Giáo án Đạo đức Lớp 5 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức: hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Lý Tự Trọng giàu long yêu nước, dung cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.
2. Kĩ năng: dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa của câu chuyện.
3. Thái độ: yêu mến và tự hào về các anh hùng của dân tộc.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: tranh minh họa cho truyện.
2. Học sinh: sgk, quan sát tranh trong sách.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
bài. + Nhận xét tiết học và dặn học sinh đọc trướcc bài” Nghìn năm văn hiến”. Ngày: 29/8/2019 LUYỆN TỪ VÀ CÂU ( TIẾT 2) LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA MỤC TIÊU Kiến thức: biết cách sử dụng từ đồng nghĩa một cách thích hợp; hiểu ý nghĩa chung của một số tục ngữ. Kĩ năng: dựa theo ý một khổ thơ ttrong bài Sắc màu em yêu, viết được đoạn văn có sử dụng 1, 2 từ đồng nghĩa. Thái độ: yêu thích ngôn ngữ tiếng việt. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bút dạ, phiếu khổ to photo nội dung bài tập 1, 3. Học sinh: VBT TV5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: gọi học sinh nhắc lại ghi nhớ bài trước. Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Hướng dẫn làm bài tập 1 Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1. Chia nhóm để học sinh làm bài. Giáo viên quan sát, sửa bài. HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm bài tập 2 Cho học sinh đọc yêu cầu bài 2 và làm bài. Cho học sinh nối tiếp nhau đọc câu mà mình đã đặt. Lắng nghe và sửa chữa cho các em. HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn làm bài tập 3 Cho học sinh đọc yêu cầu và đoạn văn Cá hồi vượt thác. Cho cả lớp đọc thầm lại và làm bài. Cho học sinh đọc lại đoan văn hoàn chỉnh với những từ mình chọn. Giáo viên nhận xét và sửa chữa. Học sinh chia nhóm làm bài tập. Đại diện từng nhóm lên trình bày. +Từ đồng nghĩa chỉ màu xanh: xanh lè xanh xanh, xanh biếc, xanh lơ, xanh nhạt,.. +Từ đồng nghĩa chỉ màuđỏ: đỏ au, đỏ bừng, đo đỏ, đỏ rực,.. + Từ đồng nghĩa chỉ màu trắng: trắng tinh, trắng nõn, trăng trắng,trắng hếu, + Từ đồng nghĩa chỉ màu đen: đen đúa, đen thui, đen giòn,.. Các nhóm còn lại chú ý nhận xét, bổ sung. Suy nghĩ làm bài tập 2. Đọc câu mà mình đặt. Học sinh làm bài tập 3: điên cuồng, nhô lên, sang rực, gầm vang, hối hả. Sửa bài theo sự hướng dẫn của giáo viên. Củng cố, dặn dò: yêu cầu học sinh về đọc lại bài Cá hồi vượt thác để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa. Ngày: 30/8/2019 TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 2) LUYỆN TẬP TẢ CẢNH MỤC TIÊU Kiến thức: nêu được những nhận xét về cách miêu tả cảnh vật trong bài Buổi sớm trên cánh đồng. Kĩ năng: lập được dàn ý bài văn tả cảnh một buổi ttrong ngày. Thái độ: yêu thích môn tập làm văn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: sgk, trang ảnh một số vườn cây, đường phố,bút dạ, 2-3 tờ giấy khổ to để học sinh viết dàn ý. Học sinh: sgk, VBT TV lớp 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Hướng dẫn học sinh làm bài tập 1( GDBVMT) Cho học sinh đọc yêu cầ và nội dung bài tập 1và thảo luận trả lời các câu hỏi: + Tác giả miêu tả những sự vật gì trong buổi sớm mùa thu? +Tác giả quan sát sự vật bằng những giác quan nào? + Tìm chi tiết thể hiện sự quan tâm của tác giả? Gọi học sinh trả lời và sửa bài. HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm bài tập 2 Gọi học sinh đọc yêu cầu bài tập 2 và cho gợi ý cách làm cho học sinh bằng tranh ảnh, câu hỏi. Gọi học sinh lên trình bày và sửa chữa dàn ý cho hoàn chỉnh, cho học sinh làm bài vào tập. Học sinh đọc yêu cầu, suy nghĩ trả lời các câu hỏi: + Tả cánh đồng buổi sớm, vòm trời những giọt mưa, sợi cỏ,. + Tả bằng xúc giác và thị giác. + Tự nêu ý mình thích. Học sinh trả lời các câu hỏi trước lớp. Lắng nghe giáo viên sửa bài. Học sinh đọc yêu cầu và suy nghĩ làm dàn ý theo sự hướng dẫn của giáo viên. Trình bày trước lớp bài làm của mình. Lắng nghe và sửa bài cho hoàn chỉnh. Củng cố, dặn dò: + Yêu cầu học sinh tiếp tục hoàn chỉnh dàn ý đã viết và viết vào vở. + Chuẩn bị cho tiết TLV tới. TOÁN ( TIẾT 1) ÔN TẬP KHÁI NIỆM VỀ PHÂN SỐ MỤC TIÊU Kiến thức: biết đọc viết các phân số, biết biểu diễn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên khác 0 và viết một số tự nhiên dưới dạng phân số. Kĩ năng: làm được các bài tập trong sgk. Thái độ: yêu thích môn toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: chuẩn bị 4 tấm bìa. Học sinh: các tấm bìa như sgk. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Ôn tập khái niệm ban dầu về phân số Hướng dẫn học sinh quan sát từng tấm bìa và nêu tên gọi phân số, viết phân số, đọc phân số. Quan sát nhắc nhở học sinh. HOẠT ĐỘNG 2. Ôn tập cách viết thương của hai số tự nhiên, cách viết mỗi số tự nhiên dưới dạng phân số Giáo viên hướng dẫn học sinh viết các thương: 1: 3, 4: 10, 9:2,..thành dang phân số. Hướng dẫn viết các số tự nhiên thành phân số: 5= 5/1; 1= 9/9; 0= 0/6; HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn làm bài tập Hướng dẫn và cho học sinh làm bài vào vở. Giáo viên sửa bài cho học sinh. Học sinh quan sát và làm theo yêu cầu của giáo viên: 2/3; 5/10; 3/4; 4/100. Học sinh viết và đọc các phân số trên. Học sinh viết các thương thành phân số: 1: 3= 1/3; 4: 10= 4/ 10; 9: 2= 9/2,.. Học sinh viết các số tự nhiên thành phân số. Học sinh làm bài tập vào vở. Học sinh lần lượt sửa bài trên bảng. Củng cố, dặn dò: về nhà làm bài tập; xem trước bài” ôn tập tính chất cơ bản của phân số”; nhân xét tiết học. KỂ CHUYỆN ( TIẾT 1) LÝ TỰ TRỌNG MỤC TIÊU Kiến thức: hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Lý Tự Trọng giàu long yêu nước, dung cảm bảo vệ đồng đội, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù. Kĩ năng: dựa vào lời kể của giáo viên và tranh minh họa, kể được toàn bộ câu chuyện và hiểu ý nghĩa của câu chuyện. Thái độ: yêu mến và tự hào về các anh hùng của dân tộc. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: tranh minh họa cho truyện. Học sinh: sgk, quan sát tranh trong sách. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Tìm hiểu bài Giáo viên giới thiệu bài và kể chuyện cho học sinh nghe toàn câu chuyện lần 1. Chú ý nhấn gịong và giải nghĩa các từ khó: sang dạ, mít tinh, luật sư, thành niên, quốc tế ca. Kể lần 2 theo tranh. HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn học sinh kể chuyện Kể lần lượt từng tranh và gọi vài học sinh kể lại.Cho học sinh tìm lời thuyết minh cho từng tranh. Chú ý sửa chữa cho học sinh kể mạch lạc, đúng theo tranh. Gọi học kể lại câu truyện. Gọi học sinh nhận xét và bổ sung cho bạn nếu cần thiết. HOẠT ĐỘNG 3. Tìm hiểu ý nghĩa câu truyện Yêu câu học sinh thảo luân tìm ý nghĩa truyện. Giáo viên chốt lại: Ca ngợi Lý Tự Trọng giáu long yêu nước, hiên ngang, bất khuất trước kẻ thù. Lắng nghe giáo viên kể chuyện và chú ý các chi tiết của truyện. Tìm lời thuyết minh cho tranh. Học sinh kể lại dựa vào tranh và sự hướng dẫn của giáo viên. Học sinh kể lại toàn câu truyện. Học sinh thảo luận và nêuý kiến. Nhắc lại ý nghĩa giáo viên chốt lại. Củng cố, dặn dò: kể lại câu chuyện; chuẩn bị cho tiết kể chuyện tới. ĐẠO ĐỨC ( TIẾT 1) EM LÀ HỌC SINH LỚP 5( TIẾT 1) MỤC TIÊU Kiến thức: biết học sinh lớp 5 là học sinh lớn nhất trường, cần phải gương mẫu trong học học tập. Kĩ năng: biết nhắc nhở cần có ý thức học tập và rèn luyện. Thái độ: vui và tự hào là học sinh lớp 5. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC giấy trắng, bút màu, các truyện về học sinh lớp 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Quan sát tranh và thảo luận( GDKNS) Giáo viên yêu cầu học sinh xem tranh trong sgk và trả lời các câu hỏi: + tranh vẽ gì? + học sinh lớp 5 có gì khác so với các cấp lớp khác? + chúng ta cần làm gì cho xứng đáng là học sinh lớp 5? Giáo viên chốt ý . Nắm được các việc làm và cách ứng xử cần thiết khi vào lớp 5. HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm bài tập Giáo viên nêu yêu cầu của bài tập 1. Cho học sinh thảo luận và trình bày ý kiên. Giáo viên lắng nghe và sửa bài. Giáo viên đưa ra yêu cầu của bài tập 2: tự liên hệ bản thân nêu những việc mình đã làm để xứng đáng là học sinh lớp 5. Giáo viên chốt ý và nêu ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3. Chơi trò phóng viên Cho học sinh thay phiên làm phóng viên để phỏng vấn học sinh khác những nôi dung có liên quan đến bài học. Giáo viên nhận xét và kết luận. Học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + vẽ học sinh lớp 5. + là học sinh lớn nhất trong trường. + phải cố gắng học tập và gương mẫu cho các em lớp dưới noi theo. Đọc yêu cầu và làm bài: những nhiệm vụ học sinh lớp cần phải làm là: a, b,c , d, e. Các học sinh cò lại lắng nghe và cho ý kiến. Tự liên hệ, làm việc theo nhóm, nêu ý kiến. Học sinh tham gia trò chơi. Học sinh đọc lại ghi nhớ. Hoạt động tiếp nối: lập kế hoạch phấn đấu cho năm học, sưu tầm bài thơ, bài hát,.liên quan đến học sinh lớp 5. TOÁN ( TIẾT 2) ÔN TÂP TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ MỤC TIÊU Kiến thức: biết tính chất cơ bản của phân số. Kĩ năng: vân dụng để rút gọn và quy đồng mẫu số các phân số. Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: phấn màu, bảng phụ Học sinh: vở bài tập, bảng con, sgk CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Kiểm tra bài cũ: yêu cầu học sinh nhắc lại lý thuyết và làm bài 2, 3 trang 4. Nhận xét và cho điểm. Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Ôn tập tính chất cơ bản của phân số Cho học sinh đọc nội dung ý 1 và 2 trong sách sgk và làm bài tập: Tìm phân số bằng phân số: 2/3; 20/25. Nhân xét và sửa bài cho học sinh. HOẠT ĐỘNG 2. Ứng dụng tính chất cơ bản của phân số Hướng dẫn học sinh rút gọn phân số: 90/120 Rút gọn để được phân số mới bằng phân số đã cho, phải rút gọn đến phân số tối giản. Tiếp tục nhắc lại cách quy đồng và cho hoc sinh quy đồng: 2/5 và 4/7. HOẠT ĐỘNG 3. Hướng dẫn làm bài tập Cho học sinh làm bài tập 1, 2 . Chú ý hướng dẫn học sinh làm bài. Gọi học sinh làm bài và sửa bài cho học sinh. Đọc nội dung và làm bài: 2/3 = (2×2)/(3×2)= 4/6 20/25= ( 20:5)/(25:5)= 4/5 Học sinh nhận xét bài làm của bạn. nhắc lại nội dung. Học sinh lắng nghe và làm bài: 90/120= (90:10)/(120:10)=9/12=(9:3)/(12:3)=3/4 Lắng nghe và làm bài: 2/5= (2×7)/(5×7)= 14/35 4/7= (4×50)/(7×5)= 20/35 Sửa bài và chú ý cách quy đồng để làm bài tập. Làm bài tập 1, 2. Lên bảng sửa bài. Viết vào vở. Củng cố, dặn dò: làm tiếp bài tập, xem trước bài mới, nhận xét tiết học. LUYỆN TỪ VÀ CÂU( TIẾT 1) TỪ ĐỒNG NGHĨA MỤC TIÊU Kiến thức: bước đầu hiểu từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống nhau hoặc gần giống nhau; hiểu thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn và từ đồng nghĩa không hoàn toàn. Kĩ năng: tìm được từ đồng nghĩa theo yêu cầu của BT 1, 2; đặt câu được với một cặp từ đồng nghĩa theo mẫu. Thái độ: yêu thích tiếng việt. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: chuẩn bị bìa cứng ghi ví dụ 1, 2. Phiếu photo phóng to ghi bài tập 1, 2. Học sinh: vở, sgk. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Nhận xét, ví dụ Cho học sinh đọc yêu cầu và phân tích ví dụ. Giáo viên gợi ý: các từ in đậm có gì giống nhau? Giaó viên chốt lại: từ đồng nghĩa là những từ có nghĩa giống hoặc gần giống nhau. Đọc yêu cầu câu 2 và cho học sinh làm bài. Giáo viên nhận xét: xây dựng- kiến thiết có thể thay thế cho nhau, còn các từ in đậm ở câu b không thể thay thế cho nhau. Cho học sinh đọc ghi nhớ phần 2, 3. HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm bài tập Cho học sinh đọc yêu cầu bài 1 và làm bài, giáo viên hướng dẫn và sửa bài. Cho học sinh tìm từ đồng nghĩa trong bài tập 2, gọi đại diện nhóm lên làm, nhận xét và sửa bài. Gióa viên lắng nghe và sửa câu mà học sinh đặt trong bài tập 3. Học sinh chia nhóm làm bài: các từ in đậm là: xây dựng , kiến thiết, vàng xuôm, vàng hoe, vàng lịm. Chúng cùng chỉ một sự vật, một trang thái, một tính chất. Cho học sinh nhắc lại. Học sinh thay thế các từ đồng nghĩa cho nhau và phát hiên có từ thay thế được cho nhau. Có từ không thay thế được. Học sinh đọc ghi nhớ. Học sinh tìm các từ đồng nghĩa trong bài tập 1: nước nhà- non sông; hoàn cầu- năm châu. Học sinh tìm từ đồng nghĩa và viết lên bảng, lắng nghe giáo viên sửa bài, viết vào vở. Đặt câu với 1 từ đã tỉm trong câu trên.Từng học sinh nối tiếp đặt câu. Củng cố, dặn dò: đọc lại ghi nhớ, về nhà học bài, làm tiếp bài tập, nhận xét tiết học, KHOA HỌC ( TIẾT 1) SỰ SINH SẢN MỤC TIÊU Kiến thức: nhận biết mọi người đều do bố mẹ sinh ra và có đặt điểm giống bố mẹ của mình. Kĩ năng: nêu được ý nghĩa của sự sinh sản. Thái độ: thích thú tìm hiểu môn học. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bộ phiếu dung cho trò chơi” Bé là con ai?”, hình trang 4, 5 sgk. Học sinh: sgk. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1. Trò chơi “ bé là con ai?” ( GDKNS) Giáo viên tổ chức cho học sinh tham gia trò chơi: giáo viên phát phiếu cho học sinh, ai nhận được phiếu có hình em bé thì phải tìm phiếu có hình bố mẹvà ngược lại. Cho học sinh tham gia trò chơi. Kết thúc trò chơi, gv hỏi học sinh vì sao tìm được bố mẹ của bé và rút ra được điều gì sau trò chơi? Giáo viên kết luận và cho học sinh nhắc lại. Biết được các thành viên trong gia đình. HOẠT ĐỘNG 2. Làm việc với sgk Giáo viên yêu cầu học sinh quan sát hình 1, 2, 3 sgk và trả lời các câu hỏi. Nhận xét và chốt ý. Cho học sinh liên hệ với gia đình. Cho học sinh trả lời các câu hỏi: + nêu ý nghĩa của sự sinh sản. + điều gì xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản? Nhận xét và rút ra kết luận, cho học sinh nhăc lại. Nhận phiếu và lắng nghe để tham gia trò chơi cho đúng. Sau khi tham gia trò chơi, học sinh phát biểu vì sao mình tìm ra được bố mẹ của bé. Học sinh nhắc lại phần kết luận của giáo viên: mọi trẻ em đều do bố mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống bố mẹ của mình. Học sinh quan sát tranh và trả lời các câu hỏi theo sự hướng dẫn của giáo viên. Học sinh liên hệ với gia đình bản thân. Học sinh trả lời, các học sinh khác lắng nghe, bổ sung. Nhắc lại ghi nhớ: nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì kế tiếp nhau. Củng cố, dặn dò: cho học sinh nhắc lại ghi nhớ, xem trước bài mới, nhận xét tiết học. TOÁN ( TIẾT 3) ÔN TẬP SO SÁNH 2 PHÂN SỐ MỤC TIÊU Kiến thức: Biết so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu.Biết cách sắp xếp 3 phân số theo thứ tự. Kĩ năng: làm các bài tập 1, 2 sgk. Thái độ: rèn luyện tính cẩn thận trong làm toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: sgk toán 5. Học sinh: sgk toán 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1. Ôn tập cách so sánh 2 phân số: Giáo viên gọi học sinh nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số. Nêu ví dụ cho học sinh thực hiện. Nhân xét và sữa bài. Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh 2 phân số khác mẫu và làm ví dụ giáo viên đưa ra. HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm bài tập: Yêu cầu học sinh đọc bài tập 1 và làm bài. Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài, nhận xét và sửa bài. Hướng dẫn học sinh làm bài tập 2: phải quy đồng rồi mới sắp xếp thứ tự. Học sinh nêu cách so sánh. Làm ví dụ mà giáo viên đưa ra: 2/7 2/4 Lắng nghe giáo viên sữa bài. Nhắc lại cách so sánh 2 phân số khác mẫu và làm ví dụ: 3/4 = (3×7)/(4×7)=21/28 5/7=(5×4)/(7×4)=20/28 + vì 20 20/28 Vậy 3/4 > 5/7. Học sinh làm bài tập 1. Theo dõi sửa bài. Làm bài tập 2 theo sửa hướng dẫn. Củng cố, dặn dò: + học lại cách so sánh 2 phân số. + xem trước bài tiếp theo. ĐỊA LÍ( TIẾT 1) VIỆT NAM ĐẤT NƯỚC CHÚNG TA MỤC TIÊU Kiến thức: Mô tả sơ lược vị trí địa lí và giới hạn của đất nước Việt Nam: + trên bán đảo Đông Dương thuộc khu vực Đong Nam Á. Việt Nam vừa có đất liền, vừa có biển, đảo và quần đảo. + những nước giáp phần đất liền nước ta: Trung Quốc, Lào, Cam- pu- chia. Kĩ năng: ghi nhớ phần diện tích đất liền Việt Nam: khoảng 330.000 km². Chỉ phần đất liền Việt Nam trên bản đồ. Thái độ:hiểu những thuân lợi và khó khăn do vị trí địa lí Việt Nam đem lại. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam, quả địa cầu, 2 lượt đồ trống như hình 1 sgk, các bộ giá ghi tên các vùng. Học sinh: sgk LS- Đ lớp 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Vị trí địa lí và giới hạn: Cho ‘học sinh đọc nội dung phần 1 sgk và thảo luận trả lời câu hỏi dựa theo hình 1 sgk. Giáo viên sửa chửa và tóm lại: Việt Nam nằm trên bán đảo Đông dương, thuộc khu vực Đông Nam Á. Nước ta là một bô phận của châu Á, có vùng biển thông với đại dương nê có nhiều thuận lợi trong việc giao luu với các ước băng đường bộ, đường biển, đường không. HOẠT ĐỘNG 2. Hình dạng và diện tích: Cho học sinh đọc nội dung phần 2 và trả lời các câu hỏi trong sgk. Giáo viên nhận xét và kết luận. Cho học sinh đọc bảng số liệu và trả lời yêu cầu trong sgk. Giáo viên nhận xét và chốt lại. Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. HOẠT ĐỘNG 3. Trò chơi”tiếp sức” Giáo viên treo 2 lược đồ trống lên bảng và nêu luật chơi, chon đội choi và cho hoc sinh choi. Kiểm tra kết quả, nhận xét và tuyên dương đội chiến thắng. Học sinh lên chỉ lược đồ trên bảng. Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu. Học sinh đọc và trả lời: + những nước giáp nước ta là Trung Quốc,Campuchia, lào. + biển Đông là biển bao bọc nước ta. + có quần đảo Hoàng Sa, TRường Sa, Côn Đảo, đảo Phú Quốc,.. Học sinh đọc và trả lời câu hỏi: + phần đất liền nước ta dài 1650 km, nơi hẹp nhất chưa đầy 50km. Học sinh quan sát bảng số liệu và trả lời: những nước có diện tích lớn hơn Việt Nam là: Trung Quốc , NhẬT Bản; những nước có diện tích nhỏ hơn là: Lào, Campuchia. Học sinh lắng nghe và bắtt đầu chơi. Củng cố, dặn dò: + cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ. + yêu cầu học sinh xem trước bài “ Địa hình và khoáng sản’. TẬP LÀM VĂN ( TIẾT 1) CẤU TẠO BÀI VĂN TẢ CẢNH MỤC TIÊU Kiến thức: nắm được cấu tạo bài văn tả cảnh gồm ba phần: mở bài, thân bài, kết bài (ND ghi nhớ). Kĩ năng: chỉ rõ được cấu tạo ba phần của bài Nắng trưa. Thái độ: yêu thích tập làm văn. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: bảng phụ ghi ghi nhớ, tờ giấy trình bày cấu tạo bài Nắng trưa. Học sinh: sgk TV lớp 5. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Phần nhận xét (GDBVMT) Cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 và nôi dung của đoan văn tả cảnh, đọc phần chú giài các từ khó. Yêu cầu học sinh tìm và nêu ba phần của đoan văn, nêu ý nghĩa. Giáo viên nhận xét và chốt lại. Cho học sinh đọc lại phần ghi nhớ.( gdbvmt) HOẠT ĐỘNG 2. Hướng dẫn làm bài tập: Cho học sinh đọc bài Nắng trưa và thảo luận làm bài. Giáo viên nhận xét và chốt lại lời giải đúng. Hoc sinh đọc và xác định các phần của đoạn văn. + Mở bài: đoạn đầu( lúc hoàng hôn, Huế đặc biệt yên tĩnh). +Thân bài: đoạn 2( sự thay đổi màu sắc của sông Hương và hoạt động của con ngườibên song từ lúc hoàng hôn đến lúc thành phố lên đèn). + Kết bài: đoạn còn lại( sự thức dậy của Huế sau hoàng hôn). Cho học sinh phát biểu ý kiến. 2- 3 học sinh đọc ghi nhớ. Học sinh đọc bài và làm bài: + mở bài: câu đầu.( nhận xét chung về năng) + thân bài: 4 đoan tiếp theo( cảnh vật trong nắng trưa). + kết bài: câu cuối( cảm nghĩ về mẹ). Học sinh trình bày. Củng cố, dặn dò: + cho học sinh nhắc lại ghi nhớ. + giáo viên nhắc lại tổng quát cho học sinh, dặn học sinh xem bài kế” Luyện tập về văn tả cảnh”. SỬ ( TIẾT 1) “BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI” TRƯƠNG ĐỊNH MỤC TIÊU Kiến thức: biết được thời nkì đầu thữc dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh chống Pháp nổi tiếng ở Nam kì. Nêu các sự kiện chính về Trương Định: không tuân theo lệnh vua, cùng nhân dân chống Pháp. + Trương Định quê ở Bình Sơn, Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp từ ngay khi chúng tấn công Gia Định.(1859) + Triều đình kí hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam Kì cho Pháp và buộc Trương Định phải giải tán lực lượngkháng chiến. + Trương Định không tuân theo, quyết tâm cùng nhân dân chống Pháp. Kĩ năng: biết các đường phố, trường học ở địa phương mang tên Trương Định. Thái độ: yêu mến, tự hào về các anh hung dân tộc. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: hình trong sgk, bản đồ hành chính Việt Nam. Học sinh:sgk . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gv Hoạt động của hs HOẠT ĐỘNG 1.Hoàn cảnh dẫn đến phong trào kháng chiến chống thực dân pháp dưới sự chỉ huy của Trương Định. Treo bản đồ và trình bày nội dung: + Ngày 1/9/1858 thực dân Pháp xâm lược nước ta tại Đà Nẵng, mở đầu cuộc xâm lược và biến nước ta thành thuộc địa của chúng. + Nhân dân nước ta khắp nơi đứng lên chống thực dân Pháp, nổi bật là phong trào của Trương Định. HOẠT ĐỘNG 2. Tìm hiểu bài. Cho học sinh đọc nội dung và trả lời các câu hỏi: + thực dân Pháp xâm lược nước ta vào thời gian nào? + năm 1862 xảy ra sự kiện gì? + khi nhân được lệnh của triều đình có điều gì làm Trương Đinh phải băn khoăn, suy nghĩ? + trước những băn khoăn đó, nghĩa quân đã làm gì? + Trương Định đã làm gi để đáp lại nhân dân? Giáo viên nhận xét và chốt lại.Đưa ra câu hỏi cho học sinh thảo luận. + em cảm nhận điều gì về Trương Định? Cho học sinh đọc phần ghi nhớ. Học sinh đọc nội d
File đính kèm:
- giao_an_dao_duc_lop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.docx