Giáo án dạy học Lớp 3 Tuần 15
Tiết 3: ĐẠO ĐỨC
QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG ( T2 )
I.Mục tiêu :
- Nêu được 1 số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xóm, láng giềng
- Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng
*KNS :Lắng nghe ý kiến, đảm nhận trách nhiệm
II.Chuẩn bị:
1.GV : Vở bài tập Đạo đức
2.HS : VBT Đạo đức.
III.Hoạt động lên lớp:
án hành các bước tương tự như với phép chia 560:8=70. 3. Luyện tập, thực hành *Bài 1(cột 1,2,4) -Xác định yêu cầu của bài, sau đó cho HS tự làm bài. -Yêu cầu các HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước chia của mình. * Bài 2: -Gọi HS đọc yêu cầu của bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét, chữa bài * Bài 3: - Hướng dẫn HS kiểm tra phép chia bằng cách thực hiện lại từng bước của phép chia. -Yêu cầu HS trả lời -Nhận xét 4.Củng cố : - GV chốt lại kiến thức chính tồn bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dị : -Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm ở VBT. Chuẩn bị bài tiệp theo. -Nghe giới thiệu bài. -Cả lớp thực hiện vào giấy nháp, -HS lên bảng thực hiện -Nhắc lại -4 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm vào vở -HS nêu -1 HS đọc, lớp theo dõi -HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở. -Cả lớp theo dõi -HS trả lời, lớp nhận xét Tiết 2 : TIẾNG ANH(GVBM) Tiết 3 : TẬP ĐỌC NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: -Bước đầu biết đọc bài với giọng kể ,nhấn giọng một số từ ngữ tả đặc điểm của nhà rơng Tây Nguyên -Hiểu đặc điểm của nhà rơng và những sinh hoạt cộng đồng ở Tây Nguyên gắn bó với nhà rông. II.Chuẩn bị: 1. GV : SGK 2. HS: SGK, Vở III.Hoạt động lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới : a/ Giới thịêu bài: b/ Các hoạt động *Luyện đọc -GV đọc mẫu toàn bài một lượt với giọng thong thả, nhấn giọng ở các từ gợi tả. - 2 HS đọc lại -HD đọc từng câu và luyện phát âm từ khó. -HD đọc từng đoạn +Đọc trước lớp +Đọc trong nhĩm -Yêu cầu HS đọc phần chú giải để hiểu nghĩa các từ khó. -Tổ chức thi đọc giữa các nhóm. -Nhận xét * Hướng dẫn tìm hiểu bài -Gọi HS đọc lại cả bài trước lớp. -HD đọc thầm và trả lời các câu hỏi trong SGK -GV nhận xét, chốt lại: Nhà rông là ngôi nhà đặc biệt quan trọng đối với các dân tộc Tây Nguyên. Nhà rông được làm rất to, cao, và chắc chắn. Nó là trung tâm của buôn làng, là nơi thờ thần làng, nơi diễn ra các sinh hoạt cộng đồng quan trọng của người dân tộc TN *Luyện đọc lại bài -GV chọn đọc mẫu đoạn1 trong bài. -Yêu cầu chọn đọc một đoạn em thích trong bài và luyện đọc. -Nhận xét và cho điểm HS . 3. Củng cố : - Chốt lại, nêu nội dung bài tập đọc. - Nhận xét tiết học . 4. Dặn dò : -HS về nhà luyện đọc bài nhiều lần -Chuẩn bị bài : Đơi bạn -Nghe giới thiệu bài. - Theo dõi GV đọc mẫu. -HS đọc -HS đọc tiếp nối nhau đọc từ đầu đến hết bài +Mỗi HS đọc 1 đoạn trước lớp. +Mỗi nhóm 4HS đọc -2 HS đọc, lớp theo dõi -3 nhóm thi đọc tiếp nối. -1 HS đọc, cả lớp cùng theo dõi - HS đọc thầm và trả lời câu hỏi. -Lắng nghe -Theo dõi GV đọc mẫu, -3 đến 4 HS đọc đoạn văn mình chọn trước lớp. Cả lớp theo dõi và nhận xét. - 2-3 HS nhắc lại Tiết 4: THỦ CÔNG CẮT, DÁN CHỮ V (T1) I.Mục tiêu : -Biết cách kẻ, cắt, dán chữ V -Kẻ, cắt, dán được chữ V.Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.chữ dán tương đối phẳng nhau II.Chuẩn bị: 1.GV: -Mẫu chữ V -Giấy thủ công, thước kẻ, bút chì, kéo thủ công, hồ dán 2.HS: - Giấy trắng cĩ kẻ ơ, kéo, thước, bút chì III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài b/Các hoạt động * HĐ 1 : HD HS quan sát và nhận xét -Giáo viên giới thiệu mẫu chữ V và hướng dẫn HS quan sát để rút ra nhận xét : Nét chữ rộng 1 ô Chữ V có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp độ chữ V theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau ( Giáo viên dùng mẫu chữ rời để gấp đôi theo chiều dọc ) * HĐ 2: Hướng dẫn mẫu (treo quy trình lên bảng nếu cĩ ) B 1 : Kẻ chữ V -Lật mặt trái của tờ giấy thủ công, kẻ, cắt một hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô - Chấm các điểm đánh dấu hình chữ V vào hình chữ nhật. Sau đó, kẻ chữ V theo các điểm đã đánh dấu ( H 2 ) . B 2 : Cắt chữ V -Gấp đôi hai hình chữ nhật đã kẻ chữ V theo đường dấu giữa ( mắt trái ra ngoài ) Cắt theo đường kẻ nửa chữ V bỏ phần gạch chéo ( H.3 )mở ra được chữ V như chữ mẫu B 3 : Dán chữ V * HĐ 3 : HS thực hành cắt, dán chữ V -Yêu cầu HS thực hành -Theo dõi, nhắc nhở thêm -Tổ chức cho HS trưng bày - Đánh giá sản phẩm 3.Củng cố : - GV chốt lại kiến thực trọng tâm của bài. -Nhận xét chung tiết học. 4. Dặn dị : - HD chuẩn bị tiết sau. -HS quan sát để rút ra nhận xét. -HS theo dõi GV làm mẫu -HS thực hành trên giấy -Lắng nghe -Trưng bày sản phẩm Tiết 5 : CHÍNH TẢ HŨ BẠC CỦA NGƯỜI CHA I.Mục tiêu : -Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng hình thức văn xuơi. -Làm đúng BT 2 , BT 3b II.Chuẩn bị : 1. GV : SGK 2. HS : SGK, bảng ,phấn , vở III.Hoạt động lên lớp : Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2.Bài mới: a/Giới thiệu bài: b/Các hoạt động * Hướng dẫn nghe – viết chính tả: -GV đọc lần 1 đoạn văn sẽ viết chính tả -Gọi 2 HS đọc lại +Khi người cha ném tiền vào lửa, người con đã làm gì? +Hành động của người con giúp người cha hiểu điều gì? +Đoạn văn có mấy câu? +Trong đoạn văn những câu nào phải viết hoa? +Những dấu câu nào được sử dụng trong đoạn văn? * HS luyện viết từ khó -Yêu cầu HS viết bảng con từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả: sưởi lửa, thọc tay, đồng tiền, vất vả, quý, -Yêu cầu HS đọc lại *HS viết chính tả -GV đọc cho HS viết -Sốt lỗi * Chấm chữa bài -Gv chọn một số vở để chấm -Nhận xét * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 -Gọi HS đọc đề -HS tự làm bài -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng : mũi dao- con muỗi; hạt muối – múi bưởi; núi lửa – nuôi nấng; tuổi trẻ- tủi thân Bài 3 -Yêu cầu HS đọc đề -HS tự làm bài -Yêu cầu HS đọc lời giải và làm bài : sót – xôi - sáng 3.Củng cố : - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS 4.Dặn dò : - Luyện tập thêm phần BT cịn lại ở VBT. - Chuẩn bị :Nhà rông ở Tây Nguyên -Nghe giới thệu -Theo dõi Gv đọc -HS đọc lại +Người con vội thọc tay vào lửa lấy tiền ra +Người cha hiểu rằng tiền đó da anh làm ra. Phải làm lụng vất vả thì mới quý đồng tiền +Đoạn văn có 6 câu. +Những chữ đầu câu: Hôm, Oâng, Anh, Bây, Có +Viết sau dấu hai chấm, xuống dòng, gạch đầu dòng -Viết vào bảng con -HS viết chính tả - Đổi chéo bài sốt lỗi -HS nộp vở để chấm -HS đọc đề -HS lên bảng làm bài, cả lớp làm vở nháp -Sửa bài -HS đọc -HS tự làm trong nhóm -Đọc lời giải và bổ sung Thứ tư ngày 26 tháng 11 năm 2014 Tiết 1 : TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG NHÂN I.Mục tiêu: Biết cách sử dụng bảng nhân. II.Chuẩn bị: GV: -SGK, kẻ bảng như SGK HS: SGK, vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/ Các hoạt động *Giới thiệu bảng nhân - Treo bảng nhân lên bảng. -Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Giới thiệu : Đây là các thừa số trong các bảng nhân đã học. - Các ô còn lại của bảng chính là kết quả của các phép nhân trong các bảng nhân đã học. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. -Các số trên chính là kết quả của các phép tính trong bảng nhân 2. -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng thứ 4 và tìm xem các số này là kết quả của các phép nhân trong bảng mấy. -Vậy mỗi hàng trong bảng này, không kể số đầu tiên của hàng ghi lại một bảng nhân. Hàng thứ nhất là bảng nhân 1, hàng thứ hai là bảng nhân 2, hàng cuối cùng là bảng nhân 10. * Hướng dẫn sử dụng bảng nhân -Hướng dẫn HS tìm kết quả của phép nhân 3 × 4: -Yêu cầu HS thực hành tìm tích của một số cặp số khác. 3.Luyện tập thực hành *Bài1: -Nêu yêu cầu của bài toán và yêu cầu HS làm bài -Yêu cầu HS nêu lại cách tìm tích của 4 phép tính. *Bài 2 : -Hướng dẫn HS sử dụng bảng nhân để tìm một thừa số khi biết tích và thừa số kia. -Nhận xét *Bài 3: -Gọi HS đọc đề bài. -Hãy nêu dạng của bài toán. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét và cho điểm 4. Củng cố : -HS đọc thuộc lịng các bảng nhân. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về phép chia số có ba chữ số cho số có một chữ số. - Chuẩn bị bài: Giới thiệu bảng chia -Nghe giới thiệu bài. -Quan sát -Bảng có 11 hàng và 11 cột. -Đọc các số: 1, 2, 3, , 10. -Lắng nghe -Đọc -Các số trong hàng thứ 4 là kết quả của các phép nhân trong bảng nhân 3. -Lắng nghe -Một số HS lên tìm trước lớp. -HS tự tìm tích trong bảng nhân, sau đó điền vào ô trống. -1HS nêu, lớp theo dõi -HS lần lượt trả lời. -HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở. -1 HS đọc đề bài. -BT giải bằng hai phép tính. -1 HS lên bảng làm bài,cả lớp làm bài vào vở. - CN, ĐT Tiết 2: TIẾNG ANH (GVBM) Tiết 3: ĐẠO ĐỨC QUAN TÂM GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM, LÁNG GIỀNG ( T2 ) I.Mục tiêu : - Nêu được 1 số việc làm thể hiện quan tâm , giúp đỡ hàng xĩm, láng giềng - Biết quan tâm, giúp đỡ hàng xĩm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng *KNS :Lắng nghe ý kiến, đảm nhận trách nhiệm II.Chuẩn bị: 1.GV : Vở bài tập Đạo đức 2.HS : VBT Đạo đức. III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới a/Giới thiệu bài: b/Các hoạt động dạy học HĐ 1 : Đánh giá hành vi (BT4) * Mục tiêu :HS biết đánh giá hành vi việc làm đối với người hành xóm láng giềng * Cách tiến hành : Giáo viên nêu yêu cầu (VBT) và HD thảo luận - Các nhĩm trình bày -GV kết luận :Các câu: a, d, e, g là những việc làm tốt .Các câu: b, c, d là những việc không nên làm . -Yêu cầu HS tự liên hệ thực tế về các việc làm trên + Em đã làm những việc gì để giúp đỡ hàng xĩm ? HĐ 2 : Xử lý tình huống và đóng vai. * Mục tiêu : HS có kĩ năng ra quyết định và ứng xử đúng đối với hàng xóm láng giềng trong một số tình huống. * Cách tiến hành : Chia nhóm và giao việc . - Yêu cầu các nhĩm trình bày - Nhĩm khác bổ sung -Nhận xét, khen nhĩm ứng xử đúng HĐ 3: Kể về 1 số việc làm đã biết liên quan đến tình làng nghĩa xĩm * Mục tiêu:Nâng cao nhận thức, thái độ cho HS về tình làng nghĩa xĩm * Cách tiến hành: Yêu cầu HS kể về 1 số việc làm đã biết liên quan đến tình làng nghĩa xĩm - Cho HS thảo luận nhĩm đơi - Yêu cầu HS trình bày - Nhận xét và kết luận 3. Củng cố : - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ trong bài học. - Nhận xét tiết học 4. Dặn dò : - Bài nhà : Thực hiện đúng yêu cầu bài học - Chuẩn bị cho bài sau. -HS nghe giới thiệu bài. - HS thảo luận nhóm 4 - Đại diện các nhóm trình bày . -Lắng nghe +Tự liên hệ -Mỗi nhóm thảo luận xử lý một tình huống rồi đóng vai . - Một số nhĩm lên đĩng vai trước lớp -Thảo luận cả lớp về cách ứng xử trong mỗi tình huống . - Thảo luận - Một số HS đọc trước lớp, lớp nhận xét, bổ sung Tiết 4 : MỸ THUẬT (GVBM) Tiết 5 : THỂ DỤC (GVBM) Thứ năm ngày 27 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: TOÁN GIỚI THIỆU BẢNG CHIA I.Mục đích: Biết cách sử dụng bảng chia. II.Chuẩn bị: GV: -Bảng chia như trong SGK. HS:- SGK, vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài: b/ Các hoạt động *Giới thiệu bảng chia: - Yêu cầu HS đếm số hàng, số cột trong bảng. -Yêu cầu HS đọc các số trong hàng, cột đầu tiên của bảng. - Đây là các thương của hai số. -Yêu cầu HS đọc các số trong cột đầu tiên của bảng và giới thiệu đây là các số chia. -Các ô còn lại của bảng chính là số bị chia của phép chia. - Yêu cầu HS đọc hàng thứ 3 trong bảng. + Các số vừa đọc xuất hiện trong bảng chia nào đã học? -Tiến hành tương tự như trên *Hướng dẫn sử dụng bảng chia -Hướng dẫn HS tìm thương 12 : 4 : Từ số 4 ở cột 1, theo chiều mũi tên sang phải đến số 12. Từ số 12 theo chiều mũi tên lên hàng trên cùng để gặp số 3. Ta có 12 : 4 = 3. Tương tự 12 : 3 = 4. - Yêu cầu HS thực hành tìm thương của một số phép tính trong bảng. 3.Luyện tập thực hành * Bài 1 : -Nêu yêu cầu của BT -Yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét, chữa bài *Bài 2: -Kẻ bảng như SGK và HD làm bài -Nhận xét * Bài 3: - Gọi HS đọc đề bài. -HD giải bài tốn +Tìm số trang Minh đã đọc +Tìm số trang Minh phải đọc -Nhận xét, chữa bài 4 . Củng cố : - YC HS đọc thuộc lịng các bảng chia - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về các phép chia đã học. - Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nghe -Bảng có 11 hàng và 11 cột, ở góc của bảng có dấu chia. -Đọc -Lắng nghe + Các số trong hàng thứ 3 là số bị chia của các phép chia trong bảng chia 3. -Lắng nghe - HS thực hành sử dụng bảng chia để tìm thương. -1 HS nêu, lớp theo dõi -HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở -HS làm bài vào vở, 1 số em nêu số đã điền -1 HS đọc, lớp theo dõi -Lắng nghe và cả lớp làm bài vào vở - Đọc CN, ĐT Tiết 2 : ÂM NHẠC (GVBM) Tiết 3 : THỂ DỤC (GVBM) Tiết 4 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU MỞ RỘNG VỐN TỪ : CÁC DÂN TỘC LUYỆN TẬP VỀ SO SÁNH I. Mục tiêu: - Biết tên một số tên các dân tộc thiểu số nước ta - Điền đúng từ ngữ thích hợp vào chỗ trống BT2 -Dựa vào tranh gợi ý , viết ( hoặc nĩi ) được câu cĩ hình ảnh so sánh (BT 3) - Điền được từ ngữ thích hợp vào câu cĩ hình ảnh so sánh II. Chuẩn bị : - Viết sẵn tên 1 số dân tộc thiểu số phân theo khu vực: Bắc, Trung, Nam. - Viết sẵn 4 câu văn ở BT2, ba câu văn ở BT4. III. Hoạt động dạy và học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu cầu đọc nội dung bài tập 1 . - Yêu cầu các nhóm làm bài vào tờ giấy to, xong dán bài trên bảng. - Cho HS viết vào VBT tên các dân tộc. - GV chốt lại lời giải đúng. - Dán băng giấy viết tên 1 số dân tộc chia theo khu vực, chỉ vào bản đồ nơi cư trú của dân tộc đo ù: Tày , Nùng , Thái , Mường , Dao , Hmông , Vân Kiều, Cơ - ho, Khơ - mú, Ê - đê, Ba - na Khơ - me, Hoc, xtriêng,... *Bài 2 : - Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm. - Yêu cầu thực hiện vào VBT. - Mời 4 em lên bảng điền từ, đọc kết quả. - Theo dõi nhận xét. *Bài 3: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 4 em tiếp nối nói tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau trong từng bức tranh. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng. + Trăng tròn như quả bóng / trăng rằm tròn xoe như quả bóng. + Mặt bé tươi như hoa / Bé cười tươi như hoa. + Đèn sáng như sao / Đèn điện sáng như sao trên trời. + Đất nước ta cong cong hình chữ S. *Bài 4: - Yêu cầu HS đọc nội dung bài tập 4 . - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời HS tiếp nối đọc bài làm. - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng, điền TN đúng vào các câu văn trên bảng . Các từ cần điền: như núi Thái Sơn - như nước trong nguồn chảy ra - bôi mỡ - núi (trái núi). 3. Củng cố : +Yêu cầu HS nhắc lại tên 1 số dân tộc ở nước ta - Nhận xét đánh giá tiết học. 4. Dặn dò: - Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. - Cả lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một em đọc yêu cầu bài - HS làm bài theo nhóm: thảo luận, viết nhanh tên các dân tộc thiểu số ở giấy. - Đại diện mỗi nhóm dán bài lên bảng, đọc kết quả. - Lớp nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. -Chữa bài - Một em đọc bài tập. Lớp đọc thầm.- -Cả lớp làm bài . - 3 em lên bảng điền từ, lớp nhận xét bổ sung. Các từ có thể điền vào chỗ trống trong bài là: Bậc thang ; Nhà rông ; Nhà sàn ; Chăm. - HS đọc nội dung bài tập 3 . -HS làm 4 em nêu tên từng cặp sự vật được so sánh với nhau. Lớp bổ sung - HS đọc - Cả lớp tự làm bài. - 3 em nối tiếp đọc bài làm của mình, lớp nhận xét bổ sung. - 2 em nhắc lại tên một số dân tộc thiếu số ở nước ta. Tiết 5 : CHÍNH TẢ NHÀ RÔNG Ở TÂY NGUYÊN I.Mục tiêu: -Nghe – viết đúng bài chính tả,trình bày bài sạch sẽ , đúng quy định -Làm đúng BT2, BT 3a II-Chuẩn bị: GV : -Viết sẵn nội dung các bài tập trên bảng lớp. HS : - SGK, VBT, Vở chính tả. III-Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : b/Các hoạt động * Hướng dẫn viết chính tả. -GV đọc đoạn văn 1 lượt. -Gọi 2 HS đọc lại +Gian đầu nhà rông được trang trí như thế nào? +Đoạn văn gồm mấy câu ? +Những chữ nào trong đoạn văn phải viết hoa -Yêu cầu HS tìm và viết lại các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. -GV đọc chính tả - Hướng dẫn soát lỗi - GV chấm bài, nhận xét * Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu học sinh tự làm. -Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. BaØi 3a: - Gọi HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi HS khác bổ sung. -Nhận xét, chốt lại các từ vừa tìm được. 3.Củng cố : - Chốt lại kiến thức cần ghi nhớ qua bài chính tả. - Nhận xét tiết học, chữ viết của HS 4.Dặn dị: - Học thuộc các từ vừa tìm được -Chuẩn bị bài : Đơi bạn -Nghe giới thiệu bài - Theo dõi GV đọc - 2 HS đọc lại . -Một số HS trả lời - HS viết bảng con -Viết vào vở chính tả. -Sốt lỗi -1 HS đọc yêu cầu trong SGK -3 HS lên bảng làm . Cả lớp làm vào VBT -1 HS đọc -HS tự làm. -Bổ sung Thứ sáu ngày 28 tháng 11 năm 2014 Tiết 1: TOÁN LUYỆN TẬP I.Mục tiêu : Biết làm tính nhân ,tính chia (bước đầu làm quen với cách viết gọn) và giải tốn cĩ hai phép tính II.Chuẩn bị: 1. GV: -SGK 2. HS:-SGK, vở III.Hoạt động lên lớp: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ : 2. Dạy bài mới : a/ Giới thiệu bài : / b/ Hướng dẫn luyện tập * Bài1(a,c) -Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính nhân số có ba chữ số với số có một chữ số. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Yêu cầu 3 HS vừa lên bảng lần lượt nêu rõ từng bước tính của mình. *Bài 2(a,b,c) -Hướng dẫn HS đặt tính -Nhận xét, chữa bài * Bài 3 : -Gọi HS đọc đề bài. - GV vẽ sơ đồ BT lên bảng và HD làm bài -Yêu cầu HS lên bảng làm bài. -Nhận xét * Bài 4 : -Gọi HS đọc đề bài. -HD làm bài,yêu cầu HS làm bài. -Nhận xét 3. Củng cố : - GV chốt lại kiến thức cần ghi nhớ qua bài học. - Nhận xét tiết học. 4. Dặn dò : - Yêu cầu HS về nhà luyện tập thêm về nhân chia số có ba chữ số với số có một chữ số. - Chuẩn bị bài: Luyện tập chung - Nghe giới thiệu bài. - Đặt tính sao cho các hàng đơn vị thẳng cột với nhau.Tính nhân từ phải sang trái. - HS lên bảng làm bài - HS nêu - 3 HS lên bảng làm bài -1HS đọc, lớp theo dõi -HS lên bảng làm
File đính kèm:
- TUAN 15.doc