Giáo án dạy Khối 2 Tuần 10

Tập viết. Tiết 10: CHỮ HOA H

I. Mục tiêu:

- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Hai sΰΩg mŎ nắng (3lần )

* HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.

II. Đồ dùng dạy học:

- Chữ hoa H. Bảng lớp viết sẵn câu ứng dụng.

III. Các hoạt động dạy - học:

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 922 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy Khối 2 Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ống. Tuấn tự đi bộ đến trường.
- Bé Hà được coi là 1 cây sáng kiến vì bé luôn đưa ra nhiều sáng kiến.
- Bé muốn chọn 1 ngày làm ngày lễ của ông bà.
- Vì bé thấy mọi người trong nhà đều có ngày lễ của mình. Bé thì có ngày 1/6. Bố có ngày 1/5. Mẹ có ngày 8/3. Còn ông bà thì chưa có ngày nào cả.
- 2 bố con bé Hà chọn ngày lập đông. Vì khi trời bắt đầu rét mọi người cần chú ý lo cho sức khoẻ của các cụ già.
- Bé vẫn chưa chọn được quà tặng ông bà cho dù bé phải suy nghĩ mãi. 
- Bố đã giúp bé chọn quà cho ông bà.
- Đến ngày lập đông các cô chú đều về thăm ông bà và tặng ông bà nhiều quà. 
- Bé tặng ông bà chùm điểm mười. Ơng nói rằng, ông thích nhất món quà của bé.
- Các nhóm, mỗi nhóm 3 em, thi kể nối tiếp. Nhóm nào kể hay, sáng tạo nhất là nhóm thắng cuộc.
- Các nhóm mỗi nhóm 5 em, thi kể lại chuyện.
- Học sinh khá, giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện (BT2).
- Thể hiện lòng kính yêu, quan tâm tới ông bà.
- Lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................................
Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2013
Toán. Tiết 48: MƯỜI MỘT TRỪ ĐI MỘT SỐ	
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 - 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5.
+ Bài tập cần làm: Bài 1a, Bài 2, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy học:
- 1 bó 1 chục que tính và 1 que tính rời.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 
+ HS1: Đặt tính và thực hiện các phép tính: 30 - 8 ; 40 - 18
+ HS2: Tìm x: x + 14 = 60 ; 12 + x = 30
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: HDHS thực hiện phép trừ 11 - 5
+ Bước1: GV gài lên bảng thẻ một chục que tính và 1 que tính rời và nêu bài toán.
- có bao nhiêu que tính?
- muốn bớt đi bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 11 - 5
+ Bước2: T ìm kết quả:
- Có bao nhiêu que tính tất cả.
- Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
- Vậy 11 trừ 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng: 11 - 5 = 6
+ Bước3: Đặt tính và thực hiện phép tính
- Yêu cầu 1HS lên bảng đặt tính, sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách trừ.
* Hoạt động 2:HD Lập bảng 11 trừ đi 1 số.
- GV treo bảng phụ ghi nội dung bảng 11 trừ đi1 số và yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả.
- GV mời dại diện nhóm đọc kết qủa trong tổ thảo luận. Đồng thời GV ghi kết quả vào bảng
- Gọi 1 HS nhận xét kết quả của các tổ.
- Hỏi: Các em có nhận xét gì về các phép trừ này?
- Đây là bảng 11 trừ đi 1 số (có nhớ) rất quan trọng phải học thuộc.
* Hoạt động 3: Luyện tập thực hành.
+ Bài 1a: (bỏ 2 cột cuối) 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- khi biết 2 + 9 = 11 có cần tính 9 + 2 không?Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 2 = 11 có thể ghi ngay kết quả của 11 - 9 và 11 - 2 không? Vì sao?
- Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b (bỏ cột cuối).
- Các em báo cáo 2 kết quả ở 2 phép tính:
 11 - 1 - 5 và 11 - 6 như thế nào?
+ Kết luận: Vì 1 + 5 = 6 
nên 11- 1- 5 bằng 11- 6
- Nhận xét và cho điểm hoc sinh.
+ Bài2: Tính:
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con, gọi 1 HS lên bảng làm.
- Sau khi HS làm xong yêu cầu nêu cách thực hiện tính 11 - 8 ; 11 - 7
+ Bài 4: 
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Cho đi nghĩa là sao?
- Các em suy nghĩ và làm bài giải vào vở. 
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu câu hỏi hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “31 - 5”.
- HS thực hiện theo yêu cầu. 
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe, nhắc lại tên bài. 
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính.
- Bớt đi 5 que tính.
- Thực hiện phép trừ 11 - 5.
- Có 11 que tính.
- Còn 6 que tính.
- 11 - 5 = 6
-
11
 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 
 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1
 1 trừ 1 bằng 0.
 5
 6
- Trừ từ phải sang trái, ...
- HS 4 tổ thảo luận, có thể dùng que tính để tính kết quả.
- Đại diện nhóm đọc kết quả.
- Các phép trừ này đều có số bị trừ là 11.
- HS học thuộc công thức.
- Tính nhẩm.
- Không cần, vì khi ta thay đổi vị trí các số hạng trong 1 tổng thì tổng không thay đổi.
- Có thể ghi ngay 11 - 2 = 9 và11 - 9 = 2. Vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng. 9 + 2 = 11.
- Làm bài và báo cáo kết quả.
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài vào bảng con và trả lời câu hỏi.
- Cho đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải. 
- HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- HS ghi nhớ thực hiện.
...................................................................................................
Tập đọc. Tiết 30: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư, ( trả lời được các CH trong SGK ).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Mỗi học sinh một bưu thiếp, một phong bì thư..
- Bảng phụ viết sẵn câu cần luyện.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Đọc và TLCH bài: Sáng kiến của bé Hà.
- Nhận xét, đánh giá .
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài:
* Hoạt động 1: HD luyện đọc.
- GV đọc mẫu.
- Huớng dẫn đọc từ khó: Bưu thiếp, Vĩnh Long,
- Yêu cầu đọc nối tiếp câu.
- HD đọc đoạn, kết hợp giải nghĩa từ.
+ HD đọc câu khó.
+ HD giải nghĩa từ: 
+ Thế nào là bưu thiếp?
- Yêu cầu HS dọc chú thích.
- Yêu cầu HS đọc đoạn trong nhóm.
- Yêu cầu HS thi đọc đồng thanh, cá nhân.
* Hoạt động 2: HD tìm hiểu bài.
* Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 1.
+ Bưu thiếp 1 là của ai gửi cho ai?
+ Gửi để làm gì?
* Yêu cầu đọc thầm bưu thiếp 2:
+ Bưu thiếp 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Hãy viết một bưu thiếp (Yêu cầu viết ngắn gọn) và ghi rõ địa chỉ.
- Yêu cầu đọc bưu thiếp.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Viết bưu thiếp là thể hiện sự quan tâm đến người thân. 
- Về nhà tập ghi bưu thiếp và chuẩn bị bài sau: “Bà cháu”.
- 3 học sinh đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Lắng nghe và đọc thầm theo.
- HS luyện đọc cá nhân: Bưu thiếp Vĩnh Long, 
- Mỗi học sinh đọc một câu.
+ Luyện đọc cá nhân.
- Tấm giấy cứng, khổ nhỏ dùng để viết thư ngắn, báo tin, chúc mừng, gửi quà
- 1 học sinh đọc.
- Học sinh đọc trong nhóm.
- 3 nhóm cùng thi đọc bưu thiếp 2.
- Nhận xét - bình chọn.
- Học sinh đọc.
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
- Học sinh đọc thầm.
- Của ông bà gửi cho cháu để báo tin ông bà đã nhận được bưu thiếp của cháu và chúc tết cháu.
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
- Viết bưu thiếp cho ông bà.
- Vài học sinh đọc bưu thiếp.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
- Lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................................
Tập viết. Tiết 10: CHỮ HOA H
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa H (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ), chữ và câu ứng dụng: Hai (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ ) Hai sΰΩg mŎ nắng (3lần ) 
* HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Chữ hoa H. Bảng lớp viết sẵn câu ứng dụng.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Yêu cầu HS viết bảng con: G
- Nhận xét - đánh giá.	
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: 
- Bài hôm nay các con tập viết chữ hoa H và câu ứng dụng.
* Hoạt động 1: HD viết chữ hoa.
* Quan sát mẫu:
- Chữ hoa H gồm mấy nét? 
- Con có nhận xét gì về độ cao các nét?
- Viết mẫu chữ hoa H, vừa viết vừa nêu cách viết.
+ Nét 1 là nét kết hợp 2 nét cong trái và lượn sang. Nét 2 kết hợp 3 nét cơ bản: Nét khuyết ngược, khuyết xuôi và nét móc phải. Nét 3 là nét thẳng đứng.
- Yêu cầu viết bảng con
- Nhận xét, sửa sai.
* Hoạt động 2: HD viết câu ư/d:
- Mở phần bảng phụ viết câu ư/d
- Yêu cầu HS đọc câu;
 Mét n¾ng hai s­¬ng
- Em hiểu gì về nghĩa của câu này ?
- Nêu độ cao của các con chữ
- Vị trí dấu thanh được đặt ở đâu?
- Các con chữ cách nhau như thế nào?
* HD viết chữ “Hai” vào bảng con.
- Nhận xét- sửa sai.
- Viết mẫu chữ “Hai” trên dòng kẻ 
( Bên chữ mẫu).
* HD viết vở tập viết: 
- Quan sát uốn nắn.
- Chấm chữa bài: 
- Thu 5 - 7 vở chấm bài.
- Nhận xét bài viết.
3. Củng cố - dặn dò: 
- GV nêu câu hỏi hệ thống lại nội dung bài học.
- Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau: “Chữ hoa I”.
- 2 HS lên bảng viết.
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
* Quan sát chữ mẫu.
- Chữ hoa H gồm 3 nét: 
- Cao 5 li (6 dòng kẻ).
- Viết bảng con 2 lần.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- Hai sương một nắng.
- 2, 3 HS đọc câu ư/d.
- Nói về sự vất vả, đức tính chịu khó, chăm chỉ của người lao động. 
- Chữ cái: a, ô, ư, , n, i. cao 1 li.
- Chữ cái: g , h cao 2,5 li.
- Chữ cái: s cao 1,25 li.
- Dấu sắc đặt trên ă ở chữ nắng, dấu nặng dưới ô.
- Các chữ cách nhau một con chữ o.
- Quan sát.
- Viết bảng con 2 lần.
- Viết bài trong vở tập viết theo đúng mẫu chữ đã qui định.
* HSKG viết đúng và đủ các dòng (tập viết ở lớp) trên trang vở tập viết 2.
- Lắng nghe và điều chỉnh.
- HS lắng nghe.
- Lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................................
Tự nhiên và xã hội. Tiết 10: ÔN TẬP CON NGƯỜI VÀ SỨC KHOẺ
I. Mục tiêu:
- Khắc sâu kiến thức về các hoạt động của cơ quan vận động và tiêu hoá.
- Biết sự cần thiết và thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
- HSKG: Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khoẻ mạnh và chóng lớn.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Thăm trò chơi.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Nêu nguyên nhân lây nhiễm giun?
- Để đề phòng bệnh giun em cần phải làm gì?
2. Bài mới: 
- Khởi động: Trò chơi xem ai nói nhanh ,nói nhanh,nói đúng tên các bài đã học về chủ đề: Con người và sức khoẻ.
* Hoạt động 1: Trò chơi “ Xem cử động, nói tên các cơ, xương và khớp xương”
- Hoạt động nhóm: Cho mỗi nhóm tập vài động tác thể dục và nhận xét khi làm động tác đó thì vùng cơ nào, xương nào và khớp xương nào phải cử động.
- Hoạt động chung cả lớp:
- Lần lượt các nhóm cử đại diện lên trình bày.
- GV nhận xét.
* Hoạt đông 2: Cuộc thi tìm hiểu về con người và sức khoẻ. 
- GV chuẩn bị một số thăm ghi các câu hỏi:
H1: Chúng ta cần ăn uống và vận động như thế nào để khoẻ mạnh và chóng lớn?
H2: Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
H3: Làm thế nào để phòng bệnh giun?
H4: Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể?
H5: Hãy nêu tên các cơ quan tiêu hoá?
H6: Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá?
3. Củng cố - dặn dò:
- Nêu tác dụng của 3 sạch để cơ thể khỏe mạnh và chóng lớn .
- Dặn HS ôn lại các bài đã học. Chuẩn bị bài sau: “Gia đình”
- Nhận xét tiết học. 
- 2 HS trả lời.
- HS tham gia trò chơi.
- Tập một số động tác thể dục.
- Lần lượt các nhóm lên tập,các nhóm còn lại quan sát và cử đại diện ghi nhanh các nhóm cơ, xương,khớp xương thực hiện cử động đó vào bảng con rồi giơ lên.
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi và trả lời ngay sau 1 phút suy nghĩ
- Nhóm nào có nhiều câu trả lời đúng nhóm đó sẽ thắng cuộc
- Cả lớp tuyên dương.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................................
Thứ năm, ngày 24 tháng 10 năm 2013
Toán. Tiết 29: 31 – 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 31 - 5.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 - 5.
- Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
+ Bài tập cần làm: Bài 1 (dòng 1), Bài 2 (a, b), Bài 3, Bài 4.
II. Đồ dùng dạy - học:
- 3 bó 1chục que tính và 1 que tính rời
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- GV gọi HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Gọi một HS nhẩm ngay kết quả của: 11 - 4, 11 - 6, 11 - 8
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: 
- Tiết toán hôm nay chúng ta học bài: 31 - 5.
- GV ghi mục bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ: 31 - 5.
+ Bước 1: Nêu vấn đề.
- GV cài bó que tính và một que tính rời vào bảng gài và nêu bài toán. Cô có 31 que tính, bớt đi 5 que tính. hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng 31 - 5 = ?
+ Bước 2: Tìm kết quả
- GV cầm 3 bó que tính và 1 que tính rời hướng dẫn HS cách làm.
- Muốn bớt 5 que tính chúng ta bớt luôn 1 que tính rời.
- Hỏi còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
- Để bớt được 4 que tính nữa ta tháo rời 1 bó thành 10 que tính rồi bớt đi 4 que tính còn lại 6 que tính rời.
- Còn lại 2 bó que tính và 6 que tính rời là bao nhiêu?
- GV ghi 26 vào chỗ : 31 - 5 = 
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính.
- Tính từ đâu sang đâu?
- 1 có trừ được 5 không?
- Mượn 1 chục ở hàng chục, 1 chục là 10, 10 với 1 là 11, 11 trừ 5 bằng 6, viết 6. 3 chục cho mượn 1, hay 3 - 1 là 2, viết 2
- Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính.
* Hoạt động 2: Luyện tập thực hành.
+ Bài 1: (bỏ hàng dưới) Yêu cầu HS tự làm 5 phép tính đầu vào vở.
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 2: 
 - Bài toán yêu cầu gì?
- Muốn tìm hiệu ta phải làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài vào bảng con
- Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS một phép tính và nêu cách đặt tính và tính
- Nhận xét và cho điểm HS.
+ Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài và tự làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên làm bài vào bảng phụ
- Gọi 1 HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn
- GV nhận xét
+ Bài 4:
- Gọi 1 HS đọc câu hỏi
- Yêu cầu HS trả lời.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại câu trả lời.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV nêu câu hỏi hệ thống lại nội dung bài.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “51 - 15”. 
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- HS nhận xét bài làm của bạn.
- Lắng nghe, nhắc lại tiêu đề bài.
- Nghe và nhắc lại bài toán và tự phân tích bài toán.
- Thực hiện phép trừ: 31 - 5.
- HS lấy que tính để trên bàn.
- HS thao tác trên que tính.
- Bớt đi một que tính rời.
- Bớt 4 que nữa vì 4 + 1 = 5
- Tháo 1 bó và tiếp tục bớt 4 que tính.
- 
31
Viết 31rồi viết5thẳng cột với 1. 
 Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang. 
1không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 
 bằng 6, viết 6 nhớ 1. 3 trừ 1 bằng 2 viết 2
 5
26
- Tính từ phải sang trái.
- 1 không trừ được 5.
- Nhắc lại.
- Làm bài. Chữa bài. Nêu cách tính cụ thể của một vài phép tính.
- Đặt tính rồi tính hiệu
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ
 - 
51
 - 
21
 - 
71
 4
 6
 8
47
15
63
- HS tự sửa bài
+ Tóm tắt:
Có: 51 quả trứng
Lấy đi: 6 quả trứng
Còn lại:  quả trứng?
Bài giải:
Số quả trứng còn là:
51 - 6 = 45 (quả )
 Đáp số: 45 quả trứng.
- HS tự sửa bài.
- Đọc câu hỏi.
- Đoạn AB cắt đoạn CD tại điểm O.
- Nhắc lại, HS trả lời và thực hiện theo yêu cầu.
- Lắng nghe và nhắc lại.
- HS ghi nhớ thực hiện.
...................................................................................................
Luyện từ và câu. Tiết 10:
TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG: DẤU CHẤM, DẤU CHẤM HỎI
I. Mục tiêu: 
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng (BT1,BT2); xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào 2 nhóm họ nội, họ ngoại (BT3). 
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống (BT4).
II. Đồ dùng dạy - học:
- Viết sẵn bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Tìm những từ chỉ hoạt động của vật, người trong bài: Làm việc thật là vui? 
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tiêu đề bài lên bảng:
* Hoạt động 1: HD làm bài tập.
* Bài 1: 
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập.
- Yêu câu làm bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Thảo luận nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 3: 
- Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
- Chơi tiếp sức theo nhóm. Phát cho các nhóm giấy, bút.
- Nhận xét - đánh giá.
* Bài 4: 
- HD làm bài.
- Yêu cầu các nhóm trình bày.
- Cuối mỗi câu ghi dấu chấm, cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi.
- Nhận xét, đánh giá.
3. Củng cố - dặn dò: 
- Khi nào ta dùng dấu chấm? Dấu hỏi?
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau: “Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà”. 
- Nêu: đồng hồ tích tắc, tu hú kêu, bé học bài
- Nhận xét, đánh giá cùng GV.
- Lắng nghe và nhắc lại.
* Tìm những từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng ở câu chuyện: Sáng kiến của bé Hà.
- Bố, ông, bà, con, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
- Nhận xét.
* Kể thêm các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết?
- Thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm trình bày:
- Cha mẹ, ông bà, cô chú, cậu gì, dượng, con dâu, con rể, cháu, chắt
- Nhận xét- bổ sung.
* Xếp vào mỗi nhóm sau một từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết?
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Họ nội là những người họ về đằng bố.
- Họ ngoại là những người họ về đằng mẹ.
- Các nhóm thi tiếp sức:
+ Họ nội: cụ nội, ông bà nội, bác, cô, chú.
+ Họ ngoại: Cụ ngoại, ông bà ngoại, bác, gì, cậu.
 - Nhận xét, bổ sung.
* Em chọn dấu chấm hay dấu hỏi để điền vào chỗ trống?
- Thảo luận nhóm.
- Các nhóm trình bày.
- Nam nhờ chị viết thư cho ông bà vì em vừa mới vào lớp 1, chưa biết viết. Viết song thư chị hỏi:
- Em còn muốn nhắn gì nữa không? 
Cậu bé đáp:
- Dạ có . Chị viết hộ em vào cuối thư: “Xin lỗi ông bà vì chữ cháu xấu và sai nhiều lỗi chính tả.”
- Nhận xét, đánh giá.
- HS nêu.
- HS lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................................
Thủ công. Tiết 10: GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (Tiết 2)
I. Mục tiêu: 
- Biết cách gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng.
- Với HS khéo tay: Gấp được thuyền phẳng đáy có mui. Các nếp gấp phẳng, thẳng.
* TKNL: Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu.
II. Đồ dùng dạy - học:
- GV: Mẫu thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy thủ công.
- HS: Dụng cụ học tập.
III. Các hoạt động dạy - học: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
- Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
- Nhận xét việc chuẩn bị của HS.
2. Bài mới: 
+ Giới thiệu bài: 
- Hôm nay, chúng ta thực hành gấp thuyền phẳng đáy có mui.
* Hoạt động 3: HD thực hành gấp thuyền Phẳng đáy có mui.
- Gọi HS nhắc lại và thực hiện các thao tác gấp thuyền phẳng đáy có mui đã học ở tiết 1.
- Hệ thống lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui:
- Bước1: Gấp tạo mui thuyền.
- Bước 2: Gấp các nép gấp cách đều.
- Bước 3: Tạo thân và mũi thuyền.
- Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
- Cho HS thực hành gấp trên giấy thủ công.
- Cho HS trưng bày sản phẩm theo tổ trên bàn.
- Đánh giá, nhận xét.
3. Củng cố - dặn dò:
- GV gọi 2 HS nêu lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Dặn HS về xem tiếp cách gấp các đồ vật tiếp theo và chuẩn bị bài sau: “Kiểm tra kỹ thuật gấp hình”.
- Lắng nghe và nhắc lại tiêu đề bài.
- Nhắc lại thao tác chuẩn bị thực hành trên giấy thủ công.
- Lắng nghe.
- Thực hành gấp thuyền
- Trưng bày sản phẩm.
- Cùng GV nhận xét, đánh giá.
- 2 HS nêu.
- Lắng nghe và thực hiện.
...................................................................................................
Đạo đức. Tiết 10: CHĂM CHỈ HỌC TẬP (Tiết 2)
I. Mục tiêu:
- Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập.
- Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập.
- Biết được chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của học sinh.
- Thực hiện chăm chỉ học tập hằng ngày.
* HSKG: Biết nhắc bạn bè chăm chỉ học tập hằng ngày.
- KNS: quản lý thời gian học tập của bản thân; hợp tác.
II. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
- Chăm chỉ học tập có lợi gì?
- Thế nào là chăm chỉ học tập?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới:
+ Giới thiệu bài: 
- Nêu yêu cầu tiết học, viết tên bài lên bảng.
* Hoạt động 1: Đóng vai.
- HD Mỗi dãy là 1 đội chơi, cử ra một đội trưởng điều hành dãy. GV sẽ là người đưa ra các câu là nguyên nhân hoặc kết quả của một hành động. Nhiệm vụ của các đội chơi là phải tìm ra kết quả hoặc nguyên nhân của các hành động đó. Sau đó nêu cách khắc phục hậu quả.
- Tổ chức cho HS chơi mẫu.
+ Phần chuẩn bị củ

File đính kèm:

  • docTuan 10x.doc