Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 19

Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU

 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO?

I-Mục tiêu:

-Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1,BT2)

-Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào “ v trả lời câu hỏi Khi nào?( BT3,BT4)

II-Chuẩn bị :

 1/GV : Viết sẵn các đoạn thơ , câu văn trong bài tập 1, 2, 3.lên bảng lớp

 2/HS : VBT

III- Hoạt động lên lớp :

 

doc26 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1073 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 19, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 nghĩa từ
-Đọc từng đoạn trong báo cáo:Có thể chia bản báo cáo thành 3 đọan như sau:
 +Đoạn 1:(3 dòng đầu)
 +Đoạn 2: Nhận xét các mặt
 +Đoạn 3: Đề nghị khen thưởng
 -Theo dõi HS đọc, kết hợp hướng dẫn các em cách ngắt nghỉ hơi rõ ràng, rành mạch sau các dấu câu, đọc đúng giọng báo cáo.
 -Giúp HS hiểu một số từ ngữ các em chưa hỉêu VD: Ngày thành lập Quân Đội Nhân dân Việt Nam là ngày 22 – 12
-Đọc từng đọan trong nhóm.
- HS thi đọc cả bài.
-Nhận xét
 *HD tìm hiểu bài 
 -Cả lớp đọc thầm, đọc lướt bản báo cáo và trả lời câu hỏi trong SGK
+ KNS :Em hãy làm một báo cáo về kết quả thi đua của lớp mình tháng vừa qua?
- GV nhận xét
* Luyện đọc lại .
 -Gọi 1 HS đọc lại toàn bài .
 -Yêu cầu HS tự luyện đọc cá nhân 
 -Gọi 3HS lên thi đọc,mỗi HS chỉ đọc 1 đoạn
 -Tuyên dương những em đọc tốt 
3.Củng cố : 
- Củng cố lại nội dung chính của bài.
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò : 
-Bài ở nhà : Nhắc HS về nhà chủân bị lại bài, nhớ lại những gì tổ, lớp mình đã làm được trong tháng vừa qua để chuẩn bị học tiết TLV cuối tuần 20.
 -Chuẩn bị : Ở lại với chiến khu 
-Lắng nghe
-Theo dõi GV đọc mẫu .
 +HS đọc từng đoạn .
-Lắng nghe
- Đọc từng đoạn trong nhóm .
-Hai nhóm thi đua đọc .
- Đọc thầm và trả lời
+HS làm báo cáo
-HS đọc 
-Tự luyện đọc .
- Cả lớp theo dõi và bình chọn bạn đọc bài hay nhất .
Tiết 4 : THỦ CÔNG 
ƠN TẬP CHƯƠNG II : CẮT DÁN CHỮ CÁI ĐƠN GIẢN
I.Mục tiêu : 
-Biết cách kẻ, cắt, dán một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng
- Kẻ, cắt, dán được một số chữ cái đơn giản cĩ nét thẳng, nét đối xứng đã học
II.Chuẩn bị:
1.GV:Mẫu các chữ cái của 5 bài học trong chương II để giúp HS nhớ lại cách thực hiện 
2.HS :Giấy thủ công, bút chì, thước kẻ, kéo thủ công, hồ dán. 
III.Hoạt động lên lớp:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Giới thiệu bài
2.Các hoạt động
*Hoạt động 1 : Nội dung kiểm tra :
-Đề bài kiểm tra:Em hãy cắt, dán 3 chữ cái trong các chữ đã học ở chương II.
- Yêu cầu các em cắt, dán cho đúng kích thước và dán cho thẳng hàng .
 -Quan sát HS làm bài. Có thể gợi ý cho những HS kém hoặc còn lúng túng để các em hoàn thành bài kiểm tra 
*Đánh giá: Đánh giá sản phẩm thực hành của HS theo hai mức độ 
-Hoàn thành (A)
+ Thực hiện đúng quy trình kĩ thuật, chữ cắt thẳng, cân đối, đúng kích thước 
+ Dán chữ phẵng, đẹp
-Những em đã hoàn thành và có sản phẩm đẹp, trình bày, trang trí sản phẩm sáng tạo được đánh giá là hoàn thành tốt ( A+)
- Chưa hoàn thành ( B) : Không kẻ, cắt, dán được 2 chữ đã học 
3.Củng cố : 
- Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ học tập kĩ năng kẻ, cắt, dán chữ của HS. 
4.Dặn dò: 
-Bài nhà: Bạn nào cắt dán chưa đẹp về nhà tập làm lại .
-Chuẩn bị bài sau 
-Lắng nghe
-Thực hành cắt và dán các chữ cái đã học. 
- HS theo dõi, rút kinh nghiệm.
Tiết 5 : CHÍNH TẢ
 HAI BÀ TRƯNG
I.Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả,trình bày đúng hình thức văn xuơi.
-Làm đúng BT2 a v à BT3b 
II.Đồ dùng dạy học:
-Bảng lớp viết nội dung bài tập 2a.
-Bảng lớp cĩ chia cột để HS thi làm bài tập 3b. VBT
III.Các hoạt đơng dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Khởi động:
2.Kiểm tra bài cũ :
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu tiết học.
b.Các hoạt động:
* Hướng dẫn HS nghe viết
-Đọc một lần đoạn 4 của bài Hai Bà Trưng.
-Yêu cầu HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
+Các chữ Hai Bà Trưng được viết như thế nào? Vì sao?
+Tìm các tên riêng trong bài chính tả? Các tên riêng đĩ viết như thế nào?
-Cho HS đọc thầm bài chính tả và viết ra nháp những từ dễ sai: lần lượt, sụp đổ, khởi nghĩa, lịch sử,
-Đọc cho HS viết bài vào vở.
-Cho HS đổi vở chữa lỗi bằng bút chì.
-Thu khoảng 7 bài để chấm, nhận xét.
* Bài tập 2: 
-Gọi HS đọc yêu cầu BT 2a.
-Cho HS làm bài vào nháp.
-Cho hai HS lên bảng thi làm nhanh.
-Gọi HS nhận xét.
-Nhận xét, chốt lại lời giải đúng: lành lặn, nao núng, lanh lảnh.
*Bài tập 3: 
-Yêu cầu HS đọc đề bài.
-Tổ chức cho HS chơi tiếp sức theo ba nhĩm.
-Cho HS nhận xét.
-Nhận xét, tuyên dương đội thắng cuộc.
-Chốt lại lời giải: viết, mãi miết, thiết tha, da diết, diệt ruồi, tiết kiệm, kiệt sức
Việc, xanh biếc, con diệc, mỏ thiếc, nhiếc mĩc, liếc mắt, tiếc của
4.Củng cố :
-Vì sao phải viết hoa các chữ Hai Bà Trưng?
-Nhận xét tiết học.
5. Dặn dị:
-Chuẩn bị bài : Báo cáo kết quả
 -Hát.
-Lắng nghe.
-1 HS đọc. Cả lớp theo dõi SGK.
+Viết hoa. Vì đĩ là danh từ riêng.
+Tơ Định, Hai Bà Trưng.
-Đọc thầm, viết nháp từ khĩ.
-Viết bài vào vở.
-Sửa lỗi.
-1 HS đọc. Cịn lại theo dõi.
-Làm bài
-2 HS lên bảng.
-Nhận xét.
-Chữa bài theo lời giải đúng.
-1 HS đọc.
-Chơi tiếp sức theo nhĩm.
-Nhận xét.
-Chữa bài vào vở.
+2 HS trả lời.
Thứ tư ngày 02 tháng 01 năm 2013
Tiết 1: TOÁN 
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ ( TT )
I.Mục tiêu:
-Biết đọc,viết các số có bốn chữ số(trường hợp chữ số hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm là 0) và nhận ra chữ số 0 còn dùng để chỉ không có đơn vị nào ở hàng nào đó của số có bốn chữ số
-Tiếp tục nhận biết thứ tự các số có bốn chữ số trong dãy số.
II.Chuẩn bị : SGK, vở
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
*Giới thiệu số có bốn chữ số, các trường hợp có chữ số 0
 - HD HS quan sát, nhận xét bảng trong bài học rồi tự viết số, đọc số.
-Yêu cầu HS tự làm các cột cịn lại
-Lưu ý HS khi viết số, đọc số đều viết, đọc số từ trái sang phải( từ hàng cao đến hàng thấp).
* Thực hành:
 Bài 1: 
 -Cho HS tự làm như phần bài học 
- Nhận xét đúng, sai.
 Bài 2: 
 -Cho HS nêu cách làm bài rồi làm bài 
-Yêu cầu HS đọc bài làm và nhận xét
 Bài 3: 
- Gọi HS nêu đề
-YC HS nêu cách làm rồi làm bài và sửa bài.
- Nhận xét
3.Củng cố: 
- Chốt lại nội dung bài
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: 
-Bài nhà : Yêu cầu HS về nhà ôn luyện thêm cách đọc, viết các số tròn trăm, tròn chục, các số liền sau.
-Chuẩn bị : Các số có bốn chữ số TT
- Nghe
-Quan sát và nêu: Ta phải viết số gồm 2 nghìn,0 trăm, 0 chục, 0 đơn vị, rồi viết 2000 và viết ở cột đọc số: hai nghìn. 
-Tự làm các cột còn lại như: 2700 : Hai nghìn bảy trăm; 2750: Hai nghìn bảy trăm năm mươi; 2020: Hai nghìn không trăm hai mươi; 2402: Hai nghìn bốn trăm linh hai; 2005: Hai nghìn không trăm linh năm.
-Nghe
- Đọc bài mẫu và làm như phần bài học, đổi vở kiểm tra chéo 
-HS nêu: viết số liền sau vào ô trống tiếp liền số đã biết.Cả lớp làm vào vở, 2 HS ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra chéo.
- HS nêu
-Làm vào vở và sửa bài
Tiết 2: TIẾNG ANH(GVBM)
Tiết 3 : ĐẠO ĐỨC
 ĐỒN KẾT VỚI THIẾU NHI QUỐC TẾ
I.Mục tiêu :
-Bước đầu biết thiếu nhi trên thế giới đều là anh em, bè bạn, do đó cần phải đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau khơng phân biệt dân tộc,màu da,ngơn ngữ,... .
-Tích cực tham gia vào các hoạt động đoàn kết hưu nghị với thiếu nhi quốc tế phù hợp với nhà trường, địa phương tổ chức. 
*KNS: Trình bày suy nghĩ về thiếu nhi quốc tế, kĩ năng ứng xử khi gặp thiếu nhi Quốc tế, kĩ năng bình luận các vấn đề về quyền trẻ em.
GDTGĐHCM:Đồn kết với thiếu nhi quốc tế chính là thực hiện lời dạy của Bác Hồ.Liên hệ
BVMT: - Đồn kết với thiếu nhi quốc tế trong các hoạt động bảo vệ mơi trường, làm cho mơi trường thêm xanh, sạch, đẹp. Liên hệ
II.Chuẩn bị : VBT
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
HĐ 1 :Phân tích thông tin .
* Mục tiêu : HS biết những biểu hiện của tình đoàn kết, hữu nghị thiếu nhi quốc tế.Trẻ em có quyền được kết giao bạn bè 
* Cách tiến hành :
- B1. Chia nhóm,yêu cầu các nhóm tìm hiểu nội dung về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế .
- B2. Cho cả lớp thảo luận.
- B3. Đại diện nhĩm trình bày.Các nhĩm khác bổ sung
-Kết luận : Các ảnh và thông tin trên cho chúng ta thấy tình đoàn kết hữu nghị giữa thiếu nhi các nước trên thế giới ;Thiếu nhi VN cũng đã có rất nhiều hoạt động thể hiện tình hữu nghị với thiếu nhi các nước khác. Đó cũng là quyền trẻ em được tự do kết giao với bạn bè .
 HĐ 2 : Du lịch thế giới 
* Mục tiêu : HS biết thêm về nền văn hoá, về cuộc sống, học tập của các bạn thiếu nhi một số nước trên thế giới.
* Cách tiến hành :
- B1: Mỗi nhóm HS đóng vai trẻ em một nước như : Lào, Cam-pu-chia, Thái Lan, Trung Quốc nói về mong ước của trẻ em,về cuộc sống và học tập của mình 
- B2.Mời một số HS trình bày trước lớp .
- B3.Thảo luận cả lớp:Qua phần trình bày của các nhóm, em thấy trẻ em các nước có những điểm gì giống nhau?Những sự giống nhau đó nói lên điều gì 
+ KNS :Hãy kể những điều em biết về thiếu nhi thế giới?
-Kết luận :Thiếu nhi các nước tuy khác nhau về màu da, về ngôn ngữ, về điều kiện sống nhưng có nhiều điểm giống nhau như : Đều yêu thương mọi người, yêu quê hương đất nước của mình, yêu thiên nhiên, yêu hoà bình, ghét chiến tranh đều có các quyền được sống còn, được đối xử bình đẳng, quyền được giáo dục, được có gia đình, được nói và ăn mặc theo truyền thống của dân tộc mình .
 HĐ 3 : Thảo luận nhóm .
 * Mục tiêu: HS biết được những việc cần làm để tỏ tình đoàn kết ,hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
 * Cách tiến hành :
- B1.Chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận , liệt kê những việc các em có thể làm để thể hiện tình đoàn kết , hữu nghị với thiếu nhi quốc tế .
- B2.Các nhóm thảo luận và yêu cầu đại diện các nhóm trình bày
- B3. Kết luận: Để thể hiện tình hữu nghị đoàn kết với thiếu nhi quốc tế có rất nhiều cách như :
 Kết nghĩa với thiếu nhi quốc tế .
 Tìm hiểu về cuộc sống và học tập của thiếu nhi .
 Tham gia các cuộc giao lưu .
 Viết thư gửi ảnh, lấy chữ kí, vẽ tranh làm thơ
 3.Củng cố: 
- Nhắc lại ý nghĩa của việc bày tỏ tình đoàn kết, hữu nghị với thiếu nhi quốc tế 
4.Dặn dò : 
- Về nhà : các em vẽ tranh, làm thơ về tình hữu nghị thiếu nhi VN và thiếu nhi quốc tế.
-Chuẩn bị bài tiết 2.
-Nghe
- Chia nhĩm
- Thảo luận 
- Đại diện từng nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung 
-Nghe
- Đĩng vai
- Trình bày
- Phát biểu nói lên những điểm giống nhau của các em thiếu nhi các nước
+Thiếu nhi quốc tế đều yêu hịa bình và ghét chiến tranh.
- Lắng nghe
- Chia nhĩm
- Thảo luận và trình bày
-Nghe 
Tiết 4: MỸ THUẬT(GVBM)
Tiết 5: THỂ DỤC(GVBM)
Thứ năm ngày 8 tháng 01 năm 2015
Tiết 1: TOÁN 
 CÁC SỐ CÓ BỐN CHỮ SỐ (tt)
I.Mục tiêu:
- Biết cấu tạo thập phân của số có bốn chữ số .
- Biết viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
II.Chuẩn bị: SGK , vở	
III.Hoạt động lên lớp: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới :
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động:
*HD HS viết số có bốn chữ số thành tổng của các nghìn, trăm, chục, đơn vị
- Viết lên bảng số: 5247, gọi HS đọc và hỏi:
+ Số 5247 có mấy nghìn, mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-HD HS viết 5247 thành tổng của 5 nghìn, 2 trăm,4 chục, 7 đơn vị:
5247 = 5000 + 200 +40 + 7
-Làm tương tự với các số tiếp sau. Lưu ý nếu tổng có số hạng bằng 0 thì có thể bỏ số hạng đó đi. Như:
7070 = 7000 + 0 + 70 + 0 = 7000 + 70
* Thực hành:
 Bài 1:
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm bài.
-Gọi HS lên bảng làm
- Nhận xét đúng sai 
 Bài 2 ( cột 1 câu a,b)
-Yêu cầu HS đọc bài mẫu và tự làm
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét, HS sửa bài
 Bài 3:
-GV đọc HS viết từng số đó rồi sửa bài. 
-Gọi 3 em lên bảng viết số 
-Nhận xét
3.Củng cố : 
- Chốt lại nội dung bài học.
- Nhận xét tiết học.
4.Dặn dò: 
-Bài nhà : Nhắc HS về nhà luyện tập lại cách viết số có bốn chữ số thành tổng các nghìn, trăm, chục, đơn vị và ngược lại.
-Chuẩn bị bài : Số 10000 - Luyện tập 
-Đọc: năm nghìn hai trăm bốn mươi bảy.
+Có 5 nghìn, 2 trăm, 4 chục, 7 đơn vị
9683 = 9000 + 600 + 80 + 3
3095 = 3000 + 90 + 5
7070 = 7000 + 70
8102 = 8000 + 100 + 2
6790 = 6000 + 700 + 90
4400 = 4000 + 400
2005 = 2000 + 5
- Đọc
-Làm bài 
- Đọc 
- HS làm bài bảng, cả lớp làm vào vở
- HS nghe đọc rồi viết số vào sổ 
-HS làm
Tiết 2: MỸ THUẬT(GVBM)
Tiết 3: THỂ DỤC(GVBM)
Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU 
 NHÂN HOÁ. ÔN TẬP CÁCH ĐẶT VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI KHI NÀO? 
I-Mục tiêu:
-Nhận biết được hiện tượng nhân hóa, các cách nhân hóa (BT1,BT2) 
-Ơn tập cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Tìm được bộ phận trả lời cho câu hỏi “ Khi nào “ và trả lời câu hỏi Khi nào?( BT3,BT4)
II-Chuẩn bị :
 1/GV : Viết sẵn các đoạn thơ , câu văn trong bài tập 1, 2, 3.lên bảng lớp 
 2/HS : VBT 
III- Hoạt động lên lớp : 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/ Kiểm tra bài cũ : 
2/Bài mới 
 a.Giới thiệu bài: 
b.Các hoạt động:
* Bài tập 1.
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập. 
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi HS lên bảng làm
-Nhận xét
-GV kết luận: Con đom đóm trong bài thơ được gọi bằng “anh” là từ dùng để gọi người; tính nết và hoạt động của đom đóm được tả bằng những từ ngữ chỉ tính nết và hoạt động của con người. Như vậy là con đom đóm đã được nhân hóa.
-Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng:
Gọi con đom
Đóm bằng anh
 Tính nết của 
 đom đóm Chuyên cần
Hoạt động 
của đom đóm Lên đèn, đi gác
Đi rất êm,
Đi suốt đêm,
Lo cho người ngủ
 * Bài tập 2
-Một HS đọc yêu cầu của bài tập: 
-Yêu cầu HS đọc bài Anh Đom Đĩm
-Yêu cầu HS tự làm
-Gọi 1 vài em phát biểu
Lời giải:
Tên các con vật
 Các con vật được gọi bằng
 Các con vật được tả như tả người
Cò Bợ
Chị
Ru con: Ru hỡi !Ru hời! Hỡi bétôi ơi! Ngủcho ngon giấc.
Vạc
Thím
Lặng lẽ mò tôm
* Bài tập 3
 -HS đọc yêu cầu của bài.
 -GV nhắc các em đọc kĩ từng câu văn, xác định đúng bộ phận nào trong câu trả lời cho câu hỏi Khi nào?
 -Mời 3 HS lên bảng gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời Khi nào? (cho 3 câu văn đã viết trên bảng lớp), chốt lại lời giải đúng.
-Cả lớp làm bài vào vở theo lời giải đúng
*BaØi tập 4
 -GV nhắc HS: Đây là BT ôn cách đặt và trả lời câu hỏi Khi nào? Các em chỉ cần trả lời đúng vào điều được hỏi. Nếu không nhớ hoặc không biết chính xác thời gian bắt đầu HKII, kết thúc HKII, tháng được nghỉ hè thì chỉ cần nói khoảng nào diễn ra các vật ấy cũng được.
-Nhận xét
3. Củng cố : 
-Một HS nhắc lại những điều mới học về nhân hóa: Gọi hoặc tả con vật, đồ đạc, cây cối bằng những từ ngữ vốn để gọi và tả con người là nhân hóa.
-Nhận xét tiết học, biểu dương những HS học tốt. 
4. Dăn dò:
- Bài nhà: Xem lại bài học 
 - Chuẩn bị bài tập làm văn
-HS nghe giới thiệu .
- Đọc. 
 -HS làm viết câu trả lời ra nháp. 
-Lên bảng làm
-Nghe
-Cả lớp làm bài vào vở 
-Đọc
-HS đọc thành tiếng bài Anh Đom Đóm 
 -HS suy nghĩ, làm bài tập cá nhân.
-HS phát biểu ý kiến. Cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
-HS đọc
-HS làm việc độc lập, viết nhanh ra nháp bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? Trong câu a, b, c
 -HS lên bảng làm. 
-Lắng nghe và nhẩm câu trả lời, phát biểu ý kiến.
- HS viết vào vở 3 câu trả lời, 
- Nhắc lại
 Tiết 5 : CHÍNH TẢ
 TRẦN BÌNH TRỌNG
 I-Mục tiêu:
 -Nghe – viết đúng bài chính tả ,trình bày đúng hình thức văn xuơi
 -Làm đúng BT2b
 II-Chuẩn bị :
 1/GV : Bảng lớp viết sẵn nội dung BT 2b 
 2/HS : VBT
 III-Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1/Kiểm tra bài cũ : 
 2/Bài mới :
 a.Giới thiệu bài: 
 b.Các hoạt động: 
* Hướng dẫn HS nghe – viết
- GV đọc 1 lần bài chính tả Trần Bình Trọng. 
+ Trần Bình Trọng bị bắt trong hoàn cảnh nào ?
 + Giặc đã dụ dỗ ông như thế nào ?
+ Khi giặc dụ dỗ hứa phong cho tước vương, Trần Bình Trọng đã khảng khái trả lời ra sao? 
+ Em hiểu câu nói này của Trần Bình Trọng như thế nào? 
- Hướng dẫn cách trình bày 
+ Đoạn văn có mấy câu ? 
+ Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? 
+ Câu nào được đặt trong ngoặc kép, sau dấu hai chấm? 
-HS tự viết vào giấy nháp các tên
 -Hướng dẫn viết từ khó 
* Viết chính tả 
 -GV đọc
 -Sốt lỗi 
* Chấm, chữa bài
- Thu chấm 10 bài 
- Nhận xétbài viết của HS 
 *BT2b
-GV mời 3 HS lên bảng thi điền đúng iêt/ iêc vào chỗ trống. Sau đó từng em đọc kết quả. 
-Cả lớp và GV nhận xét về chính tả, phát âm, chốt lại lời giải đúng.
- Một, hai HS đọc lại toàn bộ đoạn văn Tiếng bom Phạm Hồng Thái) sau khi đã đìên đúng âm; vần vào chỗ trống.
3/Củng cố : 
- Chốt lại nội dung bài.
- Nhận xét tiết học.
4/Dặn dò: 
-Bài nhà :Nhắc HS về nhà đọc lại BT , ghi nhớ chính tả để không viết sai.
 -Chuẩn bị : Ởû lại với chiến khu 
-HS nghe giới thiệu
-Theo dõi GV đọc , 2 HS đọc lại,1 HS đọc chú giải 
 + Khi ông đang chỉ huy một cách quân chốnglại quân Nguyên 
+ Chúng dụ ông đầu hàng và hứa sẽ phong tước vương cho ông 
+“Ta thà làm ma nước Nam chứ không thèm làm vương đất Bắc.”
+Trần Bình Trọng yêu nước, thà chết ở nước mình, không thèm sống làm tay sai giặc, phản bội Tổ quốc.
+Đoạn văn có 6 câu 
 +Chữ đầu câu, đầu đoạn, các tên riêng.
+Câu nói của Trần Bình Trọng trả lời quân giặc.
-Trần Bình Trọng, Nguyên, Nam, Bắc
-Viết từ khĩ
- Viết bài vào vở
- Nghe GV đọc lại bài , dùng bút chì soát lỗi , sửa lỗi sai .
- Nộp bài
- 3 HS lên bảng làm,cả lớp làm bài cá nhân vào VBT. 
-Cả lớp sữa bài theo lời giải đúng:biết tin –dự tiệc–tiêu diệt công việc–xách chiếc cặp–phòng tiệc- diệt 
-HS đọc
Thứ sáu ngày 09 tháng 01 năm 2015
 Tiết 1 : TOÁN 
 SỐ 10 000 - LUYỆN TẬP 
I.Mục tiêu
-Biết số 10 000 ( mười nghìn hoặc một vạn).
-Biết về các số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục và thứ tự các số có bốn chữ số.
II.Chuẩn bị : SGK , vở, 10 tấm bìa viết số 1000
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới:
a.Giới thiệu bài:
b.Các hoạt động
* Giới thiệu số 10 000
- Cho HS lấy 8 tấm bìa có ghi 1000 và xếp như SGK hỏi: 
+ 8 tấm bìa mỗi tấm 1000, vậy có tất cả mấy nghìn?
- Cho HS lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 8 tấm bìa và hỏi : Tám nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Lấy thêm một tấm bìa có ghi 1000 rồi xếp vào nhóm 9 tấm bìa và hỏi : Chín nghìn thêm một nghìn là mấy nghìn?
- Giới thiệu: số 10 000 đọc là mười nghìn hoặc một vạn.Gọi vài HS nhắc lại.
+Số mười nghìn gồm mấy chữ số, đó là những chữ nào?
* Thực hành
 Bài 1: 
- HD cho HS làm bài và sửa bài
+Cho HS nêu cách nhận biết số tròn nghìn, tròn trăm, tròn chục?
Bài 2,3: GV hướng dẫn tương tự bài 1
Bài 4:
-Cho HS tự làm và sửa bài.
- Nhận xét, chữa bài.
Bài 5:
-Cho HS đọc đề bài 

File đính kèm:

  • docTUAN 19.doc