Giáo án dạy học Tuần 34 Khối 3

Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV

I/ Mục tiêu:

- Hương dẫn hs đánh giá kiến thức, kỉ năng làm thủ công cùa hs qua các sản phẩm tự chọn đã học trong năm và làm được trong giờ kiểm tra

II/ Giáo viên chuẩn bị:

- các mẫu sản phẩm đã học trong học kì II

III/ Nội dung kiểm tra:

- Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đạ học

- yêu cầu của bài kiểm tra: hs làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật

- Gv cho hs quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học

- Trong quá trình hs làm bài kiểm tra, Gv đến các bàn quan sát hướng dẫn những hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra

 

doc27 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1026 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Tuần 34 Khối 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
bài
- Cho hs lên bảng làm
- Nhận xét bài hs
Bài 3:
- Gọi hs đọc bài
- Gọi 1 hs lên tóm tắt và giải
- Nhận xét
Bài 4:
Gọi hs đọc y/ cầu
- Y/ cầu hs làm bài
- Nhận xét
4/ Củng cố 
- Gọi hs nêu lại cách tính giá trị biểu thức
5/Dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Thực hiện	
- 2 hs lên bảng làm
- 3 nghìn + 2 nghìn x 2 = 3 nghìn + 4 nghìn = 7 nghìn
- nêu
- Đọc bài
- Hs giải bài tập 8 hs thực hiện
- Đọc bài
Số lít dầu đã bán là:
6450 : 3 = 2150 (L)
Số lít dầu còn lại là;
6450 – 2150 = 4300 (L)
- Đọc y/ câu
- 4 hs nối tiếp nhau làm bài
Tự Nhiên Xã Hội
BỀ MẶT LỤC ĐỊA
I/Mục tiêu 
- Nêu được đặc điểm bề mặt lục địa.
II/ Chuẩn bị 
- một số tranh, ảnh thêm về sông, suối, hồ 
- Giáo viên và HS sưu tầm n6ị dung một số câu chuyện, thông tin về các sông, hồ trên thế giới và Việt Nam 
III/ Các hoạt động dạy học
HOẠT ĐÔNG GV
HOẠT ĐÔNG HS
1/ Ổn định:
2/KTBC.
-Yêu cầu hslên bảng trình bày:
+Về cơ bản bề mặt trái đất được chia làm mấy phần?
+Hãy kể tên 5 châu lục và 4 đại dương.
-Nhận xét.
B/Dạy bài mới.
1/Giới thiệu.
Bài học trước chúng ta đã biết những khối đất liền lớn lên trái đất được gọi là lục địa.Vậy trên lục địa cụ thể có những gì, tìm hiểu bài học hôm nay chúng ta sẽ hiểu rõ điều đó.
2/Hoạt động cả lớp.
-Theo em bề mặt lục địa có bằng phẳng không? Vì sao em lại nói được như vậy?
-Nhận xét
-Kết luận: bề mặt trái đất không bằng phẳng, có chỗ mặt đất nhô cao, có chỗ đất bằng phẳng, có chỗ có nước có chỗ không.
3/Thảo luận nhóm.
-Y/cầu các nhóm thảo luận theo câu hỏi:
+Sông, suối, hồ giống và khác nhau ở điểm nào?
+Nước sông, suối thường chảy đi đâu?
-Nhận xét.
-Y/cầu hs quan sát hình 2, 3, 4 trang 129 SGK , nhận xét xem hình nào thể hiện sông, suối, hồ và tại sao lại nhận xét được như vậy.
-Nhận xét.
4/Củng cố:
5/ Dặn dò:
- Nhắc hs chuẩn bị bài học sau
- HS hát
- 3 HS trả lòi câu hỏi
- Lắng nghe
- Làm việc nhóm đôi và trả lới câu hỏi
- Thảo luận nhóm và báo cáo kết quả
-HS trả lời câu hỏi
 Thứ tư 6/5/2015
Tập đọc: 
MƯA
I/ MTC:
- Biết ngắt nhịp hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
* Hiểu ND: Tả cảnh trời mua và khung cảnh sinh hoat ấm cúng của gia đình trong cơn mưa, thể hiện tình yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống của tác giả (trả lời được các câu hỏi trong SGK; thuộc 2,3 khổ thơ)
* KNS: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp.-Tư duy sáng tạo.
*PP/KTDH: -Thảo luận cặp đôi-chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân 
II/ MTR:
* HS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm.
II/ Đồ dùng dạy học.
tranh minh họa SGK, tranh con ếch (nếu có).
III/ Các hoạt động dạy học.
tg
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1
5
29
4
1
1/ Ổn định:
2/KTBC.
-Gọi hs lên bảng y/cầu đọc và trả lới tiếp nối nhau kể 3 đoạn của câu chuyện Sự tích chú Cuội cung trăng.
- Nhận xét
3/ Dạy bài mới.
1/ Khám phá:
2/ Kết nối - Luyện đọc trơn:
- Đọc bài một lượt giọng đọc khá gấp rút và nhấn giọng những từ ngữ gợi tả sự dữ dội của cơn mưa
- Y/ cầu hs nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ
- Theo dõi hs đọc và sửa chữa 
- Cho hs chia từng khổ thơ và đọc 
- Y/ cầu hs đọc chú giải
- Y/ cầu hs đọc trong nhóm
- Đọc đồng thanh
3/Luyện đọc hiểu- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
- Khổ thơ đầu tả cảnh gì?
- Khổ thơ 2,3 tả cảnh gì?
- Cảnh sinh hoạt gia đình khi trời mưa ấm cúng như thế nào?
- Vì sao mọi người thương bác ếch?
- Hình ảnh bác ếch gợi cho em nghĩ đến ai?
a) Em nghĩ đến cô chú công nhân.
b) Em nghĩ đến các chú bộ đội.
c) Em nghĩ đến cô bác nông dân.
- Hãy nêu nội dung chính của bài thơ.
4/Thực hành - Học thuộc lòng bài thơ.
- GV y/cầu cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- GV hướng dẫn hs học thuộc lòng bài thơ như cách đã hướng dẫn ở giờ học thuộc lòng trước.
- Tổ chức cho hs thi học thuộc lòng bài thơ.
4/ Vận dụng :
- GV hỏi: bài thơ nói lên tình cảm của tác giả đối với thiên nhiên, gia đình và người lao động?
5/ Dặn dò:
- Nhận xét. – Dặn dò.
- HS hát
- 4 hs đọc bài và TL câu hỏi
- Quan sát tranh
- Lắng nghe
- Mỗi em đọc 2 dòng thơ
- Mỗi hs đọc một khổ thơ
- Đọc sgk
- Mỗi em đọc 1 khổ thơ trong nhóm
- Đọc cả bài
*AHS khá giỏi bước đầu biết đọc bài thơ với giọng có biểu cảm.
- Tả cảnh bầu trời trước cơn mưa mây đen lũ lượt kéo về mặt trời lật đật chui vào trong mây
- Tả cảnh trong cơn mưa có chớp giật , mưa nặng hạt cây lá xèo tàu hứng làn gió mát gió hát giọng trầm, giọng cao sấm rền, chớp chạy trong mưa rào. 
- Tronh cơn mưa, cả nhà ngồi bên bếp lửa, bà xâu kim, chị ngồi đọc sách, mẹ làm bánh khoai.
- Vì trời mưa to nhưng bác ếch vẫn lặn lội trong mưa để xem từng cụm lúa đã phất cờ lên chưa.
- Hs trả lời.
- Bài thơ cho em thấy cảnh trời mưa và cảnh sinh hoạt gia đình đầm ấm trong trời mưa.
- Đọc đồng thanh theo y/cầu.
- Tác giả rất yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống gia đình và rất thương những người lao động vất vả.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ THIÊN NHIÊN. DẤU CHẤM, DẤU PHẨY.
I/Mục tiêu.
Nêu được một số từ ngữ nói về lợi ích của thiên nhiên đối với con người và vai trò của con người đối với thiên nhiên.(BT1, BT2)
Điền đúng dấu chấm, dấu phẩy vào chỗ trhich1 hợp trong đoạn văn (BT3)
* KNS: -Giao tiếp: ứng xử lịch sự trong giao tiếp-Tư duy sáng tạo. -Thể hiện sự tự tin 
* PP/KTDH: Thảo luận cặp đôi-chia sẻ -Trình bày ý kiến cá nhân 
II/ Đồ dùng dạy học.
- Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 3.
III/ Các hoạt động dạy học.
tg
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1
5
29
4
1
1/ Ổn định:
2/ KTBC.
- GV gọi 2 hs lên bảng, y/cầu đọc đoạn văn trong bài tập 2, tiết luyện từ và câu từng 33.
- GV nhận xét và cho điểm hs.
3/ Dạy bài mới.
1/ Khám phá.
2/Kết nối - Hướng dẫn làm bài tập.
Thực hành: *Bài 1:
- Gọi 1 hs đọc y/cầu của bài.
- GV kẻ bảng lớp thành 4 phần, sau đó chia hs thành 4 nhóm, tổ chức cho các nhóm thi tìm từ theo hình thức tiếp sức. Nhóm 1 và 2 tìm các từ chỉ những thứ có trên mặt đất mà thiên nhiêm mang lại. Nhóm 3 và 4 tìm các từ chỉ những thứ có trong lòng đất mà thiên nhiên mang lại.
- GV y/cầu hs đọc các từ vừa tìm được.
- GV y/cầu hs ghi bảng đáp án trên vào vở.
*Bài 2:
- GV gọi hs đọc y/cầu của bài tập.
- GV y/cầu hs đọc mẫu, sau đó thảo luận với các bạn bên cạnh và ghi tất cả các ý kiến tìm được vào giấy nháp.
- Gọi đại diện 1 số cặp hs đọc bài làm của mình.
-Nhận xét và y/cầu hs ghi 1 số việc vào vở bài tập.
*Bài 3:
- Gọi 1 hs đọc y/cầu của bài.
- GV gọi 1 hs đọc 1 đoạn văn, sau đó y/cầu hs tự làm bài, nhắc hs nhớ viết hoa chữ đầu câu.
4/ Vận dụng:
- Nhận xét tiết học nhắc hs chuẩn bị cho bài học sau
5/Dặn dò:
-GV nhận xét tiết học
-HS hát
- 2 hs lên bảng thực hiện y/cầu của GV.
- 1 hs đọc trước lớp, cả lớp theo dõi bài trong SGK.
- HS trong từng nhóm tiếp nối nhau lên bảng viết từ mình tìm được. Mỗi hs lên bảng chỉ viết 1 từ sau đó chuyển phấn cho bạn khác trong nhóm.
VD:a) Trên mặt đất:cây cối, hoa quả, rừng, núi, đồng ruộng, đất đai, biển cả, sông ngòi, suối, thác ghềnh, ao hồ, rau, củ, sắn, ngô, khoai, lạc,...
b) Trong lòng đất: than đá, dầu mỏ, khoáng sản, khí đốt, kim cương, vàng, quặng sắt, quặng thiếc, mỏ đồng, mỏ kẽm, đá quý, ...
- 1 hs lên bảng chỉ cho các bạn khác đọc bài.
- Con người đã làm gì để thiên nhiên thêm giàu, thêm đẹp.
- Hs đọc mẫu và làm bài theo cặp.
- 1 số hs đọc, các hs khác theo dõi, nhận xét và bổ sung.
VD: Con người xây dựng nhà cửa, nhà máy, xí nghiệp, trường học, lâu đài, công viên, khu vui chơi, giải trí, bệnh viện,...; Con người trồng cây, trồng rừng, trồng lúa, ngô, khoai, sắn, hoa, các loại cây ăn quả...
- Em chọn dấu chấm hay dấu phẩy để điền vào mỗi ô trống.
- Hs làm bài. Đáp án:
.
Trái đất và mặt trời
Tuấn lên bảy tuổi
Toán:
ÔN TẬP VỀ ĐẠI LƯỢNG
I/ Mục tiêu;
- Biết làm tính với các đơn vị đo của các đại lượng: độ dài, khối lượng , thời gian, tiền Việt Nam
- Biết giải bài toán có liên quan đến các đơn vị đo đại lương đã học
II/ Đồ dùng dạy học:
- Đồng hồ để làm bài tập 3
III/ Các hoạt động dạy học:
tg
HOẠT ĐÔNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1
5
29
4
1
1/Ổn định:
2/ KTBC;
- Gọi hs giải bài tập
20kg + 50 kg
1kg = ....kg
5kg 30g = ....g
- GV Nhận xét
B/ Bài mới:
1/ Giới thiêu:
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại các đơn vị đo đại lượng và giải các bài toan có liên quan có liên quan đến các đơn vị đo đại lượng
2/ Hướng dẫn ôn tập:
Bài 1:
- Y/ cầu hs đọc đề bài và tự làm
- Câu trả lời nào là câu đúng
- Em đã làm thê nào để biết câu b là câu đúng
- 2 đơn vị đo độ dài liền nhau hơn kém nhau bao nhiêu lần
- Nhận xét
Bài 2:
- Y/ cầu hs đọc đề bài
- Gọi hs đọc bài trước lớp
- Nhận xét
Bài 3:
- Gọi hs đọc y/ câu
- Gọi 2 hs lên bảng quay kim đồng hồ
- Nhận xét
Bài 4:
 - Gọi hs lên bảng đọc bài 
- 2 hs lên bảng 1 em tom tắt 1 em giải
- Nhận xét
4/ Củng cố:
- Hs nêu lại bảng đơn vị đo độ dài
5/ Dặn dò:
- Nhắc hs chuẩn bị cho bài học sau
-HS hát
- 3 hs thực hiện
- Lắng nghe
- Làm vào vở bài tập
- câu b là câu đúng
- đổi 7m3cm=703cm
- 10 lần
- Đọc bài
- 3 hs nối tiếp nhau làm bài
- Đọc bài
- 2 hs thực hành quay lim đồng hồ
- Đọc bài
- 2 hs thực hiên
Đạo đức: 
GIỚI THIỆU MỘT SỐ LỄ HỘI Ở ĐỊA PHƯƠNG
I/ Mục tiêu:
- Giáo dục cho hs biết được tên một số lễ hội ở địa phương nơi em đang sinh sống
- Biết được một số phong tục tập quán của quê hưong mình, từ đó các em biết được giữ gìn bản sắc dân tộc
II/ Đồ dùng dạy học:
- Một số tranh ảnh về các lể hội ở địa phương em
III/ Các hoạt động dạy học
1/ Giới thiệu một số lễ hội:
a/ Phần lễ:
- Hằng năm cứ đến vào ngày 15 tháng 3 âm lịch là nhân dân xã Long Thạnh lại nô nức làm lễ cầu an tại đình làng xã Long Thạnh
- Sáng ngày 15 các chức sắc trong làng đã tập trung lại đình và làm các nghi lễ để rước xác thần về tại đình. Sau đó tiến hành các nghi lễ cúng tế, cầu an cho mưa thuận gió hòa nhân dân làm ăn được mùa. Nhà nhà ấm no hạnh phúc...
b/ Phần hội;
- Nhân dân từ khắp nơi trong xã tập trung về tham gia các trò chơi dân gian; Thi cờ tướng, múa lân, Đẫy cây, kéo co...các trò chơi được kéo dài 2 ngày. các đội cố gắng tranh tài với nhau và kết thúc
2/ Giới thiệu một số tranh ảnh về các hoạt động của lễ cầu an
- Cho hs quan sát mốt số tranh về các hoạt động của lể cầu an trong những năm qua, từ đó giáo dục cho các em về văn hóa ở địa phương đó cũng là bản sắc dân tộc của nhân dân ta
3/ Củng cố dặn dò:
- Nêu lại câu hỏi cho hs trả lời 
- Giáo dục dặn dò
 Thứ năm 7/5/2015
Chính tả:
DÒNG SUỐI THỨC
I/ Mục tiêu:
- Nghe -viết đúng bài CT; trình bài đúng bài thơ lục bát
- Làm đúng bài tập (2a; 3a )
KNS- KN tìm kieám söï hoã trôï. KN laéng nghe tích cöïc. KN töï nhaän thöùc
PP/KTDH- Ñaët vaán ñeà. Bieåu ñaït saùng taïo. Trình baøy 1 phuùt
II/ Đồ dùng dạy học.
Bài tập 3a hoặc 3b phô tô vào giấy to và bút dạ.
III/ Các hoạt động dạy học.
tg
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1
5
29
4
1
1/ Ổn đỉnh:
2/ KTBC.
- Gọi 1 hs đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp, hs dưới lớp viết vào vở nháp tên các nước trong khu vực Đông Nam Á đã học ở tiết trước.
- Nhận xét, cho điểm hs.
3/ Dạy bài mới.
1/ Khám phá
2/ Kết nối - Hướng dẫn viết chính tả.
a) Tìm hiểu nội dung bài viết.
- GV đọc bài thơ 1 lần.
- Hỏi:Tác giả tả giấc ngũ của muôn vật trong đâm như thế nào?
- Trong đêm chỉ có dòng suối thức để làm gì?
- Kết luận: Dòng suối rất chăm chỉ, không nhũng để nâng nhịp chày mà còn nâng giấc ngũ cho muôn vật.
b) Hướng dẫn cách trình bày.
- Bài thơ có mấy khổ thơ? Được trình bày theo thể thơ nào?
- Giữa 2 khổ thơ trình bày như thế nào?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
- Y/cầu hs tìm các từ khó, dể lẫn khi viết chính tả.
- Y/cầu hs đọc và viết các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho hs.
d) Viết chính tả.
e) Sửa lổi.
g) Chấm bài.
3/ Thực hành - Hướng dẫn làm bài tập chính tả.
*Bài 2a:
- Gọi hs đọc y/cầu.
- Y/cầu hs tự làm.
- Gọi hs làm bài của mình.
- Phần b tương tự.
*Bài 3a:
- Gọi hs đọc y/cầu.
- Phát giấy và bút dạ và y/cầu hs tự làm bài trong nhóm.
- Gọi hs lên bảng dán bài và đọc bài.
-Gọi hs chữa bài.
- Chốt lại lời giải đúng.
- Phần b tương tự.
4/ Vận dụng
-Nhận xét tiết học, chữ viết của hs.
5/ Dặn dò.:
-HS hát
- 1 hs đọc và viết:Ma-lai-xi-a, Mi-an-ma, Phi-lip-pin, Thái Lan, Xin-ga-po.
- Nghe GV đọc, sau đỏ hs đọc lại.
- Mọi vật đều ngũ: ngôi sao ngũ với bầu trời, em bé ngũ với bà trong tiếng ru à ơi, gió ngũ ở tận thung xa, con chim ngũ la đà ngọn cây, núi ngũ giữa chăn mây, quả sim ngũ ngay vệ đường, bắp ngô vàng ngũ trên nương, tiếng sao ngũ vườn trúc xanh. Tất cả thể hiện cuộc sống bình yên.
- Suối thức để nâng nhịp cối giã gạo.
- Bài thơ có 2 khổ thơ, được trình bày theo thể thơ lục bát.
- Các chữ dòng thơ phải viết hoa. Dòng 6 chữ viết lùi vào 2 ô, dòng 8 chữ viết lùi vào 1 ô.
-PN: ngũ, trên nương, lượn quanh.
- 1 hs đọc cho 2 hs viết trên bảng lớp, hs dưới lớp viết vào vở nháp.
-Hs tự viết
- 1 hs đọc y/cầu trong SGK.
- Hs tự làm.
- 2 hs đọc: vũ trụ, chân trời.
- 1 hs đọc y/cầu trong SGK.
- Hs tự làm bài trong nhóm.
- 4 hs dán bài, đọc bài.
- 1 hs chữa bài.
- Làm bài vào vở: trời-trong-trong.
- Chớ-chăn-trăng-trăng.
Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG III VÀ CHƯƠNG IV
I/ Mục tiêu:
- Hương dẫn hs đánh giá kiến thức, kỉ năng làm thủ công cùa hs qua các sản phẩm tự chọn đã học trong năm và làm được trong giờ kiểm tra
II/ Giáo viên chuẩn bị:
- các mẫu sản phẩm đã học trong học kì II
III/ Nội dung kiểm tra:
- Đề bài: Em hãy làm một trong những sản phẩm thủ công đạ học
- yêu cầu của bài kiểm tra: hs làm được một sản phẩm thủ công theo đúng quy trình kĩ thuật
- Gv cho hs quan sát lại một số mẫu sản phẩm thủ công đã học
- Trong quá trình hs làm bài kiểm tra, Gv đến các bàn quan sát hướng dẫn những hs còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra
IV/ Đanh giá sản phẩm:
Đánh giá kết quả kiểm tra của HS qua sản phẩm thực hành theo hai mức độ:
- Hoàng thành (A): Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật và làm được sản phẩm hoàn chỉnh, cân đối, nếp gấp đều, đưòng cắt thẳnh.
Những sản phẩm hoàn thành, trang trí đẹp, có nhiều sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt (A+).
- Chưa hoàn thành (B): Thực hiện không đúng quy trình kĩ thuật và chưa làm ra được sản phẩm.
V/Nhận xét:
- GV nhận xét chuẩn bị, tinh thần thái độ làm bài kiểm tra, kĩ năng thực hành và sản phẩm của HS. 
- Nhận xét chung về kiến thức, kĩ năng và thái độ học tập của HS.
Toán
ÔN TẬP HÌNH HỌC
I/Mục tiêu.
Giúp hs:
- Củng cố về cách nhận biết góc vuông, trung điểm đoạn thẳng.
- Xác định được góc vuông và trung điểm đoạn thẳng.
- Củng cố cách tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác, hình chữ nhật, hình vuông.
II/ Đồ dùng dạy học.
-Hình vẽ bài 1 trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy học.
tg
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1
5
29
4
1
1/ Ổn định:
2/ KTBC.
- GV kiểm tra bài tập hướng dẫn luyện tập thêm ở tiết 167
 3dm4cm = ................cm
 5m7dm = ................cm
 62cm = ............dm.............cm
 234cm = ............m............dm............cm
3/ Hướng dẫn ôn tập.
*Bài 1:
- Y/cầu hs đọc đề bài và tự làm bài.
- Gọi hs chữa bài.
- Hỏi: vì sao M lại là trung điểm của đoạn AB?
Vì sao đoạn ED lại có trung điểm là điểm N?
- Xác định trung điểm của đoạn AE bằng cách nào?
- Xác định trung điểm của đoạn MN bằng cách nào?
*Bài 2:
- Y/cầu hs tự đọc đề bài và làm bài.
- Gọi hs chữa bài.
- GV nhận xét và cho điểm hs.
*Bài 3:
- Gọi 1 hs nhắc lại cách tính chu vi hình chữ nhật?
- Y/cầu hs tự đọc đề bài và làm bài.
- Nhận xét, cho điểm hs.
*Bài 4:
- Gọi hs đọc y/cầu và làm bài.
- Nhận xét bài của hs.
- Tại sao tính cạnh hình vuông ta lại lấy chu vi hình chữ nhật chia cho 4?
4/ Củng cố 
- Tổng kết tiết học.
5/Dặn dò.
- HS hát
- 2 hs lên bảng làm bài, hs dưới lớp theo dõi và nhận xét.
- Làm bài vào VBT, 1 hs lân bảng đánh dấu các góc vuông và xác định các trung điểm.
- 3 hs nối tiếp đọc bài của mình trước lớp, mỗi hs làm 1 phần.
- Vì M nằm giữa A và B và đoạn thẳng AM=MB.
- Vì N nằm giữa E và D và đoạn thẳng EN=ND.
- Ta lấy điểm H nằm giữa A và E và sao cho AH=HE.
- Lấy I nằm giữa M và N sao cho IM=IN.
-Làm bài vào VBT, 1 hs lên bảng làm.
 Bài giải
Chu vi hình tam giác ABC là:
 35+26+40=101(cm)
 Đáp số:101cm
- Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy số đo chiều dài cộng số đo chiều rộng cùng 1 đơn vị đo rồi nhân với 2.
- Làm bài vào VBT, 1hs lên bảng làm.
 Bài giải
Chu vi mảnh đất là:
 (125+68) x 2 = 386(m)
 Đáp số:386 m
- Làm bài vào VBT, 1 hs lên bảng làm.
 Bài giải
Chu vi hình chữ nhật là:
 (60+40) x 2 = 200(m)
 Đáp số:200 m
- Vì chu vi hình vuông bằng chu vi hình chữ nhật mà chu vi hình vuông bằng số đo 1 cạnh nhân với 4.
Tập viết
ÔN CHỮ HOA: A, M, N, V (KIỂU 2).
I/Mục tiêu.
- Viết đẹp các chữ cái viết hoa: A, M, N, V (kiểu 2).
- Viết đúng, đẹp bằng cỡ chữ nhỏ tên riêng An Dương Vương và câu ứng dụng:
Tháp Mười đẹp nhất bông sen
Việt Nam đẹp nhất có tên Bác Hồ,.
KNS- KN tìm kieám söï hoã trôï. KN laéng nghe tích cöïc. KN töï nhaän thöùc
PP/KTDH- Ñaët vaán ñeà. Bieåu ñaït saùng taïo. Trình baøy 1 phuùt
II/ Đồ dùng dạy học.
- Kẻ sẵn dòng kẻ trên bảng để hs viết chữ.
- Mẫu chữ viết hoa A, M, N, V.
- Tên riêng và câu ứng dụng viết mẫu sẵn trên bảng lớp.
III/ Các hoạt động dạy học.
tg
HOẠT ĐỘNG GV
HOẠT ĐỘNG HS
1
5
29
4
1
1/Ổn định:
2/ KTBC.
- Thu vở của 1 số hs để chấm bài về nhà.
- Gọi 1 hs đọc thuộc lòng từ và câu ứng dụng của tiết trước.
- Gọi 2 hs lên bảng viết từ: Phú Yên, Yêu trẻ, Kính già.
- Chỉnh sửa lỗi cho hs.
- Nhận xét vở đã chấm.
3/ Dạy bài mới.
1/ Khám phá
2/Kết nối - Hướng dẫn viết chữ hoa.
- GV gọi: Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào?
- Y/cầu hs viết chữ viết hoa A, M, N, V kiểu 2 vào bảng.
- GV gọi 4 hs viết bảng lớp: Em đã viết chữ viết hoa A, M, N, V (kiểu 2) như thế nào?
- GV nhận xét về quy trình hs đã nêu, sau đó y/cầu hs cả lớp giơ bảng con. GV quan sát, nhận xét chữ viết của hs, lọc riêng các hs viết chưa đúng, chưa đẹp, y/cầu các hs viết đúng, viết đẽp giúp đỡ các bạn này.
- Y/cầu hs viết các chữ hoa A, D, V, T, M, N vào bảng con, lần 2. GV chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
3/Thực hành - Hướng dẫn viết từ ứng dụng.
a/ Giới hiệu từ ứng dụng.
- Gọi hs đọc từ ứng dụng.
- Giới thiệu: An Dương Vương là tên gọi của Thục Phán, vua nước Âu Lạc, sống cách đây trên 2000 năm. Ông là người d0ã cho xây thành Cổ Loa.
b/ Quan sát và nhận xét.
- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào? 
- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng nào?
c/ Viết bảng.
- Y/cầu hs viết từ ứng dụng An Dương Vương. GV chỉnh sửa lỗi chữ viết cho hs.
4/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng.
a/ Giới thiệu câu ứng dụng.
- Gọi hs đọc câu ứng dụng.
- Giải thích: Câu thơ ca ngợi Bác Hồ là người VN đẹp nhất.
b/ Quan sát và nhận xét.
- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều cao như thế nào?
c/ Viết bảng.
- Y/cầu hs viết từ: Tháp Mười, Việt Nam.
5/ Hướng dẫn viết vào vở Tập viết.
- Cho hs xem bài viết mẫu trong vở Tập viết 3, tập 2.
- GV theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho từng hs.
- Thu và chấm 5 – 7 bài.
4/ Vận dụng
- Nhận xét tiết học, chữ viết của hs.
5/Dặn dò.
- HS hát
- 1 hs đọc: Phú Yên và câu ứng dụng:
 Yêu trẻ, trẻ hay đến nhà 
 Kính già, già để tuổi cho. 
- 2 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng con. 
- Có các chữ hoa A, D, V, T, M, N.
- Hs cả lớp cùng viết vào bảng con. 3 hs lên bảng lớp viết.
- 4 hs lần lượt nêu quy trìnhviết 4 chữ cái viết hoa A, M, N, V đã học ở lớp 2, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Hs đổi chỗ ngồi, 1 hs viết đẹp kèm 1 hs viết chưa đúng, chưa đẹp.
- 1 hs đọc: An Dương Vương.
- Chữ A, D, V, g cao 1 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Bằng 1 con chữ o.
- 3 hs lên bảng viết, hs dưới lớp viết vào bảng.
- 3 hs đọc: Tháp Mười đẹp nhất bông sen
VN đẹp nhất có tên Bác Hồ.
- Chữ T, M, V, N, B, H, h, b, g cao 2 li rưỡi, chữ đ, p, t cao 2 li, chữ s cao 1 li rưỡi, các chự còn lại cao 1 li.
- Hs viết:
+ 1 dòng chữ A, M cỡ nhỏ.
+ 1 dòng chữ V, N cỡ nhỏ.
+ 2 dòng An Dương Vương cở nhỏ.
+ 4 d0òng câu ứng dụng cỡ nhỏ.
 Thứ sáu 8/5/2015
Tấp làm văn (Nghe-kể)
VƯƠN TỚI CÁC VÌ SAO, GHI CHÉP SỔ TAY
I/ MỤC T
Nghe và nói lại được thông tin bài vươn tới các vì sao.
Ghi và sổ tay ý chính của 1 trong 3 thông tin nghe được
* KNS: -Tự nhận thức: -Xác định giá trị cá nhân-Lắng nghe tích cực
* PP/KTDH: -Trình bày ý kiến cá nhân -Trải nghiệm -Đóng vai
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC 
- Các h

File đính kèm:

  • docTUAN 34.doc