Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 11
Tiết 3: Toán
32 – 8
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán. Củng cố cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
2. Kĩ năng: HS vận dụng bảng từ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 32 – 8 khi làm tính và giải toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: 3 bó 1 chục que tính.
ng gia đình em. - HS nối tiếp nêu. 5. Dặn dò:Về ôn bài, chuẩn bị bài giờ sau. ======================***====================== Tiết 5: Tập viết Chữ hoa: I I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Biết viết các chữ I hoa theo cỡ vừa và nhỏ.Viết đúng đẹp, sạch cụm ứng dụng: "Ích nước lợi nhà" 2. Kĩ năng: Viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. 3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết. II. Đồ dùng dạy học: GV: Mẫu chữ cái viết hoa I Bảng phụ viết câu ứng dụng. HS: Bảng con, VTV. III. các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - GV giới thiệu chữ mẫu - HS quan sát - Chữ I được cấu tạo mấy nét ? - Gồm 2 nét *Nét 1: Kết hợp của 2 nét cơ bản – cong trái và lượn vào trong. - Nêu cách viết chữ I *Nét 1: Giống nét của của chữ H (Đặt bút trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang). *Nét 2: Từ điểm đặt bút của nét 1 đổi chiều bút viết nét móc ngược trái, phần cuối uốn vào trong. - GV viết mẫu lên bảng, vừa viết vừa nhắc lại cách viết. - HS viết bảng con Ích Ích Ích Ích 3.3. Viết cụm từ ứng dụng: - Giới thiệu cụm từ ứng dụng: - HS đọc cụm từ ứng dụng: Ích nước lợi nhà - Em hiểu nghĩa câu ứng dụng như thế nào ? - Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước - GV mẫu câu ứng dụng - Bảng phụ. - Hướng dẫn HS quan sát nhận xét: - HS quan sát nhận xét. - Những chữ nào có độ cao 2,5 li ? - I, h, l - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ cái ? - Bằng chữ 0 - HS viết bảng con chữ x vào bảng con - HS viết bảng con 3.4. HS viết vở tập viết: - HS viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu kém - 1 dòng chữ I cỡ vừa, 2 dòng chữ I cỡ nhỏ, - 1 dòng chữ Ích cỡ vừa, 1 dòng chữ cỡ nhỏ, - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 3.5. Chấm, chữa bài: - GV chấm một số bài nhận xét. 4. Củng cố: Nhận xét chung tiết học. 5. Dặn dò: Về nhà luyện viết, và chuẩn bị bài sau. ======================***==================== Soạn ngày 12 thỏng 11 năm 2013 Giảng ngày: Thứ năm ngày 14 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Chính tả: (Nghe viết) Cây xoài của ông em I. Mục đích yêu cầu: 1.Kiến thức: Nghe – viết chính đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. Làm đúng các bài tập phân biệt g/gh,s/x,(ươn /ương) 2. Kĩ năng: HS trình bày đúng đoạn đầu của bài: Cây xoài của ông em. 3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở. II. đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ viết nội dung bài tập 2. HS: VBT- TV. III. các hoạt động dạy học: 1.Ổn định: 2. Bài cũ: - Hát -Yêu cầu HS viết 2 tiếng bắt đầu bằng g/hg - HS viết bảng con: gà, ghế - Nhận xét, chữa bài. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn nghe viết. * GV đọc bài chính tả. - HS nghe. - Yêu cầu HS đọc lại bài. - HS đọc lại bài. - Tìm những hình ảnh nói về cây xoài rất đẹp ? - Hoa nở trắng cành từng chùm quả đu đưa theo gió đầu hè. - Viết chữ khó - HS viết bảng con: lẫm chẫm, trồng. * GV đọc cho HS viết bài. - HS viết bài. - Đọc cho HS soát lỗi. - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. * Chấm – chữa bài. - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3.3. Hướng dẫn làm bài tập: *Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - Bài yêu cầu gì ? - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm - Nhận xét, ghi điểm. - 1 HS đọc yêu cầu +Điền g hay gh. - HS lên bảng, lớp làm vào vở. - Lên thác xuống ghềnh - Con gà cục tác lá tranh - Gạo trắng nước trong - Ghi lòng tạc dạ *Bài 3: ý a - 1 HS đọc yêu cầu - 1 HS lên bảng. Lớp làm VBT. - Điền x hay s vào chỗ trống. - Yêu cầu cả lớp làm vào SGK Nhà sạch thì mát, bát sạch ngon cơm. Cây xanh thì lá cũng xanh - Nhận xét, chữa bài. Cha mẹ hiền lành để đức cho con. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. Nhận xét chung giờ học. 5. Dặn dò: Ghi nhớ quy tắc viết chính tả g/gh, chuẩn bị bài giờ sau. ====================***==================== Tiết 2: Toán 52 - 28 I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Giúp HS. Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: HS thực hiện được phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số, vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ). 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. đồ dùng dạy học: GV: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. HS: Bảng con, SGK, vở ụly. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn thực hiện phép trừ: 32- 8. - Nêu bài toán: Có 52 que tính, bớt đi 28 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ? - Yêu cầu HS sử dụng que tính tìm kết quả ? - 52 que tính trừ 28 que tính bằng bao - HS thao tác trên que tính. - Còn 24 que tính nhiêu que tính ? - Hướng dẫn đặt tính rồi tính. - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính. 52 - 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 nhớ 1. - 2 thêm 1 bằng 3, 5 trừ 3 bằng2, viết 2. 28 24 3.3. Thực hành: *Bài 1: Tính: - Yêu cầu HS nêu miệng. -1 HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài. 62 32 82 92 72 19 16 37 23 28 43 16 45 69 44 - HS khỏ giỏi: - - - - - 42 52 22 62 82 18 14 9 25 77 24 38 13 37 5 *Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - Đặt tính rồi tính hiệu - HS làm bảng con. a, 72 và 27 b, 82 và 38 c, 92 và 55 72 82 92 27 38 55 45 44 37 *Bài 3: Yêu cầu HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS làm vở. - 1 HS nêu yêu cầu bài tập . - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. Túm tắt Đội hai trồng: 92 cõy. Đội một trồng ớt hơn: 38 cõy. Đội một trồng được:........cõy? - GV thu vở chấm, nhận xét. Bài giải: Số cây đội một trồng là: 92 - 38 = 54 (cây) Đáp số: 54 cây 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài ========================****===================== Tiết 3: Kể chuyện Bà cháu I. Mục đich yêu cầu: 1. Kiến thức: Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc, châu báu. 2. Kĩ năng: Dựa vào trí nhớ tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện. Kể tự nhiên bước đầu biết thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. Tập trung theo dõi bạn kể chuyện, biết đánh giá lời kể của bạn. 3. Thái độ: Giáo dục HS phải biết thương yêu ông bà của mình. II. Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh hoạ SGK. HS: SGK. III. hoạt động dạy học 1. Ổn định: 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn kể. * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - 1 HS đọc yêu cầu * Kể mẫu đoạn 1 theo tranh - 1 HS kể - Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi sau: - Trong tranh có những nhân vật nào ? - HS quan sát tranh - Ba bà cháu và cô Tiên. Cô Tiên đưa cho cậu bé quả đào. - Ba bà cháu sống với nhau như thế nào ? - Ba bà cháu sống vất vả rau cháo nuôi nhau, nhưng rất yêu thương nhau. - Cô Tiên nói gì ? - Khi bà mất gieo hạt đào này lên mộ các cháu sẽ giàu sang. *Kể chuyện trong nhóm. - HS quan sát từng trnh tiếp nối nhau kể từng đoạn câu chuyện. - GV quan sát các nhóm kể. *Kể chuyện trước lớp - Các nhóm cử đại diện kể trước lớp. - Cả lớp nhận xét. - GV nhận xét bình chọn nhóm kể hay nhất. - 4 HS kể nối tiếp mỗi HS kể 1 đoạn. - Sau mỗi lần kể nhận xét về nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện. - Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. - 1, 2 HS kể - GV nhận xét. 4. Củng cố: Kể chuyện ta phải chú ý điều gì ? - Kế bằng lời của mình, khi chú ý thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 5. Dặn dò: Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe. ====================***==================== Tiết 4: Toán ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 56) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số. 2. Kĩ năng: HS thực hiện phép trừ mà số bị trừ là số có 2 chữ số hàng đơn vị là 2, số trừ là số có hai chữ số, vận dụng phép trừ để tính ( tính nhẩm tính viết và giải toán ). 3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập. II. đồ dùng dạy học: HS: VBT Toán. II. Các hoạt động dạy học: 1. ổn định: 2. Bài cũ: - Hỏt 3. Bài mới 3.1. Giới thiệu bài: 3.2 Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Tính - Yêu cầu HS nêu miệng. -1 HS nêu yêu cầu - HS nối tiếp nêu miệng. - Nhận xét, chữa bài. 72 92 62 82 58 69 34 28 14 23 28 54 *Bài 2: Đặt tính và tớnh, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là: - Hướng dẫn yêu cầu HS làm bảng con. - Nhận xét, sửa sai. - HS đọc yêu cầu. - HS làm bảng con. a, 52và 36 b, 92và 76 c, 82và 44 d, 72và 47 - - - - 52 92 82 72 36 76 44 47 16 16 38 25 * Bài 3: HS đọc yờu cầu bài. - HS nờu y/c bài - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. Túm tắt Sỏng bỏn : 72 kg đường. Chiều bỏn ớt hơn: 28 kg đường. Buổi chiều: :....kg đường? - GV thu vở chấm, nhận xét. * Bài 4: Tụ màu vào phần hỡnh vuụng ở bờn ngoài hỡnh trũn. - GV nhận xột tuyờn dương. Bài giải: Buổi chiều cửa hàng bỏn được là: 72 - 28 = 44 ( kg) Đáp số: 44 kg đường. - HS đọc yờu cầu bài và tụ màu vào hỡnh. 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài 5. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài ===================***===================== Soạn ngày 13 thỏng 11 năm 2013 Giảng ngày: Thứ sỏu ngày 15 tháng 11 năm 2013 Tiết 1: Tập làm văn Chia buồn, an ủi I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hiểu khi nào nói lời chia buồn, an ủi. 2. Kĩ năng: HS nói được lời chia buồn và an ủi. Biết viết bưu thiếp thăm hỏi. 3. TháI độ: Giáo dục HS nói lời chia buồn, an ủi trong giao tiếp hằng ngày. II. Đồ dùng dạy học: GV: SGK HS: Mỗi HS mang đến một bưu thiếp. III. các hoạt động dạy học 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Hát - Đọc đoạn văn ngắn kể về ông, bà người thân. - 2 HS đọc. 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. *Bài 1: Nói với ông, bà 2, 3 câu để tỏ rõ sự quan tâm của mình. - 1 HS đọc yêu cầu - GV gợi ý, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi. - HS thảo luận nhóm. - HS tiếp nối nhau nói trước lớp. *VD: Ông ơi, ông mệt thế nào ạ - Bà ơi, bà mệt lắm phải không ạ. Cháu lấy sữa cho bà uống nhé. *Bài 2: Nói lời an ủi của em với ông bà. - 1 HS đọc yêu cầu - Hướng dẫn yêu cầu HS thảo luận nhóm. - HS thảo luận nhóm đôi. + Đại diện một số nhóm nói trước lớp. a. Khi cây hoa do ông trồng bị chết? - Ông đừng tiếc ông như ngày mai cháu với ông bà sẽ trồng một cây khác. b. Khi kính đeo mắt của ông (bà) bị vỡ ? - Bà đừng tiếng, bà nhé ! Bố cháu sẽ mua tặng bà chiếc kính khác. *Bài 3: Viết thư ngắn – như viết bưu thiếp thăm hỏi ông bà khi nghe tin quê em bị bão. - Hướng dẫn yêu cầu HS tự viết bài. - 1 HS đọc yêu cầu. - HS viết bài vào vở. - HS nối tiếp đọc bài trước lớp. - Nhận xét, ghi điểm. Thái Bình, ngày 26-12-2003 Ông bà yêu quý ! Biết tin ở quê bị bão nặng, cháu lo lắm. Ông bà có khoẻ không ạ ? Nhà cửa ở quê có việc gì không ạ ? Cháu mongông bà luôn luôn mạnh khoẻ và may mắn. Cháu nhớ ông bà nhiều Hoàng Sơn 4. Củng cố: Nhăc lại ND bài. 5.Dặn dò. Thực hành nói lời chia buồn an ủi với bạn bè người thân. ====================***====================== Tiết 2: Toán Luyện tập I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Giúp HS : Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1. Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết).Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. 2. Kĩ năng: Kĩ năng cộng trừ có nhớ, tìm số hạng chưa biết. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán. II. đồ dùng dạy – học: GV: Phiếu – Bảng phụ Bài tập 5 HS: Bảng con, vở Toán. II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2. bài cũ: - Hát - Đặt tính rồi tính - Nhận xét, chữa bài - HS làm bảng con 72 82 92 27 38 55 45 44 37 3. bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng. - HS nối tiếp nêu miệng. 12 – 3= 9; 12 – 5= 7; 12 – 7= 5; 12 – 9= 3 12 – 4= 8; 12 – 6= 6; 12 – 8= 4; 12–10= 2 - Nhận xét, ghi bảng. *Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS đọc yêu cầu Lớp làm bảng con a) 62 - 27 72 - 15 HS khỏ giỏi 32 - 8 - Nhận xét, sửa sai. *Bài 3: Tìm x - - - 62 72 32 27 15 8 35 57 24 b) 53 - 19 36 - 36 HS khỏ giỏi 25 + 27 + - - 53 36 25 19 36 27 34 00 52 - 1 HS yêu cầu bài tập - Gợi ý yêu cầu HS tự làm. - 3 em lên bảng, Lớp làm vở. a) x + 18 = 52 b) x + 24 = 62 x = 52 – 18 x = 62 – 24 x = 34 x = 38 - HS khỏ giỏi c) 27 + x = 82 x = 82 – 27 x = 55 *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc đề bài. - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. Túm tắt Gà và thỏ : 42 con. Trong đú thỏ: 18 con. Gà cú:................ con? - Thu vở chấm, nhận xét. Bài giải: Số con gà có là: 42 – 18 = 24 (con) Đáp số: 24 con gà *Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. ( HS khỏ giỏi) - 1 HS đọc yêu cầu - HD yêu cầu HS quan sát hình SGK. - GV nhõn xột kết luận đỳng - Quan sát, thảo luận, làm bài phiếu BT theo nhúm đụi. D - Có 10 hình tam giác. - Khoanh vào ý 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT. =======================***=================== Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ HỘI VUI HỌC TẬP I. MỤC TIấU. 1. Kiến thức. Củng cố kiến thức, kĩ năng cỏc mụn học, hỡnh thành và phỏt triểnvai trũ chủ động, tớch cực của học sinh. 2. Kĩ năng. Rốn kĩ năng giao tiếp, ra quyết định cho học sinh. 3. Thỏi độ. GD học sinh biết tự giỏc học tập. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV: Chuẩn bị cỏc hệ thống cõu hỏi, tỡnh huống, bài tập, trũ chơi và đỏp ỏn. II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH *Bước 1: Chuẩn bị. - GV thụng bỏo về nội dung - Họp ban cỏn sự lớp phõn cụng nhiệm vụ. - Giới thiệu ý nghĩa nội dung. - * Bước 2: Tổ chức tiến hành. - GV lựa chọn hỡnh thức tổ chức. * Bước 3. Tiến hành hỏi hoa dõn chủ. - Lớp học được trang hoàng, đẹp đẽ. Bàn ghế của lớp sắp xếp phự hợp. - Chương trỡnh ca nhạc mở đầu chương trỡnh - MC điều khiển hội thi. - Mời cỏc cỏ nhõn, đội thi lờn thực hiện phần thi của mỡnh. - Ban giỏm khảo đỏnh giỏ ghi điểm. - Tổng kết, đỏnh giỏ, cụng bố cỏ nhõn và cỏc đội đạt giải. - Mời đại diện lờn trao quà, phần thưởng. - MC tuyờn bố kết thỳc hội thi. - HS lắng nghe – Chuẩn bị theo quy định. - MC điều khiển chương trỡnh - HS chuẩn bị, - HS làm MC dẫn chương trỡnh thụng bỏo nội dung chương trỡnh. MC tuyờn bố lớ do, giới thiệu đại biểu. - Đại diện. Ban tổ chức lờn phỏt biểukhai mạc hội thi. - Ban giỏm khảo nờu thể thức hội thi. - Thực hiện phần thi. - Tập thể lớp cựng hỏt. =====================***=================== Tiết 4: Luyện đọc Cây xoài của ông em I. Mục đích yêu cầu: 1. Kiến thức: Đọc đúng toàn bài. Hiểu nội dung bài: Miêu tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ biết ơn của hai mẹ con bạn nhỏ với người ông đã mất. Nắm được ý nghĩa các từ mới: lẫm chẫm, đu đưa, đậm đà, trảy. 2. Kĩ năng: HS ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. 3. Thái độ: Giáo dục HS có tình cảm thương nhớ biết ơn với người ông đã mất. II. Đồ dùng dạy học GV: Tranh SGK, bảng phụ đoạn cõu khú. HS: SGK, vở ụly. II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2. Bài cũ: - Hát 3. Bài mới. 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Luyện đọc: * Đọc mẫu 1 lần. * Đọc từng đoạn trước lớp ( Lần 1) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. *Đoạn 1: Từ đầubàn thờ ông *Đoạn 2: Tiếpquả loại to *Đoạn 3: Còn lại * Đọc từng đoạn trước lớp ( Lần 2) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn. * Đọc từng đoạn trong nhóm. - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong nhóm. * Thi đọc giữa các nhóm. - Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài (cỏ nhõn- đồng thanh) * Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3. 3.3. Tìm hiểu bài: - Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát. - Cuối đông hoa nở trắng cành. Đầu hè qua sai lúc lỉu, từng chùm quả to đu đưa theo gió. Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào ? - Có mùi thơm dịu dàng vị ngon đậm đà màu sắc vàng đẹp. - Tại sao mẹ chọn quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông ? - Để tưởng nhớ ông biết ơn ông trông cây cho con cháu có quả ăn. - Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quả ngon nhất ? - Vì xoài cát rất thơm ngon bạn đã ăn từ nhỏ, cây xoài lại gắn với kỉ niệm về ông đã mất. 3.4. Luyện đọc lại: - Yêu cầu HS đọc diễn cảm. - HS thi đọc lại từng đoạn cả bài. 4. Củng cố: Qua bài văn em học tập được điều gì ? - Nhớ và biết ơn những người mang lại cho mình những điều tốt lành. - GV nhận xột tiết học. - HS lắng nghe. 5. Dặn dò: Về đọc lại bài, chuẩn bị bài sau. - HS nhận nhiệm vụ. ===================***===================== Tiết 5: Toán ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 57) I. Mục tiêu: 1 Kiến thức: Giúp HS : Củng cố và rèn luyện kĩ năng thực hiện phép trừ dạng 12 trừ đi 1. Củng cố rèn luyện kỹ năng cộng trừ có nhớ (dạng tính viết).Củng cố kỹ năng tìm số hạng chưa biết, khi biết tổng và số hạng kia. 2. Kĩ năng: Kĩ năng cộng trừ có nhớ, tìm số hạng chưa biết. 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán. II. đồ dùng dạy – học: GV: SGK HS: Bảng con, vở Toán. II. Các hoạt động dạy học: 1.ổn định: 2. bài cũ: - Hát 3. bài mới: 3.1.Giới thiệu bài. 3.2. Hướng dẫn làm bài tập. *Bài 1: Tính nhẩm. - HS đọc yêu cầu - Yêu cầu HS nêu miệng. - HS nối tiếp nêu miệng. 12 – 8= 4; 12 – 7= 5; 12 – 4= 8; 12 – 5= 7 12 – 6= 6; 12 – 9= 3; 12 – 3= 9; 12–2= 10 - Nhận xét, ghi bảng. *Bài 2: Đặt tính rồi tính. - Nhận xét, sửa sai. - HS đọc yêu cầu - Lớp làm bảng con a) 82 - 47 62 - 33 42 - 25 22 - 8 - - - - 82 62 42 22 47 33 25 8 35 29 17 14 *Bài 3: Tìm x - Gợi ý yêu cầu HS tự làm. - Nhận xét, sửa sai. *Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu. - Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm. - 1 HS yêu cầu bài tập - 3 em lên bảng, Lớp làm vở. a) x + 16 = 32 b) x + 27 = 52 x = 32 – 16 x = 52 – 27 x = 16 x = 25 c) 36 + x = 42 x = 42 – 36 x = 6 - 1 HS đọc đề bài. - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng. Túm tắt Cú : 92 con vịt. Trong đú: 65 con dưới ao. Cú :.......con trờn bờ? - Thu vở chấm, nhận xét. Bài giải: Số con vịt ở trờn bờ là: 92 – 65 = 27 (con) Đáp số: 27 con trờn bờ. *Bài 5: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. - 1 HS đọc yêu cầu. - Quan sát, thảo luận, làm bài theo nhúm đụi. - HD yêu cầu HS quan sát hình VBT. - Cú bao nhiờu hỡnh tam giỏc? - GV nhõn xột kết luận đỳng D - Có 8 hình tam giác. - Khoanh vào ý 4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT. ===================***===================== Tiết 6: Hoạt động tập thể Nhận xét trong tuần A. TÍCH HỢP KĨ NĂNG SễNG Chủ đề 1: Kĩ năng phũng trỏnh tai nạn thương tớch. I. MỤC TIấU: 1. Kiến thức: Biết những nguy hiểm cú thể xảy ra nếu trốo cõy hoặc trốo cột điện. 2. Kĩ năng: Cú kĩ năng để phũng trỏnh những tai nạn thương tớch. 3. Thái độ: Giỏo dục HS phũng trỏnh những tai nạn thương tớch. II. đồ dùng dạy - học. * GV : Sỏch bài tập thực hành kĩ năng sống. IiI. Các hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp : 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: 3.1. Giới thiệu bài: 3.2. Hướng dẫn HS làm bài tập. * Bài tập 1: - GV treo tranh giới thiệu tỡnh huống: - Yờu cầu HS quan sỏt bức tranh và cho biết diều nguy hiểm nào cú thể xảy ra với cỏc bạn trong mỗi tỡnh huống sau: * Tỡnh huống 1: Trốo cõy hỏi quả. - Điều gỡ cú thể xảy ra nếu bạn nam trốo cõy cao để hỏi quả như vậy? * Tỡnh huống 2: Trốo cột điện để lấy chiếc diều bị mắc trờn đú. - Điều gỡ cú thể xảy ra nếu bạn nam trốo cột điện để lấy chiếc diều bị mắc như vậy? - Yờu cầu HS thảo luận nhúm 2 - Nếu là em em cú nờn học tập cỏc bạn ấy khụng? * Kết luận: Cỏc em khụng nờn trốo cõy hoặc trốo cột điện. Vỡ như vậy sẽ rất nguy hiểm. 4. Củng cố: GV nhận xét tiết học. Qua bài em học tập được điều gì? 5. Dặn dò: Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau. - Khụng - HS quan sỏt bức tranh - HS trả lời: + Bạn ấy cú thể trượt chõn ngó xuống rất nguy hiểm cho con người. - HS thảo luận nhúm 2 trả lời: + Bạn ấy cú thể trượt chõn ngó xuống hoặc bị điện giật dẫn đến chết người - HS trả lời: I. Mục tiêu: HS nhận thấy các yếu tố dễ vi phạm trong tuần. Có hướng khắc phục trong tuần tới. Vui vẻ nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm. II. Nội dung: Nhận xét các ưu khuyết điểm trong tuần. 1. Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè. Luôn đi học đầy đủ
File đính kèm:
- PHONG 11.doc