Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 23

TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1)

I- Mục tiêu:

-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.

-Bước đầu biết cảm thông với những đau thương, mất mát người thân của người khác.

*KNS : Kĩ năng thể hiện sự cảm thông trước sự đau buồn của người khác; ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.

II- Chuẩn bị : VBT, vở

III- Các hoạt động dạy – học :

 

doc25 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 978 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 23, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhộn, rõ ràng từng câu, 
-Yêu cầu HS tự luyện đọc một đoạn 
-Tổ chức cho HS thi đọc hay 
-Nhận xét, tuyện dương HS đọc hay 
3. Củng cố : 
- Nêu nội dung của bài.
- GV chốt lại
- Nhận xét tiết học
4. Dặên dò :
- Bài ở nhà: Đọc lại bài nhiều lần 
- Chuẩn bị bài: Đối đáp với vua 
-Nghe giới thiệu bài
-Theo dõi trong SGK.
-HS tiếp nối nhau đọc bài 
-Lắng nghe
- 4 HS đọc trước lớp
- 1 hs đọc, lớp theo dõi
-Luyện đọc theo nhóm nhỏ, HS cùng nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
-2 HS đọc trước lớp, cả lớp theo dõi 
- 4 đến 5 HS trả lời theo suy nghĩ của mình, lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung.
+ Rất ngắn gọn, rõ ràng và lơi cuốn
- Theo dõi đọc mẫu 
-Tự luyện đọc theohướng dẫn trên.
- 3 đến 5 HS thi đọc. Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc hay nhất.
- Lắng nghe
- 2-3 HS nêu
Tiết 4: Thể dục(GVBM)
Tiết 5:	 THỦ CÔNG 
 ĐAN NONG ĐÔI (T1)
I-Mục tiêu:
- HS biết cách đan nong đôi 
- Đan được nong đôi. Dồn được nan nhưng cĩ thể chưa thật khít. Dán được nẹp xung quanh tấm đan. 
- HS khéo tay: Đan được tấm đan nong đôi. Các nan đan khít nhau. Nẹp được tấm đan chắc chắn. Phối hợp màu sắc của nan dọc, nan ngang trên tấm đan hài hịa.
- Cĩ thể sử dụng tấm đan nong đơi để tạo thành hình đơn giản. 
II- Chuẩn bị :
 1/ GV: - Mẫu tấm đan nong đôi có nan dọc và nan ngang khác màu nhau, có kích 
 thước đủ lớn để HS quan sát. Tâm đan nong mốt của bài trước để so sánh .
 - Tranh quy trình và sơ đồ đan nong đôi. 
 2/ HS : Bìa màu hoặc giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. 
III-Các hoạt động dạy – học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra dụng cụ thủ công 
2/Bài mới 
*Hoạt động 1: GV hd hs quan sát và nhận xét
 -GV giới thiệu tấm đan nong đôi và hướng dẫn HS quan sát, nhận xét 
- GV gợi ý để HS quan sát và so sánh tấm đan nong mốt của bài trước với tấm đan nong đôi 
- GV nêu tác dụng và cách đan nong đôi trong thực tế 
*Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Kẻ, cắt các nan đan 
-Cắt các nan dọc: cắt 1hình vuông có cạnh 9 ô, sau đó cắt thành 9 nan dọc.
-Cắt 7 nan ngang và 4 nan dùng để dán nẹp xung quang tấm đan có chiều rộng 1 ô, dài 9 ô. Nên cắt các nan ngang khác màu với nan dọc và nan dán nẹp xung quanh 
Bước 2: Đan nong đôi 
-Cách đan nong đôi là nhấc 2 nan, đè hai nan và lệch nhau một nan dọc ( cùng chiều ) giữa hai hàng nan ngang liền kề 
-Đan nan ngang thứ nhất : Đặt các nan dọc giống như đan nong mốt . Nhấc các nan dọc 2,3,6,7 và luồn nan ngang thứ nhất vào. Dồn nan ngang khít với đường nối liền các nan dọc 
-Đan nan ngang thứ hai : Nhấc các nan dọc 3,4,7,8 và luồn nan ngang thứ hai vào . Dồn nan ngang thứ hai khít với nan ngang thứ nhất 
-Đan nan ngang thứ ba: Ngược với đan nan ngang thứ nhất, nghĩa là nhấc các nan dọc 1,4,5 ,8,9 và luồn nan ngang thứ ba vào. Dồn nan ngang thứ ba khít với nan ngang thứ hai 
-Đan nan ngang thứ tư : Ngược lại với hàng thứ hai, nghĩa là nhấc các nan dọc 1,2,5,6,9, và luồn nan ngang thứ tư vào. Dồn nan ngang thứtư khít với nan ngang thứ ba. 
- Đan nan ngang thứ năm : Giống như đan nan ngang thứ nhất 
-Đan nan ngang thứ sáu : Giống như đan nan ngang thứ hai. 
- Đan nan ngang thứ 7: Giống như đan nan ngangthứba: 
-Do đề 1 ô dán nẹp tấm đan, nên khi đan hàng ngang thứ nhất bắt đầu nhấc nan dọc 2,3 
- Sau khi đan xong mỗi hàng ngang phải dồn nan cho khít rồi mới đan tiếp nan sau 
Bước 3 : Dán nẹp xung quanh tấm đan 
-Dùng 4 nan còn lại dán theo bốn cạnh của tấm đan để được tấm đan nong đôi như tấm đan mẫu 
*Hướng dẫn thực hành:
- Cho hs thực hành thử trên giấy kẻ ơ
- GV theo dõi và HD thêm
- Nhận xét mức độ thực hành của hs
 3. Củng cố : 
- GV nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập và kĩ năng thực hành của HS 
 4. Dặên dò: 
- Bài nhà: Tập đan nong đôi.
- Chuẩn bị: giấy thủ công hoặc bìa màu, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán để học bài 
“ Đan nong đôi ‘TT’ 
-Quan sát tấm đan nong đôi.
 -HS nhận xét cách đan nong mốt và nong đôi : kích thước các nan đan bằng nhau nhưng cách đan khác nhau.
-Lắng nghe
-Quan sát GV kẻ và cắt các nan 
-Quan sát GV đan 
-HS kẻ, cắt các nan đan bằng giấy màu và tập đan nong đôi.
Thứ tư ngày 04 tháng 02 năm 2015
Tiết 1: TOÁN 
 CHIA SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ
I- Mục tiêu :
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (chia hết, thương cĩ 4 chữ số hoặc ba chữ số). 
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.	
II- Chuẩn bị : SGK, vở, VBT
III. Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 2/ Bài mới 
 a/ Giới thiệu bài: 
 b/Các hoạt động
 *HD thực hiện phép chia 6369 : 3
 -Viết lên bảng phép chia 6369 : 3 = ? 
-GV HD HS thực hiện chia như SGK.
-Vậy ta nói phép chia 6369 : 3 = 2123 là phép chia hết.
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 1276 : 4
- Tiến hành hd tương tự như phép chia 6369 : 3
-GV lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 12 chia 4 được 3. Sau đó thực hiện các bước chia như phần trên.
-Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
-Yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
-Nhận xét
*Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
-GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
-Chữa bài và cho điểm HS.
*Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề bài toán rồi giải bài toán.
-Gọi 1 HS lên bảng làm
-Nhận xét, cho điểm HS.
*Bài 3:
+Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì ?
+ x là gì trong các phép tính của bài ?
+Muốn tìm thừa số trong phép nhân ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài.
- Nhận xét.
 3/ Củng cố : 
- Cho hs nhắc lại cách thực hiện phép tính chia số có 4 chữ số với số có1 chữ số.
- Nhận xét tiết học 
 4/ Dặn dò: 
- Làm bài tập ở VBT.
- Chuẩn bị bài : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt).
-HS theo dõi
6369 3
03 2123
 06
 09
 0
-Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-HS lắng nghe.
-Chú ý
-1 hs lên bảng thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. 
+Tính. 
-3 HS lên bảng làm bài,û lớp làm vào vở.
-3 HS lần lượt nêu, cả lớp theo dõi và nhận xét. 
-1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
-1 HS lên bảng làm bài, HS làm vào vở.
 Bài giải 
Mỗi thùng cĩ số gĩi bánh là:
1648 : 4 = 412 ( gĩi)
Đáp số: 412 gĩi
+ HS nêu : Tìm x
+ x là thừa số chưa biết
+ Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
- 2 hs lên bảng làm bài
- Nhắc lại
Tiết 2 : TIẾNG ANH(GVBM)
Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC 
TÔN TRỌNG ĐÁM TANG (T1)
I- Mục tiêu:
-Biết được những việc cần làm khi gặp đám tang.
-Bước đầu biết cảm thơng với những đau thương, mất mát người thân của người khác.
*KNS : Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng trước sự đau buồn của người khác; ứng xử phù hợp khi gặp đám tang.
II- Chuẩn bị : VBT, vở
III- Các hoạt động dạy – học : 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
 2/ Bài mới. 
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
 HĐ 1 : Kể chuyện Đám tang 
*Mục tiêu : HS biết vì sao cần phải tôn trọng đám tang và thể hiện một số cách ứng xử cần thiết khi gặp đám tang 
* Cách tiến hành 
- B1: GV kể chuyện 
- B2: Đàm thoại 
+ KNS : Vì sao phải tôn trọng đám tang ?
- B3: GV kết luận : Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ 
 HĐ 2 : Đánh giá hành vi 
* Mục tiêu : HS biết phân biệt hành vi đúng với hành vi sai khi gặp đám tang 
* Cách tiến hành 
- B1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài tập 
 Em hãy ghi vào ô vuông chữ Đ đứng trước những việc làm đúng và chữ S trước những việc làm sai khi gặp đám tang .
- HD làm bài
- B2: GV kết luận : Các việc b,d là những việc làm đúng thể hiện sự tôn trọng đám tang; các việc a, c, đ, e là những việc không nên làm 
 HĐ 3 : Tự liên hệ 
* Mục tiêu : HS biết tự đánh giá cách ứng xử của bản thân khi gặp đám tang 
* Cách tiến hành 
 - GV nêu yêu cầu tự liên hệ 
 Mời một số HS trao đổi với các bạn trong lớp 
- Nhận xét và khen những HS đã biết cư xử đúng khi gặp đám tang 
3/Củng cố : 
-Cho HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Nhận xét tiết học .
 4/Dặên dò: 
- Thực hiện tôn trọng đám tang và
 nhắc bạn bè cùng thực hiện. 
- Chuẩn bị: Tôn trọng đám tang (T2)
-Quan sát tranh minh hoạ và nghe kể chuyện .
-HS dựa theo các câu hỏi trả lời .
+ Vì đĩ là một biểu hiện của nếp sống văn hĩa.
-Lắng nghe
- Làm việc cá nhân 
- Trình bày kết quả làm việc và giải thích lí do vì sao theo mình hành vi đólại là đúng hoặc sai 
-HS tự liên hệ trong nhóm nhỏ về cách ứng xử của bản thân 
Tiết 4 : MỸ THUẬT
 (GVBM)
Tiết 5: CHÍNH TẢ 
	 NGHE NHẠC 
I-Mục tiêu:
 - Nghe - viết đúng bài chính tả; trình bày đúng khổ thơ, dịng thơ 4 chữ. 
 - Làm đúng các bài tập 2b 
 II- Chuẩn bị : SGK, VBT, vở
 III-Các hoạt động dạy – học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
 1/Kiểm tra bài cũ :
 2/Bài mới 
a.Giới thiệu bài. 
b.Các hoạt động
*Tìm hiểu nội dung bài viết. 
- GV đọc đoạn văn 1 lần 
+ Bài thơ kể gì ?
+ Bé Cương thích nghe nhạc như thế nào ?
+ Tiếng nhạc còn cuốn hút những vật nào ? 
* Hướng dẫn cách trình bày bài: 
+ Bài thơ có mấy khổ ?
+ Mỗi dòng có mấy chữ ?
+ Các chữ dầu dòng thơ viết như thế nào ?
- Giữa các khổ thơ các em nhớ để cách ra một dòng 
*Hướng dẫn viết từ khĩ: 
- Yêu cầu HS tìm ra các từ khó, dễ lẫn khi viết chính ta.û 
*Viết chính tả:
-GV đọc lại cả bài cho HS nghe.
-GV đọc từng cụm từ cho học sinh viết..
*HD soát lỗi:
- HD sốt lỗi chính tả. 
 -GV cho HS mở SGK sốt lại bài. 
*Chấm bài, nhận xét:
- GV thu từ 5 đến 8 bài chấm. Nhận xét.
*Bài 2b:
- Gọi HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự làm 
 - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng 
3. Củng cố : 
- Cho HS đọc lại bài chính tả.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu những HS viết sai từ 3 lỗi trở lên về nhà viết lại bài cho đúng chính tả. 
 4. Dặn dò: 
- Bài ở nhà:Bạn nào sai về nhà sửa lại 
- Chuẩn bị bài: Người sáng tác Quốc ca.
-Theo dõi GV đọc, 2 HS đọc lại 
+Bé Cương thích âm nhạc.
+ Nghe tiếng nhạc nổi lên, bỏ chơi bi, nhún nhảy theo tiếng nhạc.
+Tiếng nhạc làm cho cây cối cũng lắc lư, viên bi lăn trịn rồi nằm im.
+ Bài thơ có 3 khổ.
+ Mỗi dòng có 7 chư.õ
+Những chữ đầu mỗi dịng thơ đều viết lùi vào so với lề vở 2 ơ li.
-Viết ra nháp
- Theo dõi SGK
- Viết bài vào vở .
- HS sốt lỗi theo cặp.
-Sốt lại bài của mình và chữa lỗi.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK 
- 2 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bài vào VBT.
- Câu 2b: rút, trút bỏ; múc, lục lọi
- 2 HS đọc
Thứ năm ngày 05 tháng 02 năm 2015
Tiết 1: TỐN
 CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết chia số có 4 chữ số cho số có 1 chữ số (trường hợp cĩ dư với thương cĩ 4 chữ số và 3 chữ số). 
-Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.	
II. Đồ dùng dạy học: SGK, bảng lớp , vở, vở nháp. 
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a/Giới thiệu bài
b/Các hoạt động
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 9365 : 3
-GV viết lên bảng phép chia 9365 : 3 = ? và yêu cầu HS đặt tính theo cột dọc.
-GV đặt câu hỏi hướng dẫn HS thực hiện chia như SGK. 
+Phép chia 9365 : 3 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
-Yêu cầu cả lớp thực hiện lại phép chia trên.
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 2249 : 4
- GV tiến hành hd tương tự như phép chia 9365:3
-Lưu ý HS thực hiện chia lần đầu phải lấy hai chữ số mới đủ chia: 22 chia 4 được 5. Sau đó thực hiện các bước chia như phần trên.
-Nhấn mạnh: Trong lần chia thứ nhất, nếu lấy một chữ số bị chia mà bé hơn số chia thì ta phải lấy hai chữ số để chia.
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng thực hiện phép chia.
*Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
- GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình.
-Chữa bài 
*Bài 2:
-GV gọi HS đọc đề bài toán 
+ Bài toán cho biết gì ?
+ Bài toán hỏi gì ?
+ Muốn biết lắp được bao nhiêu ôtô và còn dư mấy bánh xe ta làm như thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài.
-GV nhận xét, chửa bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Gọi HS nêu lại cách chia số cĩ bốn chữ số cho số cĩ một chữ số. 
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài : Chia số có bốn chữ số cho số có một chữ số(tt).
- Nghe 
9365 3
03 3121
 06
 05
 2
+Là phép chia có dư vì trong lần chia cuối cùng ta tìm được số dư là 2.
-Cả lớp thực hiện vào vở, một số HS nhắc lại cách thực hiện phép chia.
-Lắng nghe.
-1 HS lên bảng thực hiện phép chia, vừa thực hiện vừa nêu các bước như phần bài học của SGK. Cả lớp thực hiện vào vở 
+1 HS nêu: Tính
-3 HS lên bảng làm bài,lớp làm vào vở
-1HS đọc, lớp theo dõi trong SGK.
+ Mỗi ơ tơ cần lắp 4 bánh xe
+ 1250 bánh thì lắp được nhiều nhất bao nhiêu ơ tơ và thừa mấy bánh.
+ Làm tính chia
-1 HS lên bảng làm bài 
Bài giải
 1250 bánh lắp được là:
 1250:4= 312 (dư 2)
 Đáp số: 312 ơ tơ cịn thừa 2 bánh
- HS nêu
Tiết 2 : ÂM NHẠC
 (GVBM)
Tiết 3 : THỂ DỤC
 (GVBM)
Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
	 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ 
 TRẢ LỚI CÂU HỎI NHƯ THẾ NÀO ?
 I-Mục tiêu:
 - Tìm được những vật được nhân hố, cách nhân hố trong bài thơ ngắn ( BT1).
 - Biết cách trả lời câu hỏi Như thế nào ? ( BT 2).
 - Đặt được câu hỏi cho bộ phận câu trả lời câu hỏi đĩ
II- Chuẩn bị : SGK , VBT, vở
III-Các hoạt động dạy – học 
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/Bàimới: a.Giới thiệu bài: 
b. Hướng dẫn làm bài tập: 
*Bài 1: 
 - Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Gọi HS khác đọc lại bài thơ 
- Cho HS quan sát đồng hồ loại 3 kim đang hoạt động và yêu cầu HS nhận xét về hoạt động của từng chiếc kim đồng ho.à 
- Yêu cầu HS cả lớp tự làm bài vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng, sau đó nhận xét, thống nhất đáp án. 
- HD HS tìm hiểu vẻ đẹp, cái hay trong các hình ảnh nhân hoá của bài thơ.
*Bài 2 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập, HS khác đọc các câu hỏi trong bài. 
- Yêu cầu HS thảo luận cặp
- Gọi một số cặp HS trình bày trước lớp, nhận xét và cho điểm HS. 
*Bài 3: 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài tập 
- Yêu cầu HS suy nghĩ và tự làm bài, gọi HS lên bảng thi làm bài nhanh. 
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn, sau đó đổi vở để kiểm tra bài của bạn bên cạnh. 
-Nhận xét và cho điểm HS.
3. Củng cố : 
- GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ. 
- Nhận xét tiết học. 
 4. Dặên dò: 
- Bài ở nhà :Đặt 3 câu hỏi theo mẫu Như thế nào ?Ơn lại cách nhân hoá. 
- Chuẩn bị bài: Mở rộng vốn từ : Nghệ thuật 
- Nghe GV giới thiệu bài 
- 1 HS đọc 
-1 HS đọc trước lớp 
+Kim giờ chạy rất chậm, kim phút chạy từ từ, kim giây chạy rất nhanh. 
- Cả lớp cùng làm bài 
- 2HS lên bảng thi làm bài nhanh.
- Theo dõi bài và chữa bài 
- 1 HS đọc 
- Thực hiện theo cặp 
- Trình bày trước lớp.
-1 HS đọc 
- HS làm bài vào VBT, 2 HS lên bảng làm bài. 
Tiết 5 : CHÍNH TẢ 
	 NGƯỜI SÁNG TÁC QUỐC CA VIỆT NAM 
	I- Mục tiêu:
-Nghe- viết đúng bài chính tả; trình bày đúng hình thức bài văn xuơi. 
 -Làm đúng bài tập 2b và 3b. 
II- Chuẩn bị : Vở, SGK, VBT
III-Các hoạt động dạy – học :
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài. 
b.Các hoạt động
 *Tìm hiểu nội dung bài viết.
- Đọc đoạn văn 1 lần 
- Giải nghĩa từ :
+ Quốc hội : là cơ quan do nhân dân cả nước bầu ra, có quyền cao nhất .
+ Quốc ca : là bài hát chính thức của một nước. 
+ Giới thiệu: Văn Cao là nhạc sĩ đã sáng tác Quốc ca Việt Nam 
*Hướng dẫn cách trình bày: 
 + Đoạn văn có mấy câu ?
 +Trong đoạn văn những chữ nào phải viết hoa ? Vì sao? 
+Tên bài hát được đặt trong dấu gì ? 
*Hướng dẫn viết từ khó:
-Yêu cầu HS tìm các từ khó.
-Yêu cầu HS đọc và viết các từ vừa tìm được 
*Viết chính tả: 
-Gọi HS đọc lại đoạn văn 
-GV đọc cho HS viết theo đúng yêu cầu 
*HD soát lỗi: 
- Đọc lại bài cho hs sốt lỗi.
- HD sốt lỗi chính tả.
*Chấm bài: 
-Thu chấm 6-8 bài chấm.
-Nhận xét, chữa bài . 
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: 
*Bài 2b
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Yêu cầu HS tự làm 
-GV chốt lại lời giải đúng: vút vút, khúc
*Bài 3b 
-Gọi HS đọc yêu cầu 
-Gọi HS đặt câu. GV ghi nhanh lên bảng 
4. Củng cố – dặn dị : 
- Nhận xét tiết học, chữ viết của HS 
- Bài ở nhà: Ghi nhớ các từ can phân biệt trong bài . HS nào viết xấu , sai 5 lổi chính trở lên phải viết lại bài cho đúng. 
-Chuẩn bị bài: Đối đáp với vua.
-Nghe giới thiệu 
-Theo dõi GV đọc sau đó 1 HS đọc lại 
-HS theo dõi.
+ 4 câu
+ HS trả lời, lớp nhận xét, bổ sung.
+ Dấu ngoặc kép
- HS làm việc cá nhân
- Viết vào vở nháp 
-1 HS đọc lại , cảlớp theo dõi 
-Nghe GV đọc và viết lại đoạn văn 
- Soát lỗi dấu câu.
- Đổi vở sốt lỗi theo cặp.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK
-2 hs lên bảng làm,lớp làm bài vào VBT.
-1 HS đọc yêu cầu trong SGK
- HS thi đặt câu theo yêu cầu
+ Nhà em cĩ nồi cơm điện
+ Mặt đường lồi lỏm.
 Thứ sáu ngày 06 tháng 02 năm 2015
 Tiết 1 : TỐN
 CHIA SỐ CĨ BỐN CHỮ SỐ CHO SỐ CĨ MỘT CHỮ SỐ (TT)
I. Mục tiêu:
- Biết chia số cĩ 4 chữ số cho số cĩ một chữ số ( trường hợp có chữ số 0 ở thương).
- Vận dụng phép chia để làm tính và giải toán.
II. Đồ dùng dạy học : SGK , VBT, vở
III.Các hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GV 
HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HS 
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
a/ Giới thiệu bài 
b/Các hoạt động
*Hướng dẫn thực hiện phép chia 4218 : 6
-Gv hướng dẫn HS thực hiện phép chia 4218 : 6 như SGK .
-GV lưu ý khi hướng dẫn các bước chia, nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 1 chia cho 6 được, viết 0 ở thương vào bên phải của7.
+Phép chia 4218 : 6 là phép chia hết hay phép chia có dư? Vì sao?
* Hướng dẫn thực hiện phép chia 2407: 4
-GV tiến hành hướng dẫn tương tự như phần a GV chú ý nhấn mạnh lượt chia thứ hai: 0 chia cho 4 được, viết 0 vào thương ở bên phải 6.
- Yêu cầu HS lên bảng thực hiện phép chia.
+Phép chia 2407 : 4 là phép chia hết hay phép chia có dư ? Vì sao?
*Bài 1:
+ Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì ?
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.
-Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chiacủa mình.
-GV chữa bài. 
*Bài 2:
- GV gọi HS đọc đề bài toán
 + Đội công nhân phải sữa chữa bao nhiêu mét đường?
 + Đội đã sửa được bao nhiêu mét đường 
 + Bài toán yêu cầu tìm gì ?
 + Muốn tính số mét đường co

File đính kèm:

  • docTUAN 23.doc