Giáo án dạy học Tuần 35 Khối 3
Thủ công
ôn tập chương iii và chương iv
I- Mục tiêu:
- Ôn tập, củng cố kiến thức kỹ năng và làm đồ chơi đơn giản.
- Làm được một sản phẩm đã học.
II- Chuẩn bị:
Giáo viên: Mẫu của các sản phẩm bài học trong chương III và chương IV để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật.
Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán.
III-hoạt động dạy - học chủ yếu:
Giáo viên GTB: Ôn lại các thao tác làm các sản phẩm ở chương III và IV.
HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật
- T Yêu cầu H nhắc lại cách làm đan nong đôi , nong mốt, làm đồng hồ , làm quạt giấy tròn đã học
- H nêu, lớp nhận xét.
thực nghiệm khoa học, giảng dạy, khám bệnh, lập đồ án. . Nghệ thuật + Từ chỉ người hoạt động nghệ thuật: nhạc sĩ, ca sĩ, nhà thơ, nhà văn, diễn viên, nhà tạo mốt. + Từ chỉ hoạt động người hoạt động nghệ thuật: ca hát, sáng tác, biểu diễn, sáng tác, biểu diễn, thiết kế thời trang. + Từ ngữ chỉ các môn nghệ thuật: âm nhạc, hội họa, văn học, kiến trúc, điêu khắc, điện ảnh, kịch. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. Về xem lại bài. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 3. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài theo nhóm. Đại diện các nhóm lên trình baỳ. Hs cả lớp nhận xét. Hs chữa bài vào vở. TOÁN ÔN TẬP VỀ GIẢI TOÁN (TIẾP THEO). I. Mục tiêu - Biết giải bài toán bằng hai phép tính và bài toán liên quan đến rút về đơn vị. - Biết tính giá trị của biểu thức. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Bài cũ Gọi 1 HS lên bảng sửa bài 2. Ba Hs đọc bảng chia 3. - Nhận xét ghi điểm. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tóm tắt và tự làm. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Độ dài đoạn đường AB là: 12350 : 5 = 2450 (m) Độ dài đoạn đường BC là: 12.350 – 2450 = 9900 (m) Đáp số: 9900m. Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt sửa bài. Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số gói mì mỗi xe chở là: 25000 : 8 = 3150 (gói mì) Số gói mì ba xe chở là: 3150 x 3 = 9450 (gói mì) Đáp số: 9450 gói mì. Bài 3: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của bài. - Gv mời 1 Hs lên bảng tóm tắt đề bài. Một Hs lên bảng giải bài toán. - Gv yêu cầu cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Số bút chì mỗi hộp là: 30 : 5 = 6 (bút chì) Số hộp cần để đóng 24750 bút chì là: 24750 : 6 = 4125 (hộp) Đáp số: 4125 hộp. Bài 4a: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv chia Hs thành 4 nhóm nhỏ. Cho các em chơi trò chơi “Ai nhanh”: - Yêu cầu: Các nhóm sẽ lên thi làm bài tiếp sức. Trong thời gian 5 phút, nhóm nào làm xong, đúng sẽ chiến tthắng. - Gv nhận xét, tuyên dương nhóm thắng cuộc. Biểu thức 2 + 18 x 5 có giá trị là: 92 3. Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Làm bài 1, 2. Chuẩn bị bài: Luyện tập chung. PP: Luyện tập, thực hành, thảo luận. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hs lên bảng thi làm sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. PP: Luyện tập, thực hành, trò chơi. Hs đọc yêu cầu của bài. Cả lớp làm bài vào vở. Một hs tóm tắt bài toán. Hai Hs lên bảng làm bài. Hs cả lớp nhận xét. Hs sửa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Các nhóm thi làm bài với nhau. Hs cả lớp nhận xét. Thứ ba ngày 12/5/2015 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II ( TIẾT 3) I. Mục tiêu - Nghe – viết đúng bài Nghệ nhân Bát Tràng (Tốc độ cần đạt: 70 chữ/15 phút); Mắc không quá 5 lỗi trong bài; biết trình bày bài thơ theo thể lục bát (BT2) - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Khởi động: Hát. 2. Bài cũ: 3. Bài mới: Giới thiệu và nêu vấn đề: Giới thiiệu bài 4. Phát triển các hoạt động. * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv hỏi: Dưới ngòi bút của nghệ nhân Bát Tràng, những cảnh đẹp nào được hiện ra? - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: Bát Tràng, cao lanh. - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ lục bát. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. PP: Kiểm tra, đánh giá. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Những sắc hoa, cánh cò bay dập dờn, lũy tre, cây đa, con cò lá trúc đang qua sông. Hs viết ra nháp những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. + Bài tập cần làm: Bài 1 (a, b, c) , Bài 2, Bài 3, Bài 4 II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp chung Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: a) Số liền trước của 5480 là: 5479. b) Số liền sau của 10.000 là: 10.001 c) Số lớn nhất trong các số 63.527 ; 63.257 ; 63.257 ; 63.752 là : 63.752 Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết: Nhận xét bài học. 6. Dặn dò. - Về tập làm lại bài. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúngg vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở. Đạo đức THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI HỌC KÌ II VÀ CUỐI NĂM I/ Mục tiêu: - Giúp các em hệ thống 8 bài đạo đức đã học. - Thực hành kĩ năng cuối học kì II và cuối năm. II/ Chuẩn bị: III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A/ Kiểm tra: B/ Bài mới: 1, Giới thiệu: 2, HD ôn tập: Kể tên các bài đạo đức đã học từ đầu năm đến giờ ? Hãy nêu 5 điều Bác Hồ dạy thiếu nhi và nhi đồng ? Thế nào là giữ đúng lời hứa ? Tự làm lấy việc của mình có ích lợi gì ? Em đã làm gì để thể hiện sự quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em ? Vì sao chúng ta phải chia sẻ vui buồn cùng bạn ? Tích cực tham gia việc lớp việc trường có lợi gì ? Ngày 27/7 hàng năm là ngày gì C. Củng cố, dặn dò: 3p - Nhắc lại ND bài - Nhận xét giờ học - Suy nghĩ, kể B1: Kính yêu Bác Hồ B2: Giữ lời hứa B3: Tự làm lấy việc của mình B4: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em B5: Chia sẻ vui buồn cùng bạn -HS nêu 5 điều Bác Hồ dạy. - Đã hứa là phải thực hiện bằng được. - Tự làm lấy việc của mình sẽ giúp mình mau tiến bộ hơn. - HS phát biểu - Niềm vui sẽ được nhân lên, nỗi buồn sẽ vơi đi nếu được thông cảm và chia sẻ. - Tham gia việc lớp, việc trường là quyền, là bổn phận của mỗi Hs . - Kỉ niệm ngày thương binh liệt sĩ Thñ c«ng «n tËp ch¬ng iii vµ ch¬ng iv I- Mục tiêu: - Ôn tập, củng cố kiến thức kỹ năng và làm đồ chơi đơn giản. - Làm được một sản phẩm đã học. II- Chuẩn bị: Giáo viên: Mẫu của các sản phẩm bài học trong chương III và chương IV để giúp học sinh nhớ lại cách thực hiện các thao tác kỹ thuật. Học sinh: giấy màu thủ công, bút chì, thước, kéo, hồ dán. III-hoạt động dạy - học chủ yếu: Giáo viên GTB: Ôn lại các thao tác làm các sản phẩm ở chương III và IV. HĐ1: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật - T Yêu cầu H nhắc lại cách làm đan nong đôi , nong mốt, làm đồng hồ , làm quạt giấy tròn đã học - H nêu, lớp nhận xét. - T treo tranh quy trình HD cách làm các sản phẩm trên và nhận xét HĐ2: Học sinh thực hành - Yêu cầu HS làm 1 trong các sản phẩm đó Giáo viên quan sát theo dõi, nhắc nhở các em trật tự, nghiêm túc học bài. Giáo viên có thể gợi ý cho những học sinh kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài. HĐ3: Đánh giá sản phẩm: Giáo viên đánh giá sản phẩm thực hành của học sinh theo hai mức độ + Hoàn thành (A) Thực hiện đúng qui trình kỹ thuật, cân đối, đúng kích thước. Dán phẳng, đẹp. Những sản phẩm đẹp trình bày có trang trí và sáng tạo thì giáo viên đánh giá là hoàn thành tốt (A+) + Chưa hoàn thành: (B) Làm chưa xong 2 mẫu đã học Nhận xét, dặn dò: - Tổng kết năm học. TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 4) I- Mục tiêu: - Nhận biết được các từ ngữ thể hiện sự nhân hoá, các cách nhân hoá (BT2) - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài tập đọc. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: - Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài tập đọc. Gv đặt một câu hỏi cho đoạn vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát tranh minh họa. - Gv yêu cầu cả lớp đọc thầm bài thơ, tìm tên các con vật được kể đến trong bài. - Gv yêu cầu các Hs làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm lên trình bày. - Gv nhận xét, chốt lại. + Những con vật được nhân hoá: con Cua Càng, Tép, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. + Các con vật được gọi: cái, cậu, chú, bà, bà, ông. + Các con vật được tả: thổi xôi, đi hội, cõng nồi ; đỏ mắt, nhóm lửa, chép miệng ; vận mình, pha trà ; lật đật, đi chợ, dắt tay bà Còng ; dựng nhà ; móm mén, rụng hai răng, khen xôi dẻo. 3. Tổng kết: Nhận xét bài học. 4. Dặn dò. Về ôn lại các bài học thuộc lòng. Chuẩn bị bài: Tiết ôn thứ 5. Hs lên bốc thăm bài tập đọc. Hs đọc từng đoạn hoặc cả bài theo chỉ định trong yếu. Hs trả lời. PP: Luyện tập, thực hành. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs làm bài vào vở. Hs trả lời: có là con Cua Càng, Tép, Oác, Tôm, Sam, Còng, Dã Tràng. Các nhóm lên trình bày. Hs cả lớp nhận xét. Thứ tư 13/5/2014 TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 5) I. Mục tiêu - Nghe – kể lại được câu chuyện Bốn cẳng và sáu cẳng (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: đọc tương đối lưu loát (Tốc độ trên 70 tiếng/phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiiệu bài * Hoạt động 1: Kiểm tra tập đọc. Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - Gv yêu cầu Hs đọc đề bài. - Gv kể chuyện. Kể xong GV hỏi: + Chú lính được cấp ngựa để làm gì? + Chú sử dụng con ngựa như thế nào? + Vì sao chú cho rằng chạy bộ nhanh hơn cưỡi ngựa - Gv kể lần 2. - Gv yêu cầu một số Hs kể lại câu chuyện. - Từng cặp Hs kể chuyện. - Hs thi kể chuyện với nhau. - Gv hỏi: Truyện gây cười ở điểm nào? - Gv nhận xét, chốt lại bình chọn người kể chuyện tốt nhất. 3. Tổng kềt: Nhận xét bài học. 4. Dặn dò. Về xem lại bài. Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ qui định trong phiếu. Hs trả lời. Hs đọc yêu cầu của bài. Hs lắng nghe. Đi làm một công việc khẩn cấp. Chú dắt ngựa ra đường nhưng không cưỡi mà cứ đánh ngựa rồi cắm cổ chạy theo. Vì chú ngĩ lá ngựa có 4 cẳng, nếu chú đi bộ cùng ngựa được 2 cẳng nữa thành 6 cẳng, tốc độ chạy sẽ nhanh hơn. Hs chăm chú nghe. Một số Hs kể lại câu chuyện. Từng cặp Hs kể chuyện. Hs nhìn gợi ý thi kể lại câu chuyện. Hs nhận xét TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền trước của một số; số lớn nhất (số bé nhất) trong một nhóm 4 số. - Biết thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia và giải bài toán bằng hai phép tính. - Đọc và biết phân tích số liệu của bảng thống kê đơn giản. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a, b, c) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 và 3. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp chung Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 2: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs cả lớp tự tóm tắt và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 4: (a, b, c) - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát bảng thống kê số liệu. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại. 5. Tổng kết- DÆn dß Nhận xét bài học. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Hai Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét. Hs đọc yêu cầu đề bài. HS cả lớp làm bài vào vở. Bốn Hs lên bảng làm. Hs nhận xét bài của bạn. Hs chữa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Một Hs lên bảng sửa bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở. Hs đọc yêu cầu đề bài. Hs cả lớp làm bài vào vở. Bốn nhóm Hs lên bảng thi làm bài. Hs nhận xét bài của bạn. Hs sửa bài đúng vào vở. tù nhiªn x· héi «n tËp vµ kiÓm tra häc kú II A/ Mục tiêu: - Kh¾c s©u nh÷ng kiÕn thøc ®· häc vÒ chñ ®iÓm Tù nhiªn. - KÓ tªn mét sè c©y, con vËt ë ®Þa ph¬ng. - NhËn biÕt ®îc n¬i em ®ang sèng thuéc d¹ng ®Þa h×nh nµo: §ång b»ng, miÒn nói hay n«ng th«n,thµnh thÞ ; - KÓ vÒ MÆt Trêi, Tr¸i §Êt, ngµy, th¸ng, mïa. B/ Đồ dïng dạy - học: Tranh ¶nh vÒ phong c¶nh thiªn nhiªn, c©y cèi, con vËt cña quª h¬ng. C/ Hoạt ®ộng dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trß 1. Kiểm tra bµi cũ: - So s¸nh ®é cao gi÷a ®ång b»ng vµ cao nguyªn. - BÒ mÆt ®ång b»ng vµ cao nguyªn gièng nhau ë ®iÓm nµo? 2.Bµi mới a) Giới thiệu bµi: b) Khai th¸c: *Hoạt động 1: Quan s¸t tranh ¶nh vÒ phong c¶nh thiªn nhiªn, vÒ c©y cèi, con vËt cña ®Þa ph¬ng * Ho¹t ®éng 2: VÏ tranh theo nhãm -Chia thµnh c¸c nhãm, yªu cầu c¸c nhãm vÏ tranh phong c¶nh thiªn nhiªn cña quª h¬ng m×nh *Ho¹t ®éng 3: Lµm viÖc c¸ nh©n - GV ph¸t phiÕu cã kÎ b¶ng nh SGK ph¸t cho HS - YC häc sinh ®æi phiÕu nhËn xÐt bµi cña b¹n - Kết luận: * Hoạt động 4: Trß ch¬i “Ai nhanh, Ai ®óng” Môc tiªu: Gióp HS cñng cè kiÕn thøc ®· häc vÒ Thùc vËt, MÆt Trêi, Tr¸i §Êt, Ngµy vµ ®ªm trªn Tr¸i §Êt. 4. Củng cố - Dặn dß: Chuẩn bị giờ sau KT học kỳ II. - 2HS trả lời về nội dung bµi học trong bµi: “ BÒ m¹t lôc ®Þa” - Lớp theo dâi. - C¸c nhãm quan s¸t vµ vµ tr¶ lêi c©u hái cña GV 3 nhãm ®¹i diÖn lªn g¾n tranh - Lớp nhận xÐt vµ b×nh chän nhãmvÏ ®Ñp - HS nhËn phiÕu ®iÒn tªn Nhãm ®éng vËt, Tªn con vËt, §Æc ®iÓm. Mét sè HS tr×nh bµy tríc líp - Ghi nhanh tªn c¸c c©y th©n mäc ®øng, rÔ chïm, rÔ cäc, rÔ phô, rÔ cñ, th©n leo, th©n bß,... - BiÓu diÔn trß ch¬i: “Tr¸i §Êt quay” - BiÓu diÔn trß ch¬i: “MÆt Tr¨ng chuyÓn ®éng quanh Tr¸i §Êt” - BiÓu diÔn: “Ngµy vµ ®ªm trªn Tr¸i §Êt” TIẾNG VIỆT ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ II (TIẾT 6) I. Mục tiêu- Nghe – viết đúng, trình bày sạch sẽ, đúng quy trình bài Sao Mai (BT2). - Đọc đúng, rõ ràng, rành mạch đoạn văn, bài văn đã học (Tốc độ cần đạt: 70 tiếng/phút); trả lời được 1 câu hỏi về nội dung bài học, thuộc được 2, 3 đoạn (bài) thơ đã học ở HK II. + HS khá, giỏi: viết đúng tương đối đẹp bài chính tả (Tốc độ trên 70 chữ/15 phút). II. Đồ dùng dạy học: * GV: Phiếu viết tên từng bài học thuộc lòng. Bảng phụ viết sẵn câu văn BT2. * HS: SGK, vở. III. Các hoạt động dạy- học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: 2. Bài mới: Giới thiiệu bài * Hoạt động 1: Kiểm tra học thuộc lòng. Gv yêu cầu từng học sinh lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. Gv yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài mình mới bốc thăm trong phiếu. Gv đặt một câu hỏi cho bài vừa đọc - Gv cho điểm. - Gv thực hiện tương tự với các trường hợp còn lại * Hoạt động 2: Làm bài tập 2. - GV đọc mẫu bài thơ viết chính tả. - Gv mời 2 –3 Hs đọc lại. - Gv nói với Hs về sao Mai: tức là sao Kim, có màu sáng xanh, thường thấy vào lúc sáng sớm nên có tên là sao Mai. Vẫn thấy sao này nhưng mọc vào lúc chiều tối người ta gọi là sao Hôm. - Gv hỏi: Ngôi nhà sao Mai trong nhà thơ chăm chỉ như thế nào ? - Gv yêu cầu Hs tự viết ra nháp những từ dễ viết sai: - Gv nhắc nhở các em cách trình bày bài thơ bốn chữ. - Gv yêu cầu Hs gấp SGK. - Gv đọc thong thả từng cụm từ, từng câu cho Hs viết bài. - Gv chấm, chữa từ 5 – 7 bài. Và nêu nhận xét. - Gv thu vở của những Hs chưa có điểm về nhà chấm. 3. Tổng kết- Dặn dò Hs lên bốc thăm bài học thuộc lòng.. Hs đọc thuộc lòng cả bài thơ hoặc khổ thơ quy định trong phiếu. Hs trả lời. Hs lắng nghe. 2 –3 Hs đọc lại đoạn viết. Khi bé ngủ dậy thì thấy sao Mai đã mọc; gà gáy canh tư, mẹ xay lúa; sao nhóm qua cửa sổ; mặt trời dậy; bạn bè đi chơi đã hết, sao vẫn làm bài mãi miết. Hs viết ra nháp những từ khó. Hs nghe và viết bài vào vở. TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG. I. Mục tiêu - Biết tìm số liền sau của một số; biết so sánh các số; biết sắp xếp một nhóm 4 số; biết cộng, trừ, nhân, chia với các số có đến 5 chữ số. - Biết các tháng nào có 31 ngày. - Biết giải bài toán có nội dung hình học bằng hai phép tính. + Bài tập cần làm: Bài 1, Bài 2, Bài 3, Bài 4 (a), Bài 5 (tính một cách) II. Đồ dùng dạy học: * GV: Bảng phụ, phấn màu. * HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động dạy - học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Bài cũ: Luyện tập chung. - Gv gọi 2 Hs làm bài 2 bài 3. - Nhận xét bài cũ. 2.LuyÖn tËp chung Bài 1: - Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs tự làm. Cả lớp làm vào vở. - Gv yêu cầu Hs nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Gv nhận xét, chốt lại. Bài 2: Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài: - Gv yêu cầu Hs đặt tính rồi làm bài vào vở. - Gv mời 4 Hs lên bảng . Cả lớp làm bài vào vở. - Gv nhận xét, chốt lại: Bài 3: Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs nhắc lại cách tím thừa số chưa biết, số bị chia. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào vở. - Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: a) X x 4 = 912 b) X : 3 = 248 X = 912 : 4 X = 248 x 3 X = 128 X = 744. Bài 4a Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs xem sổ lịch tay và làm bài vào vở. - Gv mời 1 Hs lên bảng làm bài. - Gv nhận xét, chốt lại: Những tháng có 30 ngày là: tháng Tư, tháng Sáu, tháng Chín, tháng Mười Một. Bài 5: - Gv mời 1 Hs yêu cầu đề bài. - Gv yêu cầu Hs quan sát hình vẽ. - Gv mời 1 Hs nhắc lại cách tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông. - Gv yêu cầu Hs cả lớp làm bài vào
File đính kèm:
- TUAN 35.doc