Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 3

Tiết 4 : Luyện toán

 ÔN: 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10).

- Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. Giải bài toán bằng một phép tính cộng.

2. Kỹ năng:

- Thực hiện phép cộng dạng 9 + 5.

3. Thái độ:

- Gdục học sinh yêu thích học toán.

II. Đồ dùng dạy học:

 

doc56 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 3, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i.
- Tổ 1 trồng được 1 cây, tổ 2 trồng được 23 cây.
- Bài toán yêu cầu tìm số cây hai tổ trồng được bao nhiêu.
- 1 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán
 Bài giải
 Cả hai tổ trồng được là:
 17 + 23 = 40 ( cây)
 Đáp số: 40 cây.
* Bài 3: Viết 5 phép cộng có tổng là số tròn chục ( theo mẫu) 
31 + 19 = 50
- GV nhận xét ghi điểm.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 5 HS lên bảng làm bài.
 20 + 20 = 40 51 + 29 = 80 
 45 + 45 = 90 50 + 30 = 80
 64 + 26 = 90
* Bài 4: Dùng thước và bút nối các điểm để có:
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài:
- 2 HS lên bảng nối:
- Lớp làm vở bài tập.
.
.
a) Một hình vuông. 
.
.
 Soạn ngày 10 tháng 9 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 12 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Chính tả: ( Nghe - Viết)
 GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Nghe viết chính xác trình bày đúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn. Tiếp tục củng cố quy tắc chính tả ng/ngh. Làm đúng các bài tập phân biệt các phụ âm đầu hoặc dấu thanh dễ lẫn (ch/tr, dấu hỏi,dấu ngã).
2. Kĩ năng: Viết đúng, đẹp 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch, đẹp,.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Bảng phụ 
 HS: Bảng con, vở chính tả.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- GV đọc cho HS viết: Nghe, ngóng, 
- 2 em lên bảng.
nghỉ ngơi.
- Lớp viết bảng con
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn nghe - viết. 
* Hướng dẫn HS chuẩn bị 
- GV đọc bài viết
- 1 HS đọc lại
- Bê vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn như thế nào ?
- Trời hạn hán, suối cạn khô hết nước, cỏ cây khô héo.
- Thấy Bê Vàng không trở về Dê Trắng đã làm gì ?
- Dê Trắng chạy khắp nơi để tìm bạn.
- Bài đã có những chữ nào viết hoa ? vì sao ?
- Viết từ khó
- Viết hoa chữ cái đầu bài thơ, đầu mỗi dòng thơ. Viết hoa tên riêng.
- Viết bảng con: Suối cạn, lang thang.
- Nêu cách trình bày bài
- Ghi tên bài ở giữa
- Chữ đầu mỗi dòng cách 3 ly.
- GV nhắc HS tư thế ngồi
- Đọc cho học sinh viết bài 
- HS viết bài.
- Đọc lại bài cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi, đổi, chéo bài n/x.
* Chấm chữa bài: GV chấm 7 bài.
3.3. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 2:
- 1 em đọc yêu cầu. 2 em lên bảng.
- Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống.
- HS làm bài vào bảng con.
- 2 em đọc quy tắc chính tả ng/ngh.
a. nghiêng ngả, nghi ngờ.
b. nghe ngóng, ngon ngọt.
*Bài 3: Điền ch / tr vào chỗ trống
- HS làm bài tập vào vở - chữa bài.
- Trò chuyện, che chở.
- Trắng tinh, chăm chỉ.
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: Bím tóc đuôi sam.
 =====================****======================
Tiết 3: Toán
 LUYỆN TẬP (trang 14)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS: làm tính cộng (nhẩm và viết) trong trường hợp tổng là số tròn chục ( dạng 26 + 4, 36 + 24.) Củng cố về giải toán và tìm tổng độ dài hai đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS Thực hiện được phép cộng và giải toán có lời văn.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
GV: Bảng phụ kẻ sơ đồ bài 5.
HS: Bảng con, vở ôli
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ:
- GV nhận xét ghi điểm. 
3. Bài mới. 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Luyện tập:
*Bài 1: Tính nhẩm
- Hát
- 2 HS lên bảng làm bài.
+
+
17 28
13 22
30 50
- Đọc yêu cầu của đề.
- Hướng dẫn cách tính nhẩm .
- HS làm miệng.
9 + 1 = 10, 10 cộng 5 bằng 15
- HS giỏi làm cột 2, 3.
- GV nhận xét.
9 + 1+ 5 =15 8 + 2 + 6 = 16 7 + 3 + 4 = 14
- HS khá giỏi
 9 + 1 + 8 =18 8 + 2 + 1 = 11 7 + 3 + 6 = 16
- HS tự làm bài.
*Bài 2: Tính 
- Thực hiện cộng hàng đơn vị trước nhớ sang hàng chục.
- GV nhận xét, ghi điểm.
- HS đọc yêu cầu bài
- 2 HS lên bảng, lớp làm vào vở toán
 +
 +
 +
 +
 +
 36 7 25 52 19
 4 33 45 18 61
 40 40 70 70 80
*Bài 3: Đặt tính rồi tính.
- Lưu ý cách viết chữ số sao cho chữ số hàng đơn vị thẳng cột với chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục thẳng cột với chữ số hàng chục.
- GV nhật xét bảng tuyên dương.
- HS đọc yêu cầu bài
- HS làm bài vào bảng con.
 24 + 6 48 + 12 3 + 27
+
 24
 6
30
+
 48
12
60
+
 3
27
30
*Bài 4: HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn HS giải bài toán.
 Tóm tắt:
Nữ : 14 học sinh 
Nam : 16 học sinh 
 Tất cả có: ...học sinh ?
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở - chữa bài.
Bài giải
Số học sinh của cả lớp là:
14 + 16 = 30 (học sinh )
 ĐS: 30 học sinh
- Nhận xét, chấm chữa bài.
* Bài 5: Số? HS đọc yêu cầu bài. 
( HS khá giỏi)
- Nhận xét, chấm chữa bài.
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: : Luyện tập chung.
- HS đọc đề bài.
- 1 HS lên bảng làm, lớp tính theo dõi bài.
 7cm 3cm
B
O
A
 I I I
- Đoạn thẳng AB dài 10 cm hoặc 1 dm.
- Vì : 7 cm + 3 cm = 10 cm = 1 dm
 ======================***===================
Tiết 5: Luyện từ và câu
TỪ CHỈ SỰ VẬT – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ?
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Nhận biết được các từ chỉ sự vật (danh từ). Biết đặt câu theo mẫu ai
 ( hoặc cái gì, con gì ) là gì ?
2. Kĩ năng: HS nắm được quy tắc viết hoa tên riêng.	
3. Thái độ: Giáo dục học sinh biết sử dụng từ ngữ lịch sự trong giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Tranh minh họa các sự vật trong SGK. Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
 HS: VBT, vở ôli
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Ổn ®Þnh : 
2. Kiểm tra bµi cò: 
- H¸t
3. Bµi míi: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập
*Bài tập 1: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
-Tìm những từ chỉ sự vật.
- HS quan sát tranh.
- HS làm bài ra giấy nháp.
- HS nêu ý kiến.
- GV ghi bảng những từ vừa tìm được.
+ Bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía.
*Bài 2: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm bài
- HS nêu kết quả.
- Nhận xét chữa bài.
( Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách).
*Bài 3: Viết
- Đặt câu theo mẫu ai (cái gì, con gì ) là gì ?
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- 1 HS đọc mô hình câu và câu mẫu.
- HS làm bài vào vở
- 2 HS lên bảng làm bài.
- GV nhận xét chốt lại bài.
+ Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
+ Bố Nam là Công an.
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Từ chỉ sự vật.
 =====================****=====================
Tiết 6: Luyện đọc	 
 GỌI BẠN
I. MỤC TIÊU.
1. Kiến thức: Biết đọc toàn bài. Hiểu nghĩa của các từ chú giải (sâu thẳm, hạn hán, lang thang). Nắm được ý nghĩa của mỗi khổ thơ trong bài: Hiểu nội dung bài: Tình bạn cảm động giữa bê Vàng và dê Trắng.
2. Kĩ năng: HS đọc đúng các từ ngữ: thuở nào, sâu thẳm, lang thang, khắp nẻo. Biết ngắt nhịp hợp lí ở từng câu thơ, nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. Biết đọc bài với giọng tình cảm nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết của Dê Trắng. Học thuộc lòng 2 khổ thơ cuối của bài thơ.
 3. Thái độ: Giáo dục học sinh có tình cảm thân thiết, đoàn kết với bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 GV: Tranh minh hoạ bài đọc SGK. Bảng phụ.
 HS: SGK, vở ôli
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới.
3.1.Giới thiệu bài :
3.2. Hướng dẫn luyện đọc 
a. GV đọc mẫu.
- Hướng dẫn giọng đọc chung.
b. Hướng dẫn HS luyện đọc.
* Đọc lần 1: 
- Đọc từng câu nối tiếp. 
* Đọc lần 2:
- Đọc từng đoạn trước lớp.
* Đọc lần 3:
- HS nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn 
- HS đọc 2 em.
- Đọc từng đoạn trước lớp.
- Kết hợp giải nghĩa từ mới.
* Đọc từng đoạn trong nhóm . 
* Thi đọc giữa các nhóm .
- GV nhận xét.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn.
- HS đọc phần chú giải sgk
- HS đọc theo nhóm 3
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
- 1 HS đọc lại toàn bài.
3.3. Tìm hiểu bài
- 1 HS đọc khổ thơ 1
- Đôi bạn Bê vàng và dê trắng sống ở đâu ?
- Sống trong rừng xanh sâu thẳm.
- 2 em đọc khổ thơ 2.
- Vì sao Bê vàng phải đi tìm cỏ ?
+ Vì trời hạn hán kéo dài, cỏ cây héo khô. 
* Bê vàng và Dê trắng là 2 loài vật cùng ăn cỏ, bứt lá. Trời hạn hán, cỏ cây héo khô, chúng có thể chết vì đói khát nên phải đi tìm cho đủ ăn.
- 2 em đọc khổ thơ 3
- Khi Bê vàng quên đường đi về Dê trắng làm gì ?
- Dê trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm bạn.
- Vì sao đến bây giờ Bê Trắng vẫn kêu: Bê ! Bê !
- Vì Dê trắng vẫn nhớ thương bạn không quên được bạn.
3.4. Học thuộc lòng bài thơ:
- HS đọc thuộc lòng 2 khổ thơ cuối bài thơ theo nhóm 4.
- GV nhận xét, tuyên dương nhóm đọc tốt. 
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau
- Các nhóm cử đại điện thi đọc bài.
 ====================***====================
Tiết 8: Toán
 ÔN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 16)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Củng cố về: Phép cộng không nhớ tính nhẩm và tính viết (đặt tính rồi tính); tên gọi thành phần kết quả của phép cộng. Giải toán có lời văn.
2. Kĩ năng: Thực hiện các phép tính cộng không nhớ.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh ý thức tự giác làm bài.	
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ.
 HS: Bảng con, VBT.	
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn HS ôn luyện.
*Bài 1:Tính nhẩm.
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Củng cố cách tính nhẩm cho HS.
- Cả lớp lần lượt nêu miệng kết quả.
- GV nhận xét chữa bài
9 + 1 + 8 = 18; 5 + 5 + 4 = 14; 8 + 2 + 2 = 12
9 + 1 + 6 = 16; 7 + 3 + 2 = 12; 6 + 4 + 1 = 11
*Bài 2. Đặt tính rồi tính.
- Bài yêu cầu gì ?
- Hướng dẫn đặt tính rồi tính.
- 1HS nêu yêu cầu của bài 
- Đặt tính rồi tính
- 4 HS lên bảng làm, lớp làm vở.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm. 
34 + 26 75 + 5 8 + 62 59 + 21
+
+
+
+
 34 75 8 59
 26 5 62 21
 60 80 70 80
*Bài 3: Số? HS đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm. 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 em lên bảng làm- lớp làm VBT
22
87
90
30
 + 8 + 3
48
40
33
 + 7 + 8
80
60
27
 + 33 + 20
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- 1HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán 
 Tóm tắt:
 May áo : 19 dm vải. 
 May quần : 11 dm vải.
 May áo và quần:.....dm vải?
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm.
- HS làm vào vở, 1 em lên bảng làm. 
Bài giải:
Bố may hết số dm vải là:
19 + 11 = 30 ( dm )
 Đáp số: 30 dm vải.
* Bài 5: Số? 
- GV vẽ hình lên bảng HS lên đo và điền kết quả.
- GV nhận xét chữa bài, ghi điểm.
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài 
- HS đọc yêu cầu bài.
- 1 em lên bảng làm, lớp làm VBT.
 6cm 4cm
B
O
A
 I I I
- Đoạn thẳng AO dài 6cm
- Đoạn thẳng OB dài 4cm
- Đoạn thẳng AB dài 10cm hoặc 1dm
 ========================***=====================
 Soạn ngày 11 tháng 9 năm 2013
 Ngày giảng: Tthứ sáu ngày 13 tháng 9 năm 2013
Tiết 1: Tập làm văn
 SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI. LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết sắp xếp lại các bức tranh đúng trình tự câu chuyện Gọi bạn dựa vào tranh kể lại nội dung câu chuyện. Biết sắp xếp các câu trong một bài học theo đúng trình tự diễn biến.
2. Kĩ năng: HS vận dụng kiến thức đã học để lập bản danh sách một nhóm 3 – 5 bạn HS trong tổ học tập theo mẫu.
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích học môn Tiếng Việt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Tranh minh hoạ BT1 trong SKG. Bảng phụ kẻ BT3.
 HS: SGK, VBT
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
 2. Kiểm tra bài cũ: 
- Hát
- Giáo viên nhận xét bài viết của HS.
- 2 HS đọc bản tự thuật đã viết.
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập.
*Bài 1:
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Sắp xếp lại thứ tự 4 tranh bài thơ: Gọi bạn.
- HS quan sát tranh
- HS chữa bài: Xếp tranh theo thứ tự 1- 4 - 3 - 2
- Dựa theo nội dung 4 tranh đã xếp đúng kể lại câu chuyện 
- Hướng dẫn HS xếp theo thứ tự tranh
- Kể lại truyện theo tranh.
- HS khá, giỏi kể trước.
- Kể trong nhóm 4
- Kể nối tiếp (mỗi em 1 tranh)
- Thi kể trước lớp 
- Đại diện nhóm thi kể (mỗi nhóm 
- GV khen HS kể tốt
kể 4 tranh)
*Bài 2: 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- Hướng dẫn đọc kĩ câu văn suy nghĩ, sắp xếp lại các câu văn cho đúng thứ tự
*Bài 3: 
- Hướng dẫn viết bài vào vở.
- GV theo dõi hướng dẫn làm bài.
- Xếp câu theo thứ tự: a, d, a, c
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS làm bài vào vở.
- GV nhận xét ghi điểm
- HS đọc bài làm của mình
4 . Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học.Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài: Cảm ơn, xin lỗi. 
	========================***=====================
Tiết 2 : Toán
 9 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 9 + 5 (Trang15)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với một số (cộng qua 10). Nhận biết trực giác về tính giao hoán của phép cộng. 
2. Kĩ năng: +
Thực hiện phép cộng dạng 9 + 5. Giải bài toán bằng một phép tính cộng.
3. Thái độ: Giáo dục học sinh yêu thích học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng phụ, SGK.
 HS:Bảng con, VBT, Vở ôli
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn định : 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Nhận xét, ghi điểm.
- Hát
- 2 HS lên bảng thực hiện phép tính.
+
+
 34 79
 46 11
 80 90
3. Bài mới:
3.1.Giới thiệu bài.
3.2. Giới thiệu phép cộng 9+5:
- GV nêu bài toán: Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Gộp lại được bao nhiêu que tính ?
- HS thao tác trên que tính tại chỗ.
- Có 14 (9 + 5 = 14)
- Em làm thế nào để tính được số que tính ?
- Em đếm được 14 que tính .
- Em lấy 9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính; 10 que tính thêm 4 que tính được 14 que tính.
*Bước 1: Có 9 que tính 
 Thêm 5 que tính 
- Gài 9 que lên bảng, viết 9 vào cột đơn vị.
- Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
9 + 5 = ?
*Bước 2: Thực hiện trên que tính 
- HS quan sát.
- Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới được 10 que tính bó lại 1 chục.
 Chục - Đơn vị
- 1 chục que tính gộp với 4 que tính được 14 que tính (10 + 4 là 14).
- Viết 4 thẳng cột đơn vị 9 + 5 viết 1 vào cột chục.
+
 9
 5
 14
- Vậy 9 + 5 = 14
*Chú ý: HS tự nhận biết (thông qua các thao tác bằng que tính).
 9 + 5 = 9 + 1 + 4
 = 10 + 4
 = 14
9 + 5 = 14
9 + 1 = 10 ; 10 + 4 = 14.
*Bước 3: Đặt tính rồi tính
+
9
5
14
 9 cộng 5 bằng 14 viết 4 thẳng cột với 9 và 5; viết 1 vào cột chục.
*. Hướng dẫn học sinh tự lập bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
3.3. Thực hành.
9 + 2 = 11 9 + 5 = 14 9 + 8 = 17 
9 + 3 = 12 9 + 6 = 15 9 + 9 = 18 
9 + 4 = 13 9 + 7 = 16
*Bài 1: Tính nhẩm.
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- Củng cố tính chất giao hoán
- Nêu kết quả của từng phép tính.
- Khi đổi chỗ các số hạng trong phép cộng thì tổng không thay đổi.
9 + 3 = 12; 9 + 6 = 15; 9 + 8 = 17; 9 + 7 = 16
3 + 9 = 12; 6 + 9 = 15; 8 + 9 = 17; 7 + 9 = 16 
*Bài 2: Tính 
- Hướng dẫn làm bài
- HS nêu yêu cầu bài tập.
- HS làm bảng con - chữa bài.
- Lưu ý cách đặt tính.
- GV nhận xét kết quả.
*Bài 4: HS nêu yêu cầu bài tập.
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán
Tóm tắt:
 Có : 9 cây táo
 Thêm : 6 cây táo
 Tất cả có:... cây táo.?
- GV nhận xét chữa bài.
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò: GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị bài: 29 + 5.
+
+
+
+
+
 9 9 9 7 5
 2 8 9 9 9
 11 17 18 16 14
- 1 em đọc đề bài.
- Lớp làm vào vở - chữa bài.
Bài giải:
Trong vườn có tất cả là:
9 + 6 = 15 (cây táo)
 Đáp số: 15 cây táo
 ====================***===================
Tiết 3: Thể dục
 Quay ph¶i,quay tr¸I, häc ®éng t¸c v­¬n thë vµ tay.
I. Môc tiªu:
1. KiÕn thøc: ¤n quay phải,quay trái. Làm quen với 2 động t¸c v­¬n thë vµ tay cña bµi thÓ dôc ph¸t triÓn chung. Trò chơi: " Nhanh lên bạn ơi" . 
2. Kĩ n¨ng: 
 Yªu cÇu thực hiện tương đối chính xác động tác, và đúng hướng. - Yªu cÇu thùc hiÖn ®éng t¸c t­¬ng ®èi ®óng. Yªu cÇu học sinh tham gia trò chơi đúng luật, trật tự hµo høng trong khi ch¬i.
3. Th¸i ®é: Gi¸o dôc cho HS ý thøc tæ chøc, tÝnh kû luËt, t¸c phong nhanh nhen vµ thãi quen tËp luyÖn TDTT.
II. ĐỊA ĐIỂM PHƯƠNG TIỆN:
1. §Þa ®iÓm: Trªn s©n TD cña trưêng.
2. Ph­¬ng tiÖn: Cßi,tranh TD.
III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP:
NỘI DUNG
3.1. PhÇn më ®Çu:
- æn ®Þnh tæ chøc.
- GV: Nhận lớp kiÓm tra sÜ sè
- Phổ biến nội dung yêu cầu cña giờ học
- Khëi ®éng:
- Khëi ®éng c¸c khíp
- HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
- Chơi trò chơi khởi động. 
3.2. PhÇn c¬ b¶n:
1. Đội hình đội ngò:
-Ôn quay phải ,quay trái.
2.Học động t¸c v­¬n thë vµ ®éng t¸c tay.
3.Trò chơi: “Nhanh lên bạn ơi ”
3.3. PhÇn kÕt thóc:
1. Håi tÜnh:
- §øng t¹i chç th¶ láng c¸c khíp
2. Cñng cè:
- GV vµ HS hÖ thèng kiÕn thøc bµi häc.
3. NhËn xÐt giao bµi vÒ nhµ
- GV nhËn xÐt ­u khuyÕt ®iÓm cña giê häc
- VÒ nhµ «n 1 sè ®éng t¸c vÒ §H§N
PHƯƠNG PHÁP- TỔ CHỨC
- HS: C¸n sù tËp trung líp, b¸o c¸o sÜ sè
 · · · · · · · · 
 · · · · · · · · 
 GV 
- GV: chØ ®¹o khëi ®éng
· · · · ·
 · · · · ·
· · · · · 
 GV
- GV: Nªu tªn bµi tËp, nh¾c l¹i kÜ thuËt ®éng t¸c
- HS tËp luyÖn. 
- HS: C¸n sù chØ ®¹o tËp lyÖn
- GV: quan s¸t nh¾c nhë.
- GV Nªu tªn ®éng t¸c.
- HS quan s¸t tranh.
- GV võa ph©n tÝch kü thuËt ®éng 
t¸c võa lµm mÉu.
- LÇn 1: Lµm mÉu hoµn chØnh ®éng t¸c.
-LÇn 2: Võa ph©n tÝch võa lµm mÉu tõng nhÞp của động tác.
- HS quan s¸t tËp theo.
- GV: Nªu tªn trß ch¬i- nh¾c l¹i luËt ch¬i vµ c¸ch ch¬i- cho HS ch¬i thö- GV nhËn xÐt cho ch¬i chÝnh thøc.
- GV: ChØ ®¹o và nhận xét trß ch¬i
- GV: h­íng dÉn 1 sè ®«ng t¸c håi tÜnh 
- GV: gäi 1-2 em lªn hÖ thèng bµi häc
- GV: nhËn xÐt chung.
 §éi h×nh xuèng líp
 · · · · · · · · · 
 · · · · · · · · · 
 GV 
 =====================***====================
Tiết 4: Luyện viết 
 BẠN CỦA NAI NHỎ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Biết chép lại chính xác các dòng thơ trong bài bạn của nai nhỏ. Qua bài tập chép hiểu cách trình bày các khổ thơ trong bài văn. 
2. Kĩ năng: HS viết đúng, đẹp đoạn trích trong bài bạn của nai nhỏ. 
3. Thái độ: Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ giữ vở sạch, đẹp, đúng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 GV: Bảng lớp viết sẵn đoạn văn cần tập chép. 
 HS: Bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Ổn ®Þnh : 
2. Kiểm tra bµi cò: 
3. Bµi míi: 
3.1. Giíi thiÖu bµi
3.2. H­íng dÉn tËp chÐp
* H­íng dÉn HS chuÈn bÞ
- GV ®äc ®o¹n chÐp 
- Hát
- HS nghe - 2HS ®äc l¹i ®o¹n chÐp
- TËp chÐp råi ¹.
- Bµi nµy ®· ®­îc viÕt ch­a ?
- §o¹n nµy chÐp tõ bµi nµo ?
- Bạn của nai nhỏ
- Bạn của nai nhỏ là người như thế nào?
- Dám liều mính cứu bạn 
- Đoạn chép có mấy câu ?
- 4 câu 
- Cuối mỗi câu có dấu gì ?
- Dấu chấm 
- Dầu mỗi dòng thơ được viết như thế nào ?
- Viết hoa chữ cái đầu tiên lùi vào 1ô và viết theo thể thơ tự do.
- GV đọc đoạn gạch chân những chữ dễ viết sai lên bảng 
c. Hướng dẫn chép bài vào vở 
- Trước khi chép bài mời một em nêu cách trình bày 1 đoạn văn ?
- Ghi tên đầu bài giữa trang, chữ đầu đoạn viết hoa từ lề cách vào 1 ô
- Để viết đẹp các em ngồi như thế nào ?
- Ngồi ngay ngắn mắt cách bàn 25 - 30cm
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Nhìn đọc đúng từng cụm từ viết chính xác
- GV theo dõi HS chép bài 
- HS chép bài vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi.
- HS soát lỗi ghi ra lề vở. Đổi chéo vở 
- Nhận xét lỗi của HS 
d. Chấm chữa bài. 
- Chấm 8 bài, nhận xét
 ==================****===================
Tiết 5: Hoạt động tập thể
 NHẬN XÉT TUẦN 3
I. MỤC TIÊU:
- Tổng kết, đánh giá tình hình hoạt động của lớp qua tuần học thứ 3. Triển khai kế hoạch , nhiệm vụ tuần tới. Giáo dục nề nếp, ý thức tổ chức kỉ luật cho HS.
II. CHUẨN BỊ: Bản nhận xét, sổ cờ đỏ.
III. Néi dung sinh ho¹t:
1. Nhận xét chung: Duy trì tỷ lệ chuyên cần. Đi học đầy đủ, đúng giờ, xếp hàng ra vào lớp tương đối nhanh nhẹn, có ý thức. Có ý thức tự quản trong giờ truy bài. Đầy đủ đồ dùng trước khi đến lớp. Học và làm bài tương đối tốt. Vệ sinh thân thể + VS lớp học sạch sẽ.
Ưu điểm: Học tập tuyên dương: Bảo Anh, Thuý, Trang, Huyền, Quỳnh, Hưng.
Tồn tại:1 số em chưa có ý thức tự rèn, tự giác trong học tập Như: Trung, Lợi, Xuyến, Châm, Diệp. 
 Đi học hay quên đồ dùng.như: Lợi, Trung, Chấn, Diệp.
Khả năng tiếp thu còn chậm như: Oanh, Uyên, Diệp, Xuyến, Bích. 
2. Phương hướng:
 - Phát huy ưu điểm, khắc phục tồn tại.Thường xuyên kiểm tra bài cũ.
 - Rèn ý thức tự quản, tự học
Tiết 4: Đạo đức
 BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỬA LỖI ( Tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức. Học sinh biết khi có lỗi thì nên nhận và sửa lỗi để mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. .
2. Kĩ năng. Học sinh b

File đính kèm:

  • docPHONG 3.doc