Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 10

Tiết 1 : Tập đọc

 SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:

1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Bộ Hà rất yờu quý, kính trọng ông, bà. Để thể hiện tính cảm đó của mỡnh, bộ đó suy nghĩ và cú sáng kiến phải trọn một ngày làm ngày lễ cho ông bà. Câu chuyện khuyên các em phải biết kính trọng, yêu thương ông bà của mỡnh.Trả lời được câu hỏi SGK

2. Kĩ năng: HS ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà, người dẫn chuyện).

3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm và chăm sóc ông bà và những người thân trong gia đỡnh.

 

doc43 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 682 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án dạy học Lớp 2 - Tuần 10, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u chấm hỏi
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Điền đúng dấu chấm và dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống ( BT 4 ).
2. Kĩ năng: HS tìm được một số từ chỉ người trong gia đình, họ hàng( BT 1 , 2 )Xếp đúng các từ ngữ chỉ người trong gia đình họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại ( BT 3) .
3. Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: Bảng phụ bài tập 2, bài tập 4.
 HS: SGK, vở ụly, VBT
III. Hoạt động dạy học.	
1. ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới: 
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
*Bài 1: (Miệng)
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Hướng dẫn yêu cầu HS nêu miệng.
- HS đọc truyện'' Sáng kiến của bé Hà'' 
- Nhận xét ghi bảng.
- Nối tiếp nêu miệng: cụ, ông, bà, cha, mẹ, cụ già, cô, chú, con cháu, cháu.
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn yêu cầu HS làm vở.
- Lớp làm vở. 2 HS làm bảng phụ.
- Nhận xét , ghi điểm.
*Ví dụ: Cụ, ông bà, cha, mẹ, chú, bác, cô, dì, thím, cậu, mợ, con dâu, con rể, cháu, chắt, chít
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu. 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
 - HS làm vào vở BT, 2 em lên bảng. 
- Nhận xét, ghi điểm kết luận.
a) Họ nội: ông nội, bà nội, bác, chú, thím, cô, ... 
b) Họ ngoại: ông ngoại, bà ngoại, bác, cậu, mợ, gì, ...
*Bài 4: HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu.
 - Gợi ý, yêu cầu HS tự làm.
- HS tự làm vào vở, 1 em lên bảng. 
 - Nhận xét, ghi điểm KL. 
(... chưa biết viết. Viết xong thư, chị hỏi:
... nói thêm gì nữa không? ...
...Dạ có. Chị viết hộ em ...) 
- Chuyện này buồn cười ở chỗ nào ?
- Nam xin lỗi ông bà "vì chữ xấu và có nhiều lỗi chính tả" nhưng chữ trong thư là của chị Nam chứ không phải của Nam, vì Nam chưa biết viết.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
5. Dặn dò: Về ôn bài, xem trước bài sau.
 =================***===================
Tiết 5:
 Tập viết
 Chữ hoa: H
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ. Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: Hai sương một nắng. Biết viết các chữ hoa H theo cỡ vừa và nhỏ.
2. Kĩ năng: HS rèn kỹ năng viết chữ. Viết đúng, sạch, đẹp cụm từ ứng dụng: 
Hai sương một nắng 
3. Thái độ: Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Mẫu chữ cái viết hoa H đặt trong khung chữ. Bảng phụ viết câu ứng dụng.
HS: Bảng con, vở TV.
III. các hoạt động dạy học:
1.ổn định; 
2. Bài cũ:
- Hát
- Yêu cầu HS viết bảng con.
- Cả lớp viết bảng con chữ: G, Gúp.
- Nhận xét, sửa sai.
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
* Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ H:
- GV giới thiệu chữ mẫu.
- HS quan sát và nhận xét.
- Chữ H cao mấy li ?
- 5 li
- Gồm mấy nét ?
- 3 nét.
+ Nét 1: Kết hợp 2 nét cong trái và lượn ngang.
+ Nét 2: Kết hợp của 3 nét cơ bản – khuyết ngược và khuyết xuôi và móc phải.
+ Nét 3: Nét thẳng đứng nằm giữa đoạn nối của 2 nét khuyết.
* Hướng dẫn cách viết.
- GV vừa viết mẫu, vừa nêu lại cách viết.
- HS quan sát.
- Đặt bỳt trên đường kẻ 5, viết nét cong trái rồi lượn ngang.
- Từ điểm đặt bỳt của nét 1, đổi chiều bút viết nét khuyết ngược nối liền sang nét khuyết xuôi, cuối nét viết xuôi lượn lên viết nét móc phải, đặt bỳt ở đường kẻ 2.
- Lia bút lên quá đường kẻ 4, viết 1 nét thẳng đứng, cắt giữa đoạn nối 2 nét khuyết, đặt bỳt trước đường kẻ 2.
* Hướng dẫn viết bảng con.
- Cả lớp viết 2 lần chữ H.
* Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng.
- Giới thiệu cụm từ ứng dụng
Hai sương một nắng
- Nỗi vất vả khó nhọc của con người.
- Chữ nào có độ cao 1 li ?
- i, u, e, n, m, a, 
- Chữ nào có độ cao 1,25 li ?
- s
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- t
- Chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- g
- Chữ nào có độ cao 4 li ?
- H
- Cách đặt dấu thanh, khoảng cách giữa các chữ.
- Khoảng cách bằng 1 con chữ o
- GV vừa viết cụm từ ứng dụng vừa nói vừa nhắc lại cách viết.
- Cho HS viết bảng con.
- HS viết vào bảng con.
3.3. HS viết vở tập viết: 
- HS viết vở tập viết.
- GV quan sát, giúp đỡ.
* Chấm, chữa bài:
- GV chấm 5, 7 bài nhận xét.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò: Về nhà luyện viết thêm.
 ==================**===================
 Soạn ngày 29 thỏng 10 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tiết 1:
Chính tả: (Nghe viết)
 ông và cháu
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức:- Nghe – viết đúng chính xác, bài thơ Ông và cháu. Viết đúng các dấu 2 chấm, mở và đóng ngoặc kép, dấu chấm than. Làm đúng các BT 2, Bài3 ý b phân biệt c,k,l,n thanh hỏi/ thanh ngã.
2. Kĩ năng: Trình bày đúng, đẹp bài thơ Ông và cháu. 
3. Thái độ: - Giáo dục HS rèn chữ, giữ vở.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ viết quy tắc chính tả với c/k, ( k + i, ê , e) Bảng phụ BT 3a.
HS: - Bảng con, VBT.
III. Các hoạt động dạy học.	
1.ổn định: 
2. Bài cũ:
- Hát
- HS viết
- 2 HS làm bài ( 2,3a)
- Tên các ngày lễ vừa học tuần trước
- 1 HS đọc chậm rãi 2 bạn viết bảng lớp
3. bài mới:
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Hướng dẫn nghe – viết:
* Giáo viên đọc bài chính tả
- 2,3 HS đọc lại
- Có đúng là cậu bé trong bài thắng được ông của mình không?
- Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui
- Trong bài thơ có mấy dấu 2 chấm và ngoặc kép
- 2 lần dùng dấu 2 chấm trước câu nói của cháu và câu nói của ông 
Cháu vỗ tay hoan hô: " Ông thua cháu ông nhỉ" " Bế cháu, ông thủ thỉ
Cháu khẻo hơn ông nhiều"
* HS viết bảng con những tiếng khó
- Vật, kẹo, thua, hoan hô, chiều
* Giáo viên đọc HS viết bài
- Học sinh viết vở
* Chấm chữa bài 
- GV đọc lại toàn bài.
- Học sinh đổi vở soát lỗi
- Giáo viên thu ( 5 – 7 bài chấm)
3.3. Làm bài tập:
*Bài 2: Giáo viên mở bảng phụ đã viết quy tắc chính tả c/k . HS đọc ghi nhớ
- Bảng phụ
- Cho lớp 3 nhóm thi tiếp sức 
( Bình chọn nhóm nhất)
*Ví dụ: ca, co, cô, cá, cam, cám, cói, cao, cào, cáo, cối, cỏng, cổng, cong, cộng, công
- Kìm, kim, kéo, keo, kẹo, ké, ke, kẻ, kệ, khích, khinh, kiên
*Bài 3 a: 1 HS đọc yêu cầu.
- Giáo viên nhận xét.
- Học sinh làm SGK
- Nhận xét ( 1 em lên điền)
a. lên non, non cao, nuôi con, công lao, lao công
b. Dạy bảo, cơn bão, lặng lẽ, số lẻ, mạnh mẽ, sứt mẻ, áo vải, vương vãi.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò: Về làm bài VBT. 
 ===================***====================
Tiết 2:
 Toán
 31 - 5
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng .
 2. Kĩ năng: Vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ dạng 31 – 5 khi làm tính và giải bài toán.
 3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: -3 bó chục que tính và 1 que tính dời.
 HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy học:	
1. ổn định: 
2. Bài cũ.
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2.HD thực hiện phép trừ 31 - 5.
- Hướng dẫn HS thao tác trên que tính.
- Vậy 31 - 5 = ?
- HS quan sát và thực hiện, nêu kết quả.
*Vậy 31 – 5 = 26
- Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính.
31
* 1 không trừ được 5 lấy 11 
5
trừ 5 bằng 6, viết 6 nhớ 1
26
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS nhắc lại.
3.3. Thực hành.
*Bài 1: Tính.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Nêu miệng kết quả.
 51
 41
 61
 31 81
 8
 3
 7
 9 2
 43
 38
 54
 22 79
- HS khỏ giỏi
 21
 71
 11 41 91
 8 5 9
3 36 82
4
 6
- Giáo viên nhận xét.
 17
 65
*Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Gợi ý, yêu cầu HS làm bảng con.
- HS làm bảng con.
a) 51 và 4; b) 21 và 6; HS khỏ giỏi c) 71 và 8
51
 21
 71
 4
 6
 8
- GV nhận xét.
 47
 15
 63
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. 
 Túm tắt
 Gà đẻ : 51 quả.
 Mẹ lấy: 6 quả.
 Cũn lại:quả?
Bài giải:
 Số trứng còn lại là:
51 – 6 = 45 ( quả)
 Đáp số: 45 quả trứng
- GV thu vở chấm nhận xét.
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm đôi.
- Nhận xét kết luận.
-Học sinh đọc đề bài
- Thảo luận nêu miệng.
I C
* Đoạn thẳng AB cắt đoạn thẳng CD tại điểm 0.
A I
O
D I
I B
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT. 
 ======================***===================
Tiết 3:
 Luyện đọc
 Bưu thiếp
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Hiểu được nội dung bưu thiếp, tác dụng của bưu thiếp, cách viết 1 bưu thiếp, cách ghi 1 phong bì thư. 
2. Kĩ năng: HS nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài, đọc với giọng tình cảm, nhẹ nhàng, rõ ràng, rành mạch. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm tới mọi người.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Bảng phụ, bưu thiếp và phong bì .
 HS: Mỗi HS mang bưu thiếp, 1 phong bì thư.
III. Các hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
 2. Bài cũ:
- Hát
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài: 
3.2 Luyện đọc:
- GV đọc mẫu- Hướng dẫn cách đọc.
- Đọc từng câu.
- HS tiếp nỗi nhau đọc.
+ Hướng dẫn đọc đúng các từ khó trong bài.
+ Đọc cỏ nhõn- đồng thanh
- Đọc từng đoạn trước lớp (Lần 1).
- HS nối tiếp nhau đọc.
+ Đọc cỏ nhõn- đồng thanh
- Đọc từng đoạn trước lớp (Lần 2).
- Đọc từng đoạn trong nhóm.
- Thi đọc giữa các nhóm.
- Đại diện các nhóm thi đọc.
3.3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
*Câu 1: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai ?
- Của cháu gửi cho ông bà.
- Gửi để làm gì ?
- Gửi chúc ông bàmỗi.
*Câu 2: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai ?
- Của ông bà gửi cho cháu
- Gửi đề làm gì ?
- Để báo tin cho ông bàchúc tết cháu.
*Câu 3: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
- Bưu thiếp dùng để làm gì ?
- Để chúc mừng, thăm hỏi, thông báo vắn tắt tin tức.
*Câu 4: 
- 1 HS đọc yêu cầu.
*Chúc thọ ông bà cùng nghĩa với mừng sinh nhật ông bà, nhưng chỉ nói chúc thọ nếu ông bà đã già (thường trên 70).
3.4. Thực hành viết bưu thiếp:
- Hướng dẫn cách viết.
- HS viết bưu thiếp và phong bì
- Gọi HS đọc trước lớp.
- Nhận xét, ghi điểm.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
5. Dặn dò: Đọc lại bài, chuẩn bị bài sau.
 ========================***======================
Tiết 7:
 Toán
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 50)
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ và giải bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, VBT
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Số?.
- Yêu cầu HS nêu miệng.
- GV nhận xét.
- Hỏt
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- Nêu miệng kết quả.
7 + 4 = 11 5 + 6 = 11 2 + 9 = 11
4 + 7 = 11 6 + 5 = 11 9 + 2 = 11
11 - 7 = 4 11 - 5 = 6 11 - 2 = 9
11 - 4 = 7 11 - 6 = 5 11 - 9 = 2
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Gợi ý, yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
- HS làm bảng con.
11 - 9 11 - 6 11 - 4 11 - 8
-
-
-
-
 11 11 11 11
 9 6 4 8
 2 5 7 3 
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. 
 Túm tắt
Bài giải:
 Cú : 11 quả đào.
Số bưởi cũn lại là:
 Đó cho : 5 quả đào. 
11 - 5 = 6 ( quả)
 Cũn lại:............quả?
 Đáp số: 6 quả đào
- GV thu vở chấm nhận xét.
+
-
*Bài 4: ?
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS quan sát thảo luận nhóm đôi.
- GV + lớp nhận xột tuyờn dương.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT
- Học sinh đọc đề bài 
- Thảo luận nêu miệng. 
 9 + 9 = 18 11 - 5 = 6
 11 - 4 = 7 11 + 5 = 16
 11 - 8 = 3 11 - 11 = 0
 ====================***=====================
 Soạn ngày 31 thỏng 10 năm 2013
 Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 1 tháng 11 năm 2013 
Tiết 1 :
 Tập làm văn
 Kể NGẮN VỀ người thân
I. Mục đích yêu cầu:
1. Kiến thức: Biết kể về ông, bà hoặc 1 người thân, thể hiện tình cảm đối với ông bà, người thân.
2. Kĩ năng: Viết lại được những điều vừa kể thành 1 đoạn văn ngắn ( 3 – 5 câu)
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm đến mọi người trong gia đình.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: Tranh minh họa bài tập 1(SGK)
HS: VBT- TV.
III. Các hoạt động dạy học:
1.ổn định: 
2.Bài cũ: 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài:
3.2. Hướng dẫn làm bài tập:
- Hát
*Bài 1: Miệng
- HS đọc yêu cầu bài
- Gợi ý, yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi.
- Kể trong nhóm.
- GV quan sát, HD các nhóm.
- Yêu cầu các nhóm trình bày. 
- Nhận xét tuyên dương.
- Đại diện các nhóm kể trước lớp.
*VD: Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu, bà dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu thương, chăm sóc, chiều chuộng em
* Bà em năm nay đã 60 tuổi nhưng tóc bà vẫn còn đen. Trước khi nghỉ hưu bà là cô giáo dạy ở trường Tiểu học. Bà rất yêu nghề dạy học và yêu thương học sinh. Em rất yêu bà vì bà hiền hậu và rất chiều chuộng em , cái gì ngon bà cũng phần cho em. Em làm điều gì sai, bà không mắng mà bảo em nhẹ nhàng.
*Bài 2: Viết
- 1 HS đọc yêu cầu bài
- Gợi ý, yêu cầu HS tự làm.
- Học sinh làm bài VBT- TV.
-Yêu cầu HS đọc bài trước lớp. 
- nhiều học sinh đọc bài viết.
- Nhận xét, ghi điểm. 
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò:Về viết lại bài .
 ====================***====================
Tiết 2:
 Toán
 51- 15
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Giúp HS: Củng cố về tìm thành phần chưa biết của phép cộng (vận dụng phép trừ có nhớ)
2. Kĩ năng: HS thực hiện được phép trừ ( có nhớ) số bị trừ là số có 2 chữ số và chữ số hàng đơn vị là 1, số trừ là số có 2 chữ số. Tập vẽ hình tam giác khi biết 3 đỉnh.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác trong học tập.
II. Đồ dùng dạy học.
 GV: 5 bó chục que tính và một que tính rời.
 HS: SGK, bảng con, vở ụly.
III. Các hoạt động dạy học.	
1.ổn định:	
2. Bài cũ:
- Hát 
3. Bài mới:
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. HD thực hiện phép trừ 51- 15.
- Giáo viên thao tác trên que tính.
- HS quan sát và nhận biết:
* Để bớt đi 5 que tính ta bớt đi 1 que tính rời rồi lấy 1 bó 1 chục tháo được 10 que tính rời, bớt tiếp 4 que tính nữa còn 6 que tính.
* Để bớt 1 chục que tính, tâ lấy tiếp 1 bó 1 chục que tính nữa. Như thế đã lấy đi 1 bó chục rồi lấy tiếp 1 bó 1 chục nữa, tiếp lấy đi thêm 1 bằng 2 (bó 1 chục).
* Cuối cùng còn 3 chục, 6 que tính rời tức là còn 36 que tính.
*vậy 51 – 15 = 36
- Hướng dẫn học sinh đặt theo cột dọc.
51
* 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 
15
bằng 6, viết 6 nhớ 1.
36
* 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3.
- Yêu cầu HS nhắc lại cách thực hiện.
- HS nhắc lại.
3.3. Thực hành
*Bài 1: Tính
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- Nhận xét, ghi bảng.
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét, chấm bài.
*Bài 3: Tìm x HS khỏ giỏi
- GV cho học sinh nhắc lại quy tắc muốn tìm 1 số hạng chưa biết.
- Yêu cầu HS làm vào vở.
- GV thu vở chấm nhận xét
*Bài 4: Vẽ hình theo mẫu
- Hướng dẫn HS vẽ hình tam giác theo mẫu .
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài.
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT.
- HS đọc yêu cầu.
- HS làm bảng con.
-
-
-
-
-
-
 81 31 51 41 71 61 
 46 17 19 12 26 34 
 35 14 32 29 45 27 
- HS khỏ giỏi 
-
-
-
-
 71 61 91 81
 38 25 49 55 
 33 36 42 26
- HS nêu yêu cầu bài.
- Lớp làm vở. 3 HS lên bảng.
a) 81 và 44 b) 51 và 25 HS KG c) 91 và 9
-
-
-
 81 51 91
 44 25 9 
 37 26 82
 - HS nêu yêu cầu bài.
- HS nêu quy tắc.
- HS làm vào vở. 3 học sinh lên bảng
a, x + 16 = 41 b, x + 34 = 81
 x = 41 - 16 x = 81 - 34
 x = 25 x = 47
c, 19 + x = 61
 x = 61 - 19
 x = 42
- HS đọc yêu cầu.
- Dùng thước bút nối 3 điểm tô đậm trên dòng kẻ 5 li để có hình tam giác và tự vẽ hình.
- 2 HS lên bảng vẽ theo điểm đã chấm
 =====================***====================
Tiết 3: Hoạt động ngoài giờ
 CHÚC MỪNG NGÀY HỘI CỦA CÁC THẦY, Cễ GIÁO
I. MỤC TIấU.
 1. Kiến thức. Biết kớnh trọng lũng biết ơn của học sinh đối với cụng lao to lớn của cỏc thầy giỏo, cụ giỏo. Phỏt triển ở học sinh lũng yờu trường, yờu lớp. 
 2. Kĩ năng. Rốn cho học sinh cỏc kĩ năng sống, tự nhận thức, xỏc định mục tiờu, bày tỏchia sẻ, hợp tỏc.
3. Thỏi độ. GD học sinh biết tụn trọng cỏc thầy, cụ giỏo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 HS: Chuẩn bị bài văn, đoạn văn ngắn chỳc mừng cỏc thầy, cụ
II. CÁC BƯỚC TIẾN HÀNH
*Bước 1: Chuẩn bị.
- GV hướng dẫn.
- Sõn khấu, micro, loa
- HS luyện tập.
- Giới thiệu ý nghĩa.
- * Bước 2: Tổ chức tiến hành.
- GV tuyờn bố lớ do, giới thiệu ý nghĩa về chủ đề.
* Bước 3. Tiến hành buổi lễ.
- Lớp học được trang hoàng, đẹp đẽ. Bàn ghế của lớp sắp xếp phự hợp.
- Chương trỡnh ca nhạc chào mừng ngày Nhà giỏo Việt Nam 
- Đại diện thầy, cụ lờn phỏt biểu.
- GV nhận xột khen ngợi.
- Tuyờn bố kết thỳc buổi học.
- HS lắng nghe
– Chuẩn bị theo quy định.
- Đại diện điều khiển chương trỡnh 
- HS chuẩn bị, 
- HS làm MC dẫn chương trỡnh
- Đại diện học sinh đọc lời chỳc mừng cỏc thầy, cụ.
- Đại diện học sinh lờn tặng hoa cỏc thầy, cụ.
- Đại diện Phụ huynh học sinh lờn phỏt biểu chào mừng.
- Cỏc tiết mục văn nghệ của học sinh.
- MC tuyờn bố kết thỳc buổi lễ.
 ==================***=====================
Tiết 4: Toán
 ễN LUYỆN VỞ BÀI TẬP ( trang 51)
 I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Nhận biết giao điểm của hai đoạn thẳng.
2. Kĩ năng: HS vận dụng bảng trừ đã học để thực hiện các phép trừ và giải bài toán.
3. Thái độ: Giáo dục HS lòng say mê học Toán.
II. Đồ dùng dạy học:
GV: SGK, VBT
HS: Bảng con, vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy học:	
1.ổn định: 
2. Bài cũ.
3. Bài mới.
3.1 Giới thiệu bài.
3.2. Hướng dẫn làm bài tập.
*Bài 1: Tớnh.
- Yêu cầu HS làm bảng con.
- GV nhận xét.
- Hỏt
- 1 HS nêu yêu cầu bài
- HS làm bảng con
-
-
-
-
-
 81 21 61 71 41
 9 2 6 7 4 
 72 19 55 64 37
*Bài 2: Đặt tớnh rồi tớnh hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - Gợi ý, yêu cầu HS làm vở.
- GV nhận xét, chấm bài.
- HS làm vở.
31 và 3 81 và 8 21 và 7 61 và 9
-
-
-
-
 11 11 11 11
 9 6 4 8
 2 5 7 3 
*Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu.
- 1 HS đọc đề bài 
- Hướng dẫn yêu cầu HS tự làm.
 - Lớp làm vào vở, 1 em lên bảng làm. 
 Túm tắt
Bài giải:
 Mỹ hỏi: 61 quả mơ.
Số quả mơ cũn lại là:
 Mỹ ăn : 8 quả mơ. 
61 - 8 = 53 ( quả)
 Cũn lại:............quả?
 Đáp số: 53 quả mơ
- GV thu vở chấm nhận xét.
4. Củng cố: Nhắc lại ND bài. 
5. Dặn dò: Về làm bài trong VBT
Tiết 5: Hoạt động tập thể
Nhận xét trong tuần 10
I. Mục tiêu
 - HS nhận thấy các yếu tố dễ vi phạm trong tuần.
 - Có hướng khắc phục trong tuần tới.
 - Vui vẻ nhận lỗi, sửa chữa khuyết điểm. 
II.Nội dung
 - Nhận xét các ưu khuyết điểm trong tuần.
1.Đạo đức: Các em ngoan, lễ phép, đoàn kết với bạn bè. Luôn đi học đầy đủ và đúng giờ. Xong bên cạnh đó vẫn còn nói chuyện trong lớp.
2. Học tập: Học thuộc bài trước khi tới lớp. Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dưng bài. Chăm rèn đọc, viết có tiến bộ.
- Ngoài những ưu điểm trên vẫn còn một số em chưa chịu khó học bài, vẫn còn, đọc còn yếu, viết chưa đúng, làm toán hơi chậm.
Tuyờn dương: Bảo Anh, Thuý, Mai Trang, Huyền, Duyờn, Hưng
Phờ bỡnh: Lợi, Chõm, Thuỷ, Trung, Uyờn, Diệp.
3. Các hoạt động khác
 - Thực hiện tốt các hoạt động
III. Phương hướng phấn đấu
- Phát huy tốt các ưu điểm đã đạt được.
- Thi đua chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam
- Khắc phục các nhược điểm còn tồn tại như mất trật tự trong lớp, lười học.
 Soạn ngày 30 thỏng 10 năm 2013
 Giảng ngày: Thứ sỏu ngày 1 thỏng 11 năm 2013
Tiết 1 : Tập đọc
 Sáng kiến của bé hà
I. Mục đích yêu cầu: 
1. Kiến thức: Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Hiểu nghĩa các từ mới và nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Bộ Hà rất yờu quý, kớnh trọng ụng, bà. Để thể hiện tớnh cảm đú của mỡnh, bộ đó suy nghĩ và cú sỏng kiến phải trọn một ngày làm ngày lễ cho ụng bà. Cõu chuyện khuyờn cỏc em phải biết kớnh trọng, yờu thương ụng bà của mỡnh.Trả lời được câu hỏi SGK
2. Kĩ năng: HS ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ, đọc phân biệt lời kể với lời các nhân vật (Hà, ông, bà, người dẫn chuyện).
3. Thái độ: Giáo dục HS biết quan tâm và chăm sóc ông bà và những người thõn trong gia đỡnh.
II. Đồ dùng dạy học:
 GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. Bảng phụ viết câu khó.
 HS: SGK, vở ghi đầu bài.
III. các

File đính kèm:

  • docPHONG 10.doc