Giáo án dạy Khối 2 Tuần 16

Tập đọc. Tiết 48: Thời gian biểu

I. Mục đích yêu cầu:

- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.

- Hiểu tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được CH1, 2).

II. Đồ dùng dạy và học:

Bảng phụ ghi sẵn các câu cần hướng dẫn luyện đọc

III. Các hoạt động dạy và học:

 

doc19 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 16, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
h trình bày :
-Vì sao từ Bé phải viết hoa?
-Ngoài tên riêng chúng ta còn phải viết hoa những từ nào nữa?
* Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu học sinh đọc các từ khó 
-Giáo viên theo dõi chỉnh sửa.
* Chép bài : 
-Yêu cầu học sinh nhìn bảng tự chép vào vở.
* Soát lỗi :
Đọc lại bài thong thả cho học sinh soát lỗi . 
* Chấm bài: 
 Thu và chấm 3 đến 5 bài . 
b. Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập (10 phút)
Bài 2:
-Gọi học sinh đọc yêu cầu của bài.
-Tổ chức trò chơi tìm vần :
-Nhận xét bổ sung tuyên dương đưa ra đáp án : 
Bài 3 :
a.Tìm những từ từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu bằng ch.
b. Tìm trong bài tập đọc con chó nhà hàng xóm:3 tiếng có thanh hỏi , 3 tiếng có thanh ngã 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
4. Củng cố, dặn dò:
-Nhận xét tiết học ,tuyên dương 1 số emviết đẹp.
-Về viết lại những lỗi chính tả.
-2 em lên bảng .Lớp viết vào bảng con .
-Lắng nghe và đọc đề.
-1 vài em đọc.
-1 vài em trả lời.
-1 số em trả lời.
-Đọc cá nhân .
-Cả lớp viết vào bảng con . 
-Cả lớp tự chép bài.
-Đổi vở , dùng bút chì soát lỗi.
-Xem bài viết đẹp.
-1 em đọc yêu cầu .
-Chia làm 2 độivà thi ghép vần.
-Cả lớp tự tìm.
-Cả lớp tìm đọc trong bài . 
...................................................................................................
Kể chuyện. Tiết 16: Con chó nhà hàng xóm
I. Mục tiêu :
- Dựa theo tranh, kể lại được đủ ý của từng đoạn câu chuyện.
- HS khá: Biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2).
II. Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh họa câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
-Giáo viên gọi 4 em lên kiểm tra: kể nối tiếp câu chuyện :Hai anh em
-Giáo viên nhận xét ghi điểm tuyên dương.
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn kể từng đoạn (20 phút)
Bước 1 : Kể trong nhóm.
-Chia nhóm và yêu cầu học sinh kể trong nhóm .
-Giáo viên theo dõi uốn nắn nhắc nhở.
Bước 2 : Kể trước lớp.
-Tổ chức thi kể giữa các nhóm 
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ học sinh kể theo câu hỏi gợi ý:
b. Hoạt động 2 : Kể lại toàn bộ câu chuyện (10 phút) (HS khá giỏi)
-Cho học sinh kể độc thoại .
-Giáo viên nhận xét cho điểm.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học ,tuyên dương những em kể hay.
-Về nhà kể lại câu chuyện cho mọi người cùng nghe.
-4 em lên bảng , lớp theo dõi để bổ sung cho bạn .
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Chia làm 4 nhóm trong nhóm lần lượt kể cho nhau nghe. Các em khác nhận xét bổ sung.
-Đại diện các nhóm trình bày.Mỗi nhóm kể 1 đoạn rồi đến nhóm khác kể .
-1 vài em kể.
...................................................................................................
 Thứ tư ngày 4 tháng 12 năm 2013
Toán. Tiết 78: Ngày, tháng
I. Mục tiêu :
- Biết đọc tên các ngày trong tháng.
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: ngày, tháng (Biết tháng 11 có 30 ngày, tháng 12 có 31 ngày); ngày, tuần lễ. (HS làm được BT 1, 2)
II. Đồ dùng dạy và học: 
Một quyển lịch tháng hoặc tờ lịch tháng 11 , 12 như phần bài học phóng to .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
+ Tìm 
+Một ngày có bao nhiêu giờ ? 1 giờ chiều còn gọi là mấy giờ?
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu các ngày trong tháng (15 phút)
-Giáo viên treo tờ lịch tháng 11 như phần bài học và hỏi :
+Lịch tháng cho ta biết điều gì ?
-Yêu cầu học sinh đọc tên các cột .
-Yêu cầu học sinh chỉ vào ngày 1 tháng 11 .
-Tương tự gọi học sinh lên chỉ và nói . 
-Tháng 11 có bao nhiêu ngày ? 
b. Hoạt động 2 : Luyện tập (15 phút)
Bài 1 :
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Gọi học sinh đọc mẫu.
-Yêu cầu học sinh nêu cách viết. 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
-Yêu cầu học sinh làm bài tập
èKết luận :khi đọc hay viết ngày trong tháng thì ta đọc hay viết ngày trước tháng sau.
Bài 2 :
 a.Nêu các ngày còn thiếu trong tờ lịch tháng 12
-Nêu yêu cầu của bài
-Treo tờ lịch tháng 12 và hỏi : Đây là tờ lịch tháng mấy ? 
-Em hãy điền các ngày còn thiếu vào lịch
- -Gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Giáo viên sửa bài bổ sung .
-Tháng 12 có bao nhiêu ngày. 
-Giáo viên nói : 
b.quan sát lịch và nhận xét : 
-Học sinh đọc đề bài
-Giáo viên đọc câu hỏi cho học sinh trả lời :
+Ngày 22 tháng 12 là thứ mấy ?
+Ngày 25 tháng 12 là thứ mấy ?
+Trong tháng 12 có mấy ngày chủ nhật đó là những ngày nào?
+Tuần này thứ 6 là ngày 19 tháng 12 .Tuần sau thứ sáu là ngày mấy ? 
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về nhà ôn lại bài , tập xem ngày trên lịch .
-Chú ý ôn tập theo đề cương .
-2 em lên bảng , dưới lớp làm ra giấy nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Cả lớp quan sát và trả lời.
-1sè em lªn chØ vµ nãi.
-1 em nêu.
-1 em đọc .
-1 số em trả lời.
-1 vài em nhắc lại.
-1 vài em nêu.
-Cả lớp quan sát và trả lời
-2 em lên bảng làm. Dưới lớp điền vào SGK.
-Cả lớp tự sửa bài.
-1 em trả lời.
-Lắng nghe và nhắc lại.
-2 em đọc .
-1 số em suy nghĩ và trả lời
...................................................................................................
Tập đọc. Tiết 48: Thời gian biểu
I. Mục đích yêu cầu:
- Biết đọc chậm, rõ ràng các số chỉ giờ; ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa cột, dòng.
- Hiểu tác dụng của thời gian biểu. (trả lời được CH1, 2).
II. Đồ dùng dạy và học:
Bảng phụ ghi sẵn các câu cần hướng dẫn luyện đọc
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút) 
+Đọc đoạn 1 và đoạn 2 , trả lời câu hỏi :Bạn của Bé ở nhà là ai ? Khi Bé bị thương cún đã làm gì ?
 -Giáo viên nhận xét ghi điểm .
3.Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1: Luyện đọc (15 phút)
* Đọc mẫu :
-Giáo viên đọc mẫu . 
-Yêu cầu học sinh đọc từng câu. 
Giáo viên theo dõi phát hiện từ khó.
* Luyện phát âm
-Yêu cầu học sinh phát âm từ khó : thời gian biểu.sắp xép,rửa mặt , vệ sinh .
* Luyện ngắt giọng 
-Yêu cầu học sinh đọc ngắt giọng đúng :
* Luyện đọc cả bài
-Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp từng đoạn :
-Yêu cầu học sinh đọc trong nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm
-Thi đọc cá nhân, đồng thanh cả bài
-Giáo viên nhận xét chuyển ý.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài (10 phút)
-Yêu cầu học sinh đọc bài và trả lời CH trong SGK?
-Giáo viên nhận xét bổ sung yêu cầu học sinh nhắc lại. 
-Trong lớp ta có những em nào có thời gian biểu ở nhà ?
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại bài (8 phút)
-Cho học sinh thi đọc .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học.
- Về đọc bài cho gia đình cùng nghe và tự lập thời gian biểu và thực hiện đúng thời gian biểu của mình.
-2 em lên bảng , dưới lớp theo dõi để bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đềbài.
-Cả lớp theo dõi SGK . 
-1 em đọc toàn bài và chú giải.
 - đọc nối tiếp đến hết bài.
-Đọc cá nhân , đồng thanh. 
-4 em đọc. Các em khác nhận xét.
-Đọc nối tiếp 2 vòng cho đến hết bài. 
-Nhóm đọc cho nhau nghe .
-Đại diện từng nhóm đọc. Cả lớp đọc .
-1 em đọc , cả lớp đọc thầm.
-1 số em trả lời .
-1 vài em nhắc lại.
-Vài em tự trả lời.
...................................................................................................
Tập viết. Tiết 16: Chữ hoa: O
I. Mục đích yêu cầu: 
- Viết đúng chữ hoa O (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Ong (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ong bay bướm lượn (3 lần).
II. Đồ dùng dạy học:
 Mẫu chữ hoa.
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
-Gọi 2 học sinh lên bảng viết: chữ N và tiếng Nghĩ và cụm từ Nghĩ trước nghĩ sau.
- Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn viết chữ O hoa (8 phút)
* Quan sát , nhận xét:
-Giáo viên treo bảng phụ viết sẵn chữ O và yêu cầu học sinh quan sát về : chiều cao , bề rộng , số nét trong chữ O . 
-Yêu cầu học sinh tìm điểm đặt bút của chữ O và điểm dừng bút của chữ O. 
-Giáo viên viết mẫu và giảng lại quy trình viết chữ O .
* Viết bảng .
-Yêu cầu học sinh luyện viết chữ O vào bảng con 
-Giáo viên nhận xét sửa sai.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn viết cụm từ (7 p)
* Giới thiệu cụm từ :
-Yêu cầu học sinh mở sách giáo khoa đọc cụm từ. 
 Ong bay bướm lượn
-Cụm từ ứng dụng tả cảnh gì ?
* Quan sát và nhận xét.
-Yêu cầu học sinh quan sát chữ mẫu và nhận xét độ cao của các chữ .
* Viết bảng :
-Yêu cầu học sinh viết chữ : Ong . 
-Giáo viên sửa sai
c. Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở (17p)
- Yêu cầu học sinh viết vào vở.
-Giáo viên theo dõi uốn nắn.
-Giáo viên thu vở chấm 1 số bài. Nhận xét tuyên dương.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viênnhận xét tiết học, tuyên dương 1 số em 
-Về viết phần luyện tập ở nhà.
-2 em lên bảng . 
-Lớp viết vào bảng con
-Lắng nghe và đọc đề bài. 
-Quan sát số nét quy trình viết . Trả lời .
-Cả lớp viết vào bảng con.
-1 vài em đọc và trả lời.
-Quan sát và nhận xét.
-Cả lớp viết vào bảng con .
-Cả lớp viết vào vở.
...................................................................................................
Tự nhiên và xã hội. Tiết 16: Các thành viên trong nhà trường
I. Mục tiêu: 
- Nêu được công việc của một số thành viên trong nhà trường.
- GDKNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng làm chủ bản thân, phát triển kĩ năng giao tiếp thông qua các hoạt động học tập.
II. Đồ dùng dạy và học 
Các hình vẽ trong sách giáo khoa ( 34 , 35 ) .
III. Các hoạt động dạy và học 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
+Nêu tên trường mình và ý nghĩa tên trường mình? 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1 : Làm việc với sách giáo khoa (10 phút)
Bước 1 :làm việc theo nhóm
-Chia mỗi nhóm 5 em.Phát cho mỗi nhóm 1 bộ bìa.
-Treo tranh trang 34 ,35 .
-Giáo viên nhận xét bổ sung :
Bước 2 :Làm việc với cả lớp.
-Bức tranh thứ nhất vẽ ai ? Người đó có vai trò gì? 
-Bức tranh thứ hai vẽ ai? Nêu vai trò công việc của người đó.
-Bức tranh thứ ba vẽ ai ? công việc, vai trò?
- Bức tranh thứ tư vẽ ai? Công việc của họ ?
- Bức tranh thứ năm vẽ ai? Nêu công việc vai trò của người đó.
-Bức tranh thứ sáu ?Công việc và vai trò của cô?
b. Hoạt động 2 : Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình (10 phút)
Bước 1 :
-Đưa ra hệ thống các câu hỏi thảo luận nhóm :
-Giáo viên theo dõi giúp đỡ , sau đó yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày.
Bước 2 :
-Bổ sung thêm các thành viên trong nhà trường mà học sinh chưa biết
-Kết luận :
c. Hoạt động 3 : Luyện tập (10 phút)
-Giáo viên treo bảng phụ và gọi học sinh làm bài tập 2 .
-Giáo viên sửa bài , nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học , tuyên dương 1 số em.
-Về học bài chuẩn bị bài sau.
-1 em lên bảng , dưới lớp theo dõi để bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Các nhóm quan sát các hình ở trang 34,35 và làm các việc :
-Đại diện các nhóm lên trình bày.
-Một số em trả lời.
-Cả lớp lắng nghe và ghi nhớ.
-Trả lời trong nhóm những câu hỏi giáo viên đưa ra:
+Trưởng nhóm nêu câu hỏi.
+Thành viên nhóm tự nói.
-2,3 em trình bày trước lớp
-Vài em nhắc lại.
-1 em lên bảng làm . Cả lớp làm vào bảng con.
...................................................................................................
Thứ năm ngày 5 tháng 12 năm 2013
Toán. Tiết 79: Thực hành xem lịch
I. Mục tiêu:
- Biết xem lịch để xác định số ngày trong tháng nào đó và xác định một ngày nào đó là thứ mấy trong tuần lễ. (HS làm được BT 1, 2)
II. Đồ dùng dạy và học :
Tờ lịch tháng 1 và tháng 4 như sách giáo khoa 
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
+ Đọc tên các ngày trong tháng 11 và cho biết tháng 11 có mấy ngày ?
+ Đọc tên các ngày trong tháng 12 và cho biết tháng 12 có mấy ngày ?
-Giáo viên nhận xét , ghi điểm .
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1 : Luyện tập thực hành xem lịch (30 phút)
Bài 1 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu bài .
-Tổ chứ trò chơi điền ngày còn thiếu .
-Giáo viên phát 4 tờ lịch như sách giáo khoa .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương.
Bài 2 :
-Nêu yêu cầu của bài
-Treo tờ lịch tháng 4 và hỏi :
+Các ngày thứ 6 trong tháng 4 là những ngày nào? 
+Thứ 3 tuần này là ngày 30 tháng 4 . Thứ 3 tuần trước là ngày nào ? Thứ 3 tuần sau là ngày nào ?
+Ngày 30 tháng tư là ngày mấy ? 
4. Củng cố. dặn dò:
 -Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về nhà ôn lại bài ,ôn các dạng toán đã học .
-2 em lên bảng dưới lớp làm vào giấy nháp.
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-1 em nêu.
-chia làm 4 nhóm lần lượt lên điền ngày vào tờ lịch. Các em khác nhận xét bổ sung .
-1 vài em trả lới . 
-1 em nêu.
-Quan sát và trả lời .
...................................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 16: Từ về vật nuôi. Câu kiểu: Ai thế nào?
I. Mục đích yêu cầu:
- Bước đầu tìm được từ trái nghĩa với từ cho trước (BT1); biết đặt câu với mỗi từ trong cặp từ trái nghĩa tìm được theo mẫu Ai thế nào? (BT2).
- Nêu đúng tên các con vật được vẽ trong tranh (BT3).
II. Đồ dùng dạy và học :
- Tranh minh hoạ nội dung bài tập 3 .
- Nội dung bài tập 1 và 2 viết sẵn trên bảng phụ. 
III. Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
-Gọi học sinh lên bảng : làm bài tập 2 , ở tiết luyện từ và câu tuần 15 .
 -Giáo viên và học sinh nhận xét , ghi điểm. 
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 2 :Hướng dẫn làm bài tập (30 p)
Bài 1 :
-Gọi học sinh đọc yêu cầu bài.
-Yêu cầu học sinh thảo luận và làm bài theo cặp .
-Giáo viên nhận xét bổ sung đưa ra đáp án :
Bài 2 : 
-Gọi học sinh đọc yêu cầu và bài mẫu .
-Trái nghĩa với ngoan là gì ? Hãy đặt câu với từ
ấy ? 
-Đặt câu với từ chậm ? 
-Đặt câu với từ trắng ? 
-Tương tự với những cặp từ tiếp theo .
-Giáo viên nhận xét tuyên dương .
Bài 3 : 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
-Treo tranh minh họa và hỏi:
+Những con vật này được nuôi ở đâu ?
-Yêu cầu học sinh tự làm bài .
Giáo viên chỉ vào các con vật trong tranh .
-Giáo viên chấm 1 số bài và nhận xét .
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Về hoàn thành nốt các bài tập và ôn tập để thi cuối kì .
-1 em lên bảng ,lớp theo dõi để bổ sung cho bạn.
-Lắng nghe và đọc đề.
-1 em nêu.
-2 em lên bảng làm bài. Lớp làm vào vở . Các em khác nhận xét bài trên bảng 
-1 em đọc bài
-Làm vào vở bài tập
-1 em nêu.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Làm bài cá nhân .
-Cả lớp đọc đồng thanh tên các con vật đó theo hiệu lệnh .
...................................................................................................
Thủ công. Tiết 16: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều (T2)
I. Mục tiêu: 
- Biết gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường gấp có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn.
- HS khá: Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
II. Đồ dùng dạy và học
- Hai hình mẫu biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều .
- Quy trình gấp hình có hình minh hoạ .
- Giấy thủ công , kéo , hồ .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh.
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
-Kiểm tra dụng cụ phục vụ tiết học .
-Nhận xét tiết học trươc và sự chuẩn bị của học sinh 
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1:Hướng dẫn, quan sát (10 phút)
-Giáo viên củng cố các bước gấp ở bài trước (Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều)
-Giáo viên đưa hình mẫu .Học sinh quan sát và nhận xét?
 -Giáo viên nhắc nhở học sinh khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông.
-Yêu cầu học sinh nhắc lại các bước gấp , cắt , dán Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
* Bước 1 : Gấp cắt Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
* Bước 2: Hướng dẫn dán Biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều
b. Hoạt động 2: Thực hành (20 phút)
-Hướng dẫn cắt :
-Tổ chức học sinh thực hành gấp cắt dán.
- Giáo viên theo dõi nhắc nhở uốn nắn.
-Yêu cầu học sinh trình bày sản phẩm.
-Giáo viên nhận xét đánh giá.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học tuyên dương 1số em làm tốt. 
-Về nhà tập cắt dán và trang trí biển báo tiếp tiết sau.
-Học sinh phải có đủ dụng cụ.
-Lắng nghe và đọc đề.
-Lắng nghe và ghi nhớ.
-Quan sát và nhận xét.
-1 vài em trả lời.
-1 vài em nhắc lại.
-Cả lớp quan sát để nhớ thực hành.
-Tự cắt và dán.
-Cả lớp dán vào vở và trang trí.
...................................................................................................
Đạo đức. Tiết 16: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (T1)
I. Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- HS khá: Hiểu được lợi ích của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
 Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
- GDKNS: kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự,vệ sinh nơi công cộng.
II. Đồ dùng dạy và học :
Tranh ảnh cho hoạt động 1 tiết 1 .
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định lớp
2. Bài cũ (5 phút)
-Muốn trường lớp sạch đẹp em phải làm gì ?
3. Bài mới. Giới thiệu bài (2 phút)
a. Hoạt động 1 :Quan sát tranh & bày tỏ thái độ (10 phút)
-Yêu cầu học sinh thảo luận theo các tình huống mà phiếu học tập đã ghi :
-Giáo viên kết luận : Cần phải giữ gìn trật tự , vệ sinh nơi công cộng.
b. Hoạt động 2: Xử lí tình huống (10 phút)
-Yêu cầu các nhóm quan sát tình huống ở trên bảng . Sau đó thảo luận : 
èGiáo viên nhận xét rút ra kết luận : chúng ta cần phải giữ trật tự và vệ sinh nơi công cộngở mọi lúc mọi nơi .
c. Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp (10 phút)
-Giáo viên đưa ra câu hỏi : Nêu ích lợi của việc giữ vệ sinh , trật tự nơi công cộng là gì ?
-Yêu cầu cả lớp thảo luận 2 phút .
-Gọi vài em trả lời.
-Giáo viên ghi nhanh các ý kiến lên bảng.
èGiáo viên rút ra kết luận : Giữ trật tự , vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết.
4. Củng cố, dặn dò:
-Giáo viên nhận xét tiết học .
-Giáo viên phát phiếu dặn dò các em về làm bài tập ở nhà
-2 em lên bảng , dưới lớp theo dõi bổ sung cho bạn. 
-Lắng nghe và đọc đề bài.
-Chia làm 4 nhóm .Các nhóm thảo luận đưa ra tình huống
-Các nhóm lên trình bày.
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bổ sung.
-Vài em nhắc lại.
-Các nhóm thảo luận và đưa ra cách xử lí tình huống.
-Đại diện các nhóm trình bày . Các bạn khác nhận xét,
-Vài em nhắc lại.
-Lắng nghe và thảo luận.
-1 vài em trả lời.
-Vài em nhắc lại.
...................................................................................................
Thứ sáu ngày 6 tháng 12 năm 2013
Thể dục. Tiết 32: Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi - Vòng tròn
I/ MỤC TIÊU: 
- Ôn 2 trò chơi:Vòng tròn và Nhanh lên bạn ơi.Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động
II/ ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN: 
- Địa điểm: Sân trường. 1 còi 
III/ NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
	NỘI DUNG
T.gian
PHƯƠNG PHÁP 
I/ MỞ ĐẦU
GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Ôn bài thể dục phát triển chung
Mỗi động tác thực hiện 2x8 nhịp
II/ CƠ BẢN:
a.Trò chơi: Nhanh lên bạn ơi
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
b.Trò chơi: Vòng tròn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
III/ KẾT THÚC:
Thả lỏng:
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ôn 8 động tác TD đã học
4phút
 1lần 
 26phút
 13phút
13phút
 5phút
Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
* * * * * * * 
* * * * *

File đính kèm:

  • docTUAN 16x.doc