.
Bố đang giảng bài chi con.
Hai bạn gái đang trò chuyện với nhau.
-BT 4: Gọi HS đọc đề
Hướng dẫn HS làm:
+Cô Tuyết Mai dạy môn TV.
Cô giảng bài rất dễ hiểu.
Cô khuyên chúng em chăm học.
3. Củng cố, dặn dò:
-Tìm từ chỉ hoạt động.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
2 HS đặt câu hỏi (HS yếu).
Ai là HS lớp 1?
Môn học em yêu thích là gì?
Cá nhân. Làm miệng. Nhận xét. Tự chấm.
Bảng. Làm vở. Nhận xét. Đổi vở chấm.
Cá nhân.
4 nhóm.
Đại diện làm. Nhận xét. Tự sửa vào vở.
Cá nhân. Làm vở.
1 HS làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
Đi. chạy, viết,
...................................................................................................
Thủ công. Tiết 7: Gấp thuyền phẳng đáy không mui (T1).
A-Mục tiêu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- HS khá, giỏi gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
B-GV chuẩn bị: 
-Thuyền phẳng đáy không mui mẫu.
-Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Giấy nháp.
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét tiết gấp ở tuần 6, 7. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới. Giới thiệu bài: Hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em cách gấp thuyền phẳng đáy không mui à ghi bảng.
a. Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét (10p).
-GV đưa mẫu thuyền phẳng đáy không mui.
+Thuyền bao gồm những phần nào?
+Thuyền có tác dụng gì?
-GV mở dần thuyền mẫu cho đến khi trả lại tờ giấy hình chữ nhật ban đầu. Sau đó gấp lại theo nếp gấp để được thuyền mẫu ban đầu.
b. Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu (20p).
-Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều:
-Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền:
-Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui:
-GV hướng dẫn mẫu 2 lần.
-Gọi 2 HS lên gấp mẫu.
-Cho cả lớp gấp nháp.
3. Củng cố, dặn dò:
-Gọi HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy không mui.
-Về nhà xem lại bài - Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. 
Quan sát.
HS trả lời.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
Thực hành.
HS nêu.
...................................................................................................
Đạo đức. Tiết 7: Chăm làm việc nhà (T1).
A-Mục tiêu: 
- Biết: Trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà, cha mẹ.
- Tham gia một số việc phù hợp với khả năng.
- HS khá, giỏi nêu được ý nghĩa của làm việc nhà, tự giác tham gia làm việc phù hợp với khả năng.
KNS-Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
B-Tài liệu và phương tiện:
 Tranh ở SGK. Các thẻ bìa màu đỏ,xanh, trắng. Các tấm thẻ nhỏ để chơi trò chơi 
C-Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1.Ổn định lớp
Nhắc nhở nề nếp học tập
2.Bài cũ ( 5 phút)
+Như thế nào là sống gọn gàng ngăn nắp?
+Sống gọn gàng ngăn nắp có lợi ích gì?
-Nhận xét cho điểm học sinh. 
3.Bài mới: Giáo viên giới thiệu bài, ghi bảng.
a. Hoạt động 1: Phân tích bài thơ “ Khi mẹ vắng nhà” ( 10 phút)
-Giáo viên đọc diễn cảm bài thơ “Khi mẹ vắng nhà” của Trần Đăng Khoa. 
-Phát phiếu thảo luận nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận theo các câu hỏi ghi trong phiếu :
èKết luận: Bạn nhỏ làm các việc nhà vì bạn thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả với mẹ.Việc làm của bạn đem lại niềm vui và sự hài lòng cho mẹ. Chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học tập.
b. Hoạt động 2:Bạn nhỏ đang làm gì? ( 10 phút)
-Giáo viên chia nhóm, phát tranh cho các nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận và trình bày trước lớp :nêu tên việc mà các bạn đang làm .
èKết luận: Chúng ta nên làm những công việc nhà phù hợp với khả năng
c. Hoạt động 3 :Điều này đúng hay sai? ( 10 phút)
-Giáo viên lần lượt nêu từng ý kiến:
-Sau mỗi ý kiến, giáo viên gọi học sinh giải thích.
èKết luận: Các ý kiến b, d, e là đúng a, c là sai vì mọi người trong gia đình đều phải tự giác làm việc nhà kể cả trẻ em .
4. Củng cố, dặn dò:
-Cho học sinh liên hệđã làm việc nhà .
-Nhận xét tiết học.
Các em về nhà nhớ chăm làm việc nhà để giúp đỡ bố mẹ
-Hát. 
-2 em.
-Lắng nghe đọc đề.
-Cả lớp chú ý lắng nghe.
-Các nhóm thảo luận .
-Một số em đọc kết luận.
-Cả lớp quan sát kĩ các bức tranh.
-Các nhóm thảo luận trong nhóm và nêu tên cho từng tranh
-Đại diện các nhóm phát biểu ý kiến trước lớp.
-Một vài em nhắc lại kết luận.
-Cả lớp giơ thẻ qui ước: 
+Màu đỏ: tán thành
+Màu xanh:

File đính kèm:

  • docTuan 7x.doc