Giáo án dạy Đại số 9 tuần 25
Tuần 25 tiết 50 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS được củng cố lại các kiến thức cơ bản về tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học xong hai tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau.
2. Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.
3. Thái độ: HS được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay lại phục vụ thực tế.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, MTBT.
2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước thẳng, làm bài tập.
III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành luyện tập, thảo luận.
Ngày soạn: 03/02/2015 Ngày dạy: 13/02/2015 Tuần 25 tiết 49 Chương IV: HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0). PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN §1. HÀM SỐ y = ax2 (a ≠ 0) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a ≠ 0). - Nêu được tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a ≠ 0). 2. Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số. 3. Thái độ: HS thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, máy tính bỏ túi. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, bài soạn. III. Phương pháp: Vấn đáp, giảng giải, gợi mở, thảo luận IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ (4’) Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất và tính chất của nó? 3. Bài mới (30’) Chuẩn KT-KN Hoạt động của GV và HS Nội dung -Thấy được nhu cầu phải xét hàm số y=ax2 qua ví dụ cụ thể.. -Lấy được ví dụ về hàm số y=ax2 -Biết thiết lập bảng giá giá trị tương ưng của x và y. -Hiểu các tính chất của hàm số y=ax2 . Hoạt động 1: (10’) - GV gọi HS đọc ví dụ. - GV nêu câu hỏi để HS trả lời ? Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết giá trị s1 = 5 được tính như thế nào? +HS: Thay t = 1 vào công thức s = 5t2 . ? Nêu cách tính giá trị s4 = 80. - GV hướng dẫn: Trong công thức s = 5t2 , nếu thay s bởi y và t bởi x, thay 5 bởi a ≠ 0 ta có công thức nào? +HS: y = ax2 (a ≠ 0). - GV gọi HS nêu công thức sau đó liên hệ thực tế. +HS: Diện tích h.vuông S = a2; diện tích hình tròn S = πR2, ... Hoạt động 2: (20’) - GV đưa bảng phụ lên, yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập. + HS làm bài. Đại diện 1 HS lên bảng điền vào bảng. - GV kiểm tra kết quả sau đó đưa ra đáp án đúng để HS đối chiếu. - GV đưa bảng phụ ghi lên bảng. Yêu cầu HS thực hiện. - Dựa vào bảng giá trị đã làm ở trên em hãy nêu nhận xét theo yêu cầu của +HS trả lời. - Qua nhận xét trên em có thể rút ra tính chất tổng quát nào? +HS nêu à GV đưa bảng phụ ghi tính chất sau đó chốt lại các tính chất. - GV đưa bảng phụ ghi lên, cho HS hoạt động nhóm làm. + HS thảo luận và nêu đáp án. nêu nhận xét. - GV chốt nhận xét. ? Hãy nêu nhận xét về giá trị của hàm số tổng quát y = ax2 . - GV yêu cầu HS thực hiện vào vở sau đó lên bảng làm bài. + HS làm tương tự như . - GV gọi HS nhận xét bài làm trên bảng. 1. Ví dụ mở đầu - Quãng đường chuyển động rơi tự do của vật được biểu diễn bởi công thức: s = 5t2 với t là thời gian tính bằng giây (s), s tính bằng mét (m), mỗi giá trị của t xác định giá trị tương ứng duy nhất của s. t 1 2 3 4 s 5 20 45 80 s1= 5.12 = 5 ; s4 = 5.42 = 80 - Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số dạng y = ax2 với a ≠ 0. 2. Tính chất của hàm số y = ax2 (a ≠ 0) Xét hai hàm số : y = 2x2 và y = - 2x2 x - 3 - 2 - 1 0 1 2 3 y = 2x2 18 8 2 0 2 8 18 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y = -2x2 -18 - 8 - 2 0 - 2 - 8 - 18 - Đối với hàm số y = 2x2 + Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y giảm. + Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y tăng. - Đối với hàm số y = - 2x2 + Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì giá trị tương ứng của y tăng. + Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì giá trị tương ứng của y giảm. * Tính chất: a > 0: hàm số đồng biến khi x > 0 và nghịch biến khi x < 0. a 0. - Hàm số y = 2x2 Khi x ≠ 0 giá trị của y > 0; khi x = 0 giá trị của y = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y= 0. - Hàm số y = -2x2: Khi x ≠ 0 giá trị của y < 0; khi x = 0 giá trị của y = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0. * Nhận xét: SGK tr 30 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= 2 0 2 x -3 -2 -1 0 1 2 3 y= - - -2 - 0 - -2 - 4. Củng cố: (8’) - Nêu công thức tổng quát và tính chất của hàm số bậc hai? - GV hướng dẫn HS sử dụng máy tính bỏ túi Casio fx. - Giải bài tập 1 SGK tr 30. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nắm vững các tính chất đồng biến và nghịch biến của hàm số bậc hai; - Hiểu rõ giá trị lớn nhất, nhỏ nhất mà hàm số đạt được. - BTVN: 2, 3 SGK tr 31. - Chuẩn bị máy tính bỏ túi, tiết sau luyện tập. V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Ngày soạn: 03/02/2015 Ngày dạy: 13/02/2015 Tuần 25 tiết 50 LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS được củng cố lại các kiến thức cơ bản về tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học xong hai tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau. 2. Kĩ năng: HS biết cách tính giá trị của hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại. 3. Thái độ: HS được luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay lại phục vụ thực tế. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ ghi các bài tập, thước thẳng, MTBT. 2. Học sinh: Máy tính bỏ túi, thước thẳng, làm bài tập. III. Phương pháp: Vấn đáp, thực hành luyện tập, thảo luận. IV. Tiến trình giờ dạy: 1. Ổn định lớp (1’) 2. Kiểm tra bài cũ: (8’) ? Nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a0). ? Giá trị lớn nhất, nhỏ nhất của hàm số y = ax2 (a 0). Áp dụng đối với hàm số y = – 4x2 3. Bài mới: (30’) Hoạt động của GV và HS Nội dung -GV đưa bảng phụ ghi bài tập 2 tr 36 SBT lên. Gọi một HS lên bảng điền vào bảng kẻ sẵn +1 HS lên bảng làm. 1 HS khác nhận xét kết quả của bạn. ?Xác định toạ độ điểmA, B, C, B’, A’, C’ +HS lên bảng làm tiếp. -GV vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy trên bảng có lưới ô vuông. +HS lên bảng xác định trên hình. -GV đưa bảng phụ ghi bài tập 5 tr 37 SBT -GV yêu cầu HS hoạt động nhóm trong thời gian 5 phút. +HS các nhóm thảo luận làm bài. -GV: kiểm tra hoạt động của các nhóm. +HS: Đại diện một nhóm báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét kết quả của bạn. -GV nhận xét bổ sung. -GV đưa bảng phụ ghi bài tập 6 tr 37 SBT. Gọi 1 HS đọc đề bài. ? Đề bài cho ta biết điều gì? ? Còn đại lượng nào thay đổi? ? Điền số thích hợp vào bảng sau I(A) 1 2 3 4 Q(calo) +HS lên bảng điền. ? Nếu Q = 60 calo. Hãy tính I? +1 HS lên bảng tính. Bài tập 2 SBT tr 36 x –2 –1 – 0 1 2 y=3x2 12 3 0 3 12 Tọa độ C B A O A’ B’ C’ y 12 10 8 6 4 2 -2 -1 O 1 2 x C C’ B’ B y A18 A’ B 8 B’ A A’ Bài tập 5 SBT tr 37 x 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,24 1 4 a/ y = at2 a = (t 0) Xét các tỉ số = ≠ Vậy lần đầu tiên đo không đúng. b/ Thay y = 6,25 vào công thức y = t2 ta có: 6,25 = t2 Þ t2 = 6,25 . 4 = 25. Þ t = 5 hoặc t = – 5. Vì thời gian là số dương nên t = 5 giây c/ x 0 1 2 3 4 5 6 y 0 0,24 1 2,25 4 6,25 9 Bài tập 6 SBT tr 37 a/ I(A) 1 2 3 4 Q(calo) 2,4 9,6 21,6 38,4 Q = 0,24 R.t.I2 = 0,24 10.1.I2 = 2,4.I2 b/ Ta có Q = 2,4.I2 60 = 2,4.I2 I2 = 60 : 2,4 = 25 I = 5 (A) (Vì cường độ dòng điện mang giá trị dương) 4. Củng cố: (2’) - Nếu cho hàm số y = f(x) = ax2 (a0) có thể tính được f(1); f(2) và ngược lại nếu cho f(x) ta tính được giá trị của x tương ứng. - Áp dụng: Cho hàm số y = f(x) = 5x2. Tính f(1); f(2). Tìm x biết f(x) = 125. 5. Hướng dẫn về nhà: (2’) - Ôn lại tính chất của hàm số y = ax2 (a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 (a 0) khi a > 0 và a < 0. - Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x). - BTVN: 1, 3 SBT tr 36. - Chuẩn bị thước kẻ, compa, bút chì để tiết sau học Đồ thị hàm số y = ax2 (a 0) V. Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................... ..................................................................................................................................................... Ngày.........tháng..........năm........... Ký duyệt Phạm Quốc Bảo
File đính kèm:
- Tuần 25.doc