Giáo án Dạy học theo chủ đề Lịch sử 9

Câu 11: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì nổi bật?

A. Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.

B. Kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề, lạm phát trầm trọng.

C. Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiếu thốn.

D. Chính phủ cách mạng nhanh chóng được thiết lập.

Câu 12: Trong thời kì nền kinh tế đạt được sự phát triển “thần kì”. Nhật Bản đã giành được những thành tựu nào?

A. Là quốc gia đi đầu thế giới trong các thành tựu khoa học – kĩ thuật.

B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp

C. Có sản lượng lương thực xuất khẩu hàng đầu thế giới

D. Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng.

 

doc6 trang | Chia sẻ: halinh | Lượt xem: 11404 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Dạy học theo chủ đề Lịch sử 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 17/10/2014
Ngày giảng:
Tiết
Tên lớp
Ngày giảng
1
2
3
CHỦ ĐỀ
CÁC NƯỚC TƯ BẢN SAU CHIẾN TRANH THẾ GIỚI THỨ HAI (3 tiết)
(NƯỚC MĨ – NHẬT BẢN – TÂY ÂU)
I. MỤC TIÊU CỦA CHỦ ĐỀ:
* Kiến thức:
- Trình bày được sự phát triển của kinh tế Mĩ sau Chiến tranh thế giới thứ hai, nguyên nhân của sự phát triển đó :
- Biết được những thành tựu về khoa học - kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh 
- Trình bày được chính sách đối nội và đối ngoại của Mĩ sau Chiến tranh 
- Biết được tình hình và những cải cách dân chủ ở Nhật Bản sau Chiến tranh thế giới thứ hai 
- Trình bày được sự phát triển kinh tế của Nhật Bản sau Chiến tranh và nguyên nhân của sự phát triển đó :
- Biết được chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh
- Biết được nét nổi bật về kinh tế, chính trị và chính sách đối ngoại các nước Tây Âu sau Chiến tranh thế giới thứ hai:
- Trình bày được quá trình liên kết khu vực của các nước Tây Âu 
* Kĩ năng:
- Rèn luyện kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá các sự kiện và kỹ năng sử dụng bản đồ.
- Luyện kĩ năng sử dụng bản đồ trong học tập lịch sử
* Thái độ:
	- Giáo dục lòng yêu thích môn học thông qua sự hứng thú trong giờ học
	- Có thái độ nghiêm túc, tích cực trong giờ học
- Giáo dục ý chí vươn lên, tinh thần lao động hết mình, tôn trọng kỉ luật của người Nhật Bản, là một trong những nguyên nhân có ý nghĩa quyết định đưa tới sự phát triển thần kỳ về kinh tế Nhật.
II. NĂNG LỰC CẦN HƯỚNG TỚI: 
	+ Năng lực chung: Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề, năng lực sáng tạo, năng lực hợp tác, năng lực sử dụng CNTT, năng lực sử dụng ngôn ngữ, năng lực giao tiếp.
	+ Năng lực chuyên biệt của bộ môn: Tái hiện sự kiện, hiện tượng, nhân vật lịch sử; năng lực thực hành bộ môn lịch sử; so sánh, phân tích, phản biện, khái quát hóa; nhận xét, rút ra bài học lịch sử từ những sự kiện, hiện tượng, vấn đề lịch sử, nhân vật; vận dụng, liên hệ kiến thức lịch sử đã học để giải quyết những vấn đề thực tiễn đặt ra; thông qua sử dụng ngôn ngữ thể hiện chính kiến của mình về vấn đề lịch sử.
	III. BẢNG MÔ TẢ MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT CỦA HỌC SINH
Nội dung
MỨC ĐỘ NHẬN THỨC
Các NL hướng tới trong chủ đề
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG THẤP
VẬN DỤNG CAO
Khái quát nội dung theo chuẩn KT-KN 1
Chuẩn KTKN cụ thể theo chuẩn KTKN 1
…………..
………..
……….
Năng lực chung hoặc năng lực chuyên biệt ứng với nội dung 1
Khái quát nội dung theo chuẩn KT-KN 2
Chuẩn KTKN cụ thể theo chuẩn KTKN 2
…………
Chuẩn KTKN cụ thể theo chuẩn KTKN 2
…………
Năng lực chung hoặc năng lực chuyên biệt ứng với nội dung 2
…………..
	(Mỗi một nội dung theo chuẩn KTKN trong bảng mô tả giáo viên có thể xác định một, một vài hoặc tất cả các mức độ nhận thức tùy vào nội dung chuẩn KTKN và đối tượng nhận thức của học sinh)
	IV. CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ THEO BẢNG MÔ TẢ. (Câu hỏi phải có gợi ý đáp án, câu hỏi sử dụng để kiểm tra bài cũ, hoạt động bài mới, củng cố, hướng dẫn về nhà, sử dụng trong kiểm tra đánh giá kết thúc chủ đề…Câu hỏi, bài tập phải đảm bảo số lượng và chất lượng câu hỏi của mỗi mức độ KTĐG và tùy thuộc vào nội dung tìm hiểu của chủ đề. Lưu ý 01 nội dung theo chuẩn KTKN có thể xây dựng câu hỏi bài tập, KTĐG cho các mức độ nhận thức.hệ thống câu hỏi bài tập xây dựng cần triệt để sử dụng nhất là trong phần bài mới); Câu hỏi nên lập từ câu 1, câu 2 đến hết nối tiếp theo các mức độ nhận thức.
	1. Mức độ nhận biết:
* Nước Mĩ:
Câu 1: Đâu là yếu tố tiến bộ trong những yếu tố thúc đẩy nền kinh tế Mĩ phát triển nhanh chóng từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Mĩ giàu lên trong chiến tranh thế giới thứ hai nhờ bán vũ khí cho các bên tham chiến.
B. Khai thác những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật.
C. Tập trung cao sản xuất và tư bản.
D. Quân sự hóa nền kinh tế để buôn bán vũ khí.
Câu 2: Hãy chỉ ra những nguyên nhân dẫn tới sự suy giảm địa vị kinh tế của Mĩ trong những năm 60 của thế kỉ XX?
A. Kinh tế Mĩ trải quan nhiều cuộc suy thoái và khủng hoảng và đối mặt với sự cạnh tranh mạnh mẽ của Tây Âu và Nhật Bản.
B. Tệ quan liêu tham nhũng ở Mĩ ngày càng trầm trọng.
C. Quân sự hóa nền kinh tế.
D. Sự chênh lệch về thu nhập giữa các tầng lớp xã hội ngày càng tăng.
Câu 3: Nước Mĩ có vị trí như thế nào trong cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Là nơi khởi đầu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại.
B. Là nơi sản sinh ra các nhà khoa học hàng đầu thế giới.
C. Là quốc gia đi đầu trong mọi phát minh khoa học – kĩ thuật.
D. Là quốc gia đi đầu về khoa học – kĩ thuật và công nghệ trên thế giới.
Câu 4: Những thành tựu của cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật đã tác động như thế nào đến nước Mĩ?
A. Làm cho nền kinh tế Mĩ không ngừng tăng trưởng.
B. Làm cho số công nhân thất nghiệp ngày một gia tăng.
C. Khoảng cách giàu nghèo trong xã hội Mĩ ngày càng sâu sắc.
D. Đời sống vật chất, tinh thần của người dân Mĩ thay đổi nhanh chóng.
Câu 5: Chính sách đối nội của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai có điểm gì nổi bật?
A. Xóa bỏ chính sách phân biệt chủng tộc đối với người da đen, da màu.
B. Ra đạo luật cấm Đảng cộng sản Mĩ hoạt động.
C. Chống lại phong trào công nhân.
D. Thực hiện hòa hợp tôn giáo và dân tộc.
Câu 6: Hãy điền những thành tựu khoa học – kĩ thuật tiêu biểu của Mĩ trên các lĩnh vực dưới đây:
A. Sáng chế ra các công cụ sản xuất mới:………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
B. Các nguồn năng lượng mới:……………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
C. Vũ khí:…………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
D. Giao thông vận tải và thông tin liên lạc:……………………………………….
…………………………………………………………………………………….
E. Chinh phục vũ trụ:……………………………………………………………...
…………………………………………………………………………………….
F. Vật liệu tổng hợp mới:…………………………………………………………
…………………………………………………………………………………….
Câu 7: Tổng thống Mĩ đầu tiên sang thăm Việt Nam vào năm:
A. 1990
B. 1991
C. 1992
D. 1993
Câu 8: Em hãy trình bày những thành tựu chủ yếu về khoa học – kĩ thuật của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
Câu 9: Em hãy nêu những nét nổi bật trong chính sách đối ngoại của Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai.
* Nhật Bản:
Câu 11: Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai có đặc điểm gì nổi bật?
A. Lần đầu tiên trong lịch sử bị quân đội nước ngoài chiếm đóng.
B. Kinh tế bị tàn phá hết sức nặng nề, lạm phát trầm trọng.
C. Lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng thiếu thốn.
D. Chính phủ cách mạng nhanh chóng được thiết lập.
Câu 12: Trong thời kì nền kinh tế đạt được sự phát triển “thần kì”. Nhật Bản đã giành được những thành tựu nào?
A. Là quốc gia đi đầu thế giới trong các thành tựu khoa học – kĩ thuật.
B. Xóa bỏ hoàn toàn tình trạng thất nghiệp
C. Có sản lượng lương thực xuất khẩu hàng đầu thế giới
D. Kinh tế Nhật Bản tăng trưởng nhanh chóng.
Câu 13: Bước sang những năm 60 của thế kỉ XX, nền kinh tế Nhật bản đã có vị trí như thế nào trong thế giới tư bản?
A. Là một trong ba trung tâm kinh tế thế giới.
B. Vươn lên đứng hàng thứ hai thế giới – sau Mĩ.
C. Đứng đầu trong thế giới tư bản.
D. Là quốc gia có tốc độ phát triển kinh tế cao nhất thế giới.
Câu 14: Hãy xác định rõ những nội dung chính trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai?
A. Chấp nhận cho Mĩ bảo hộ và đóng quân.
B. Thi hành chính sách đối ngoại cứng rắn.
C. Phát triển mạnh mẽ các quan hệ kinh tế đối ngoại.
D. Thực hiện chính sách thù địch đối với các nước Đông Nam Á, Đông Á
Câu 15: Hãy nối các cột thời gian cột A với nội dung cột B sao cho đúng.
Cột A (Thời gian)
Nối
Cột B (Nội dung)
A. 1945 – 1950
1. Thời kì kinh tế phát triển thần kì
B. 1960 – 1970
2. Nhật Bản trở thành một trong ba trung tâm kinh tế thế giới
C. Sau 1970
3. Thời kì khôi phục kinh tế
D. Đầu những năm 90 của TK XX
4. Kinh tế Nhật Bản lâm vào suy thoái kéo dài chưa từng thấy từ sau chiến tranh thế giới thứ hai
Câu 16: Trình bày những đặc điểm cơ bản trong chính sách đối ngoại của Nhật Bản sau chiến tranh thế giới thứ hai.
	2. Mức độ thông hiểu:
* Nước Mĩ:
Câu 10: Em hãy giải thích vì sao nước Mĩ lại trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới sau khi chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
* Nhật Bản:
Câu 17: Vì sao cuộc chiến tranh Triều Tiên (6 – 1950) lại là “ngọn gió thần” thổi vào nền kinh tế Nhật Bản?
Câu 18: Nguyên nhân nào dẫn đến sự phát triển thần kì của nền kinh tế Nhật Bản?
A. Khi đó, Mĩ thực hiện đường lối thỏa hiệp nới lỏng chính sách chiếm đóng, biến Nhật thành đồng minh trong việc ngăn chặn “làn sóng cộng sản” ở châu Á.
B. Viện trợ để đẩy mạnh phục hồi kinh tế Nhật Bản.
C. Cho lực lượng tư bản Nhật tự do buôn bán.
D. Đặt hàng vũ khí với số lượng lớn, thúc đẩy công nghiệp quốc phòng của Nhật phát triển như vũ bão.
	3. Mức độ vận dụng thấp:
	4. Mức độ vận dụng cao:
Câu 19: Từ sự phát triển kinh tế của Nhật Bản. Theo em, Việt Nam có thể học tập được gì từ Nhật Bản?
	V. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 
	1. Tổ chức lớp: 
Tiết
Tên lớp
Sỹ số
Tên HS vắng
1
2
3
	2. Kiểm tra.(Có thể kiểm tra bài cũ đầu giờ, kết hợp trong giờ. Nếu là kiểm tra bài cũ thì nêu ra câu hỏi và đáp án trả lời, câu hỏi có thể sử dụng câu hỏi, bài tập kiểm tra đánh giá theo bảng mô tả đã có - chỉ cần ghi câu số hoặc hệ thống câu hỏi, bài tập khác cho các nội dung của toàn chủ đề)
	3. Bài mới.
	Chỉ rõ chủ đề thực hiện phương pháp, hình thức dạy học, thời gian thực hiện, địa điểm thực hiện thể hiện nội dung các hoạt động của chủ đề 
Nội dung công việc
Thời gian
Hoạt động
của giáo viên
Hoạt động
của học sinh
Dự kiến kết quả thu được sau hoạt động
	Chú ý: + Nội dung công việc: Là những nội dung của chủ đề, bao gồm cả phần củng cố, hướng dẫn về nhà của từng tiết trong chủ đề;
	+ Thời gian: Thời gian dự kiến cho từng nội dung thực hiện; giáo viên phải xác định thời lượng dạy-học cho từng tiết cho phù hợpvà phải thể hiện trong giáo án (nếu chủ đề gồm nhiều tiết) tính bằng phút. 
	 + Hoạt động của thầy/trò: Thiết kế tổ chức các hoạt động tìm hiểu nội dung
	 + Dự kiến kết quả thu được sau hoạt động: Kiến thức, kỹ năng học sinh có được sau mỗi hoạt động
	Trong cấu trúc chủ đề không có phần củng cố và hướng dẫn về nhà cho từng tiết của chủ đề, giáo viên dành thời gian để thực hiện trong phần này ở cuối mỗi tiết học	
	VI. CỦNG CỐ, HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (có nội dung cụ thể của toàn chủ đề)
	* Rút kinh nghiệm cho chủ đề: 
Giáo viên ghi những vấn đề cần rút kinh nghiệm sau khi thực hiện chủ đề như kiến thức, kỹ năng, cách thức tổ chức dạy học, phân phối thời gian...
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Các nội dung khác vẫn tuân thủ như giáo án trước đây, như: Hình thức giáo án, cỡ chữ tiêu đề, lề trên dưới, trái phải, cuối chủ đề vẫn có phần duyệt giáo án của BGH hoặc tổ trưởng CM (Kể cả khi liền sang tuần khác, nếu có tiết 1 của chủ đề dạy ở tuần nào thì duyệt giáo án ở tuần đó)

File đính kèm:

  • docGiao an day hoc theo chu de Lich su 9.doc