Giáo án Đạo đức lớp 2 - Tập đọc: Ôn tập giữa kì 2 (tiết 1 - 2)
1. Bài cũ : Sông Hương
2.Bài mới
HĐ 1: Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng.
- Gọi HS nhận xét bài bạn vừa đọc.
HĐ 2: Ôn cách đặt và trả lời câu hỏi: Khi nào?
.Bài 2: Tìm bộ phận của mỗi câu dưới đây trả lời cho câu hỏi: “Khi nào?”
Câu hỏi “Khi nào?” dùng để hỏi về nội dung gì?
Yêu cầu HS tự làm phần b.
m được theo 3 nhóm. Trên mặt đất, dưới nước, bay trên không. * GV hỏi: Vậy động vật thường sống ở đâu? 4. Củng cố- Dặn dò: - Chơi trò chơi: Thi hát về loài vật. + Mỗi tổ cử 2 bạn lên tham gia thi hát về loài vật. + Bạn còn lại cuói cùng là người thắng cuộc. - Chuẩn bị bài sau - Hình 1: Đàn chim đang bay trên bầu trời. - Hình 2: Đàn voi đang đi trên đồng cỏ, 1 chú voi con đi bên mẹ trông dễ thương.. ....... - Tập trung tranh ảnh, phân công người dán, người trang trí. - Các nhóm khác nhận xét những điểm tốt và chưa tốt của nhóm bạn. - Sản phẩm các nhóm được giữ lại. - HS đọc - Sống trên mặt đát, dưới nước và bay trên không. - Tham gia hát lần lượt từng người và loại bỏ dần những người không nhớ bài hát bằng cách đếm từ 1 -> 10. Luyện TV: LUYỆN ĐỌC CÁC BÀI TẬP ĐỌC I/ Mục tiêu : - Ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu và cụm từ ro ý ; bước đầu biết đọc trôi chảy toàn bài . II/ Chuẩn bị : SGK Phiếu ghi tên các bài tập đọc III/ Các hoạt động dạy học : Hoạt động của gv Hoạt động của hs a) Phần giới thiệu : b)Hướng dẫn học sinh đọc - GV giao nhiệm vụ - Yêu cầu đọc từng câu . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .. -Mời các nhóm thi đua đọc . -Yêu cầu các nhóm thi đọc -Lắng nghe nhận xét - Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh . b) Củng cố dặn dò : - Giáo viên nhận xét đánh giá -Vài em nhắc lại tên bài Nhóm trưởng điều hành cho các bạn bốc thăm bài đọc và trả lời 1 câu hỏi trong đoạn đọc -Lần lượt nối tiếp bốc thăm đọc bài . -Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc . - Các nhóm thi đua đọc bài - HS Luyện đọc Luyện Toán: LUYỆN S Ố 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA A/ Mục tiêu: Củng cố - Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính nó. - Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó. - Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. B/ Chuẩn bị :VBT C/ Các hoạt động dạy học: Hoạt động của gv Hoạt động của hs 1.Kiểm tra: 2.Bài mới: v Hoạt động1 : Giới thiệu bài: v Hoạt động 2:Luyện tập – thực hành: Bài 1: Tính nhẩm - Yêu cầu nêu yêu cầu đề bài. +Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2 : Số? -GV HD HS làm bài - Mời học sinh khác xét bài bạn. -Giáo viên nhận xét đánh giá ghi điểm . Bài 3 : Tính - GV HD HS làm bài. - Mời lần lượt một số em lên trả lời. +Giáo viên nhận xét bài làm của học sinh. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học -Vài em nhắc lại tựa bài. Nhóm trưởng điều hành tính trong nhóm. - Trả lời từng câu hỏi của bài toán. - Một em đọc đề . - Suy nghĩ làm bài cá nhân . - Suy nghĩ làm bài cá nhân . -Một số em lên trả lời trước lớp . - Nhận xét câu trả lời của bạn . - Suy nghĩ làm bài cá nhân . Thứ ba ngày 10 tháng 3 năm 2015 Toán: SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA I. Mục đích- yêu cầu: Biết số 0 nhân với số nào hoặc số nào nhân với số 0 cũng bằng 0. Biết số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. Biết không có phép chia cho 0. II.Đồ dùng dạy học. III.Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KT bài cũ: 2. Bài mới. 1) Giới thiệu phép nhân có thừa số 0. - Dựa vào ý nghĩa của phép nhân. GV hướng dẫn HS viết phép nhân thành tổng các số hạng bằng nhau. - GV viết lên bảng 0 × 2 = 2 + 0 = 0 Ta công nhận 2 × 0 = 0 - GV Y/c HS nhận xét bằng lời. Tương tự : 0 lấy 3 lần thì ta lảm như thế nào? GV ghi bảng. 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0. - GV cho HS nêu bằng lời. 2) Giới thiệu phép chia có số bị chia là 0. - GV hướng dẫn HS thực hiện theo mẫu: GV ghi bảng và nói. 0 : 2 = 0 vì 0 × 2 = 0 ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). - Tương tự Y/c HS làm * GV nêu chú ý: “ không thể chia cho 0”. * Thực hành. - Bài 1: Tính nhẩm. - Bài 2: Tính nhẩm. - Bài 3: Số ? HS tính nhẩm để điền số thích hợp vào ô trống. - Bài 4. Gọi HS nêu Y/ c BT – 2 em lên bảng – lớp làm vào vở BT. Củng cố- Dặn dò. - HS tính và nêu kết quả bài 1 - Hai nhân không bằng không, không nhân hai bằng không. - Ta lấy 3 số 0 cộng lại 0 × 3 = 0 + 0 + 0 = 0 Vậy 0 × 3 = 0 3 × 0 = 0 Ba nhân không bằng không, không nhân ba cũng bằng không. - HS nhận xét. + Số 0 nhân với số nào cũng bằng 0. + Số nào nhân với 0 cũng bằng 0. ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). ( thương nhân số chia bằng số bị chia ). - Số 0 chia cho số nào khác 0 cũng bằng 0. - Nhiều HS nhắc lại. Làm cá nhân trong nhóm 0 × 4 = 0 0 × 9 = 0 4 × 0 = 0 9 × 0 = 0 Làm cá nhân trong nhóm 0 : 4 = 0 0 : 2 = 0 0 : 3 = 0. - Làm cá nhân vào vở trong nhóm 0 × 5 = 0 3 × 0 = 0 0 : 5 = 0 2 : 2 × 0 = 1 × 0. = 0 Chính tả : ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 3 ) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về 4 mùa (BT2) ; biết đặt đấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn (BT3) II. Đồ dùng dạy học. Phiếu viết lên từng bài tập. Trang phục cho HS chơi trò mở rộng vốn từ. III. Các hoạt động dạy - học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.KT đọc: KT đọc khoảng 7, 8 em. GV nhận xét. 3. HD làm bài tập. * GV HD trò chơi mở rộng vốn từ. Bài tập 1. - GV chuẩn bị trang phục cho HS. + GV mời 4 HS mang tên 4 mùa đứng trước lớp. Số HS đội mũ và mang chữ tự tìm đến chỗ thích hợp. + Từng mùa giới thiệu - GV và cả lớp nhận xét, bình chọn những CN và các nhóm phản ứng nhanh tham gia trò chơi sôi nổi, biết góp phầnlàm cho trò chơi trở nên vui và thú vị. Bài tập 2 ( Viết ). - Ngắt đoạn trích thành 5 câu. - Gọi 1 em dọc Y/c của bài và đọc đoạn trích.. 4. Củng cố – dặn dò. - HS bóc thăm và đọc 1 đoạn, trả lời câu hỏi trong bài đọc. - 4 HS đội mũ 4 mùa ( Xuân, hạ, thu, đông) - 12 HS đội mũ từ tháng 1 đến tháng 12. - 4 HS đội mũ các loài hoa: mai ( đào ), phượng, cúc, mận. - 7 HS đội mũ các laòi quả: Vú sữa, quýt, xoài, vải, bưởi, na, dưa hấu. - 4 HS mang chữ: ấm áp, nóng bức, mát mẻ, giá lạnh. - Cả lớp làm vào vở BT. - Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng quay và chốt lại ý đúng ÔLTV: LUYỆN VIẾT CHỮ HOA A, B, C, G 1, Mục tiêu: - HS ôn lại cách viết chữ hoa A, B, C, G từ đó HS viết đúng và đẹp từ ứng dụng, câu ứng dụng. -Rèn cho HS viết đúng kiểu chữ xiên và kiểu chữ đứng. 2, Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: HD viết (HĐ cả lớp) GV hướng dẫn viết GV nhận xét Hướng dẫn cho HS viết từ ứng dụng GV theo dõi nhận xét Hoạt động 2: Luyện viết ( HĐ cá nhân) GV cho HS viết vào vở GV theo dõi giúp đỡ HS yếu GV chấm bài viết của HS -GV nhận xét bài viết của HS Hoạt động 3: Dặn dò : GV nhận xét tiết học Nhóm trưởng cho các bạn ôn lại độ cao, bề rộng và các nét viết của chữ A, B, C, G. - Đại diện nhóm trình bày kết quả - Các nhóm khác bổ sung HS lắng nghe HS luyện viết bảng con HS lắng nghe HS viết vào vở HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe. ÔN LUYỆN TOÁN : LUYỆN SỐ 0 TRONG PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA I. Mục tiêu: - Củng cố cách thực hiện tính số 0 trong phép nhân và phép chia. - Vận dụng vào làm toán và giải toán II. Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. GT bài 2. Thực hành: Bài 1: Tính nhẩm 0 : 5 = 0 x 4 = 1 x 0 = 0 : 4 = 0 x 3 = 0 : 2 = - Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả. - Hs nêu kết quả - HS làm bài trong nhóm, sau đó nối tiếp nhau đọc kết quả. - Nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính nhẩm - 1 HS đọc yêu cầu Làm bài trong nhóm Bài 3 Số? - Nhận xét, chữa bài. Bài 4: Tính Gv nhận xét C. Dặn dò: Nhận xét tiết học. HS làm vào vở, đổi vở KT chéo HS làm vào vở, đổi vở KT chéo ÔLTV: ÔN CÁC MẪU CÂU Đà H ỌC A. Mục tiêu: - Củng cố thêm cho HS về một số mẫu câu đã học.Vận dụng kiến thức đã học để ôn luyện cách đặt câu hỏi : Khi nào ? - Luyện kỹ năng sử dụng dấu chấm. B. Chuẩn bị: Bảng phụ C. Các hoạt động dạy học : HĐ1:Giới thiệu bài. HĐ2:Hướng dẫn ôn các mẫu câu . Chúng ta đã được học những mẫu câu nào? Hãy đặt mỗi mẫu câu 1 câu. -GV nhận xét HĐ3: Luyện tập. Bài 1. Luyện đặt câu hỏi: Khi nào?. - Tháng 5 bọn mình được nghỉ hè. - Ngày mai lớp mình đi thăm vườn bách thú. - Mình vui khi được điểm 10. -Nhận xét, tuyên dương. Bài 2. Luyện kĩ năng sử dụng dấu chấm. -Treo bảng phụ. -GV chốt bài đúng. - Đuôi tôi vừa là mái chèo, vừa là bánh lái đấy. Bạn xem này! Nói rồi cá Con lao về phía trước, đuôi ngoắt sang trái. Vút cái, nó đã quẹo phải. Bơi một lát, Cá Con lại uốn đuôi sang phải. Thoắt cái, nó lại quẹo trái. Tôm Càng thấy vậy phục lăn. HĐ4 : Củng cố - Dặn dò. - Nhận xét tiết học dặn dò. - Làm trong nhóm. Nhóm trưởng KT - Đại diện nhóm trình bày trước lớp -Lắng nghe nhận xét, chọn bạn có câu hay nhất. -HS thảo luận nhóm đôi. -Trình bày trước lớp. -Nhận xét, bổ sung. -3 em đọc lại đoạn văn. -HS tự làm bài. -Đọc kết quả bài làm. -Nhận xét, bổ sung. Thứ tư ngày 11 tháng 3 năm 2015 Tập đọc: ÔN TẬP GIỮA HK2( Tiết 4 ) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Biết cách đặt và trả lời câu hỏi với ở đâu ? (BT2, BT3) ; biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể ( 1 trong 3 tình huống ở BT4). II. Đồ dùng dạy học. GV: Phiếu ghi tên các bài tập. HS: VBT. III. Các hoạt động dạy học. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới. Kiểm ta tập đọc và HTL ( như tiết 1). Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “ Ở đâu? ” ( Bài miệng ) - GV nhận xét bài làm của HS trên bảng – chốt lại lời giải đúng. Bộ phận trả lời cho câu hỏi ở đâu? + Hai bên bờ sông. + Trên những cành cây. Đặt câu cho bộ phận câu được in đậm. + Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực? + Ở đâu hoa khoe sắc thắm? Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu. Đáp lời của em. ( miệng ) - Gọi 1 HS đọc Y/c BT. - GV nói: Cần đáp lại lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ thế nào? ( Cần đáp với lời lịch sự, nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi ) – gọi HS thực hành từ đôi ở tình huống a. 4. Củng cố – dặn dò. -2 Em lên bảng làm bài Gạch dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi ở đâu? Cả lớp làm nhẩm vào giấy nháp. -2 em lên bảng – lớp làm vào VBT. Cả lớp và GV nhận xét làm bài trên bảng – chốt ý đúng. -HS1: Xin lỗi bạn/ mình trót làm bẩn quần áo của bạn. HS2 đáp: Thôi không sao, mình sẽ giặt ngay/ lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh. Toán: LUYỆN TẬP I. Mục đích- yêu cầu: - Lập được bảng nhân 1, bảng chia 1. - Biết thực hiện phép tính có số 1, số 0. II. Đồ dùng dạy học : - GV: bài dạy. - HS: vở bài tập III. Các hoạt động dạy – học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: * Giới thiệu bài – ghi tựa bài. * Hướng dẫn thực hành Bài tập 1: HS tính nhẩm và nêu kết quả Bài tập 2: - HS tính nhẩm ( theo cột) a) HS phân biệt 2 dạng: + Cộng có số hạng 0 + Nhân có thừa số 0 b) HS phân biệt 2 dạng + Phép cộng số hạng 1 + Phép nhân có thừa số 1. c) Phép chia có số chia là 1; phép chia có số bị chia là 0. Bài tập 3: HS tìm kết quả tính trong ô chữ nhật rồi chỉ vào số 0 hoặc số 1 trong ô tròn. 4. Củng cố - dặn dò:- Nhận xét tiết học - Nhẩm trong nhóm 1 x 1 = 1 ; 1 : 1 = 1 1 x 2 = 2 ; 2 : 1 = 2 1 x 3 = 3 ; 3 : 1 = 3 1 x 4 = 4 ; 4 : 1 = 4 1 x 5 = 5 ; 5 : 1 = 5 ; .. 1 x 10 = 10 ; 10 : 1 = 10 a) 0 + 3 = 3 b) 5 + 1 = 6 3 + 0 = 3 1 + 5 = 6 0 x 3 = 0 1 x 5 = 5 3 x 0 = 0 5 x 1 = 5 c) 4 : 1 = 4 0 : 2 = 0 0 : 1 = 0 1 : 1 = 0 Thứ năm ngày 12 tháng 3 năm 2015 Tiết 81: ÔN TẬP GIỮA HK2 (Tiết 5 ) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về chim chóc (BT2) ; viết được một đoạn văn ngắn về một loài chim hoặc gia cầm (BT3). II. Đồ dùng dạy học: GV : Phiếu ghi các bài tập HS : Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Baì mới. * Hướng dẫn ôn tập. a . Kiểm tra đọc, học thuộc lòng. b. Trò chơi mở rông vốn từ về chim chóc. - HS nêu yêu cầu bài tập 1 - GV nói thêm các loài gia cầm gà, vịt, ngan, ngỗng) cũng được xếp vào họ nhà chim . - GV hướng dẫn học sinh thực hiện trò chơi mở rông vốn từ. - Chia lớp thành 4 nhóm( Mỗi nhóm tự chọn cho mình một loài chim hay gia cầm. - Yêu cầu nhóm trưởng viết nhanh vào giấy và dán lên bảng? Tương tự các nhóm hỏi đáp nhanh dần về các con vật mình chọn , thư ký ghi những con vật dán lên bảng. c. Viết đoạn ngắn khoảng 3 , 4 câu về loài chim hoặc gia cầm. - Yêu cầu học sinh tìm loài chim hoặc gia cầm mà em biết để viết. - GV yêu cầu học sinh nêu miệng. - GV nhận xét sửa sai 2. Cũng cố – dặn dò: - HS bốc thăm ( như tiết 1 ) - 1 Học sinh nêu yêu cầu. - Nhóm trưởng yêu cầu bạn trong nhóm trả lời câu hỏi : VD: Vàng ươm, óng như tơ lúc nhỏ, trắng, đen, đốm trắng khi trưởng thành -Con vịt lông màu gì? - Mỏ vịt màu gì? + Chân vịt như thế nào? + Con vịt đi như thế nào? + Con vịt cho con người cái gì? - Cả lớp tìm loài chim để phát biểu ý kiến. Toán : LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục đích- yêu cầu: - Thuộc lòng bảng nhân, chia đã học. - Biết tìm thừa số, tìm số bị chia. - Biết nhân ( chia ) số tròn chục với (cho) số có một chữ số. - Biết giải bài toán có phép chia ( trong bảng nhân 4 ) II. Đồ dùng dạy học: GV : phiếu bài tập HS : vở bài tập III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới: * Giới thiệu bài- ghi tựa bài lên bảng * Hướng dẫn làm bài: Bài 1: Tính nhẩm ( theo cột) Bài 2: - GV hướng dẫn HS nhẩm theo mẫu. Khi làm bài chỉ cần ghi kết quả của phép tính, không cần viết tất cả các bước nhẫm như mẫu. Bài 3: a) Yêu cầu HS nhắc lại tìm thừa số chưa biết. b) Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? Bài 4: HS đọc yêu cầu và chọn phép tính. 1 em lên bảng - lớp làm vào vở Bài 5: Yêu cầu 1 em đọc yêu cầu bài tập HS lên ghép 4. Củng cố - dặn dò: - GV nhận xét tiết học. Nhẩm trong nhóm 2 x 3 = 6 ; 3 x 4 = 12 . 6 : 2 = 3 ; 12 : 3 = 4 6 : 3 = 2 ; 12 : 4 = 3 . Nhẩm trong nhóm a) 30 x 3 = 90 . 20 x 4 = 80 . 40 x 2 = 80 . b) 60 : 2 = 30 . 80 : = 40 90 : 3 = 30.. Bài 3 a) - Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia thừa số kia. x x 3 = 15 ; 4 x x = 28 - Muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia. y : 2 = 2 ; y : 5 = 15 - 1 em đọc yêu cầu bài toán - Giải vào vở - HS đọc xếp 4 hình tam giác thành hình vuông. Tập viết : ÔN TẬP GIỮA HK2 ( Tiết 6 ) I. Mục đích- yêu cầu: - Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút) ; hiểu nội dung của đoạn, bài. ( trả lời được các câu hỏi về nội dung của từng đoạn đọc ). - Nắm được một số từ ngữ về muông thú (BT2) ; kể ngắn được về con vật mình biết (BT3). II. Đồ dùng dạy học: - GV: phiếu ghi tên các bài học thuộc lòng. - HS: vở bài tập. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Bài mới * Hướng dẫn ôn tập: 1/ Kiểm tra học thuộc lòng: Từng HS lên bốc thăm chọn bài học thuộc lòng. - GV nhận xét cho điểm. 2/ Trò chơi mở rộng vốn từ về muôn thú (miệng) - GV nêu HS nêu yêu cầu cách chơi - GV chia lớp 2 nhóm A -B tổ chức cách chơi + Đại diện nhóm A nói tên con vật ( con hổ): các thành viên trong nhóm B phải xướng lên những từ ngữ chỉ hạot dộng hay đặc điểm của con vật đó (VD: vồ mồi rất nhanh, hung dữ, khoẻ mạnh, được gọi là " chúa rừng xanh") GV ghi lại lên bảng những ý kiến đúng. + (đổi lại): đại diện của nhóm B nói tên con vật, các thành viên nhóm A phải xướng lên những từ ngữ chỉ hoạt động hay đặc điểm của con vật đó. - Hai nhóm phải nói được về 5, 7 con vật. GV ghi ý kiến HS lên bảng cho 2, 3 HS đọc lại. 3. Thi kể chuyện về các con vật mà em biết ( miệng) - GV nhắc HS: có thể kể một câu chuyện cổ tích mà em được nghe, được đọc về một con vật; cũng có thể kể một vài nét về hình dáng, hoạt động của con vật mà em biết. Tình cảm của em đối với con vật. - GV và lớp bình chọn người kể tự nhiên và hấp dẫn. 4. Dặn dò:- GV nhận xét chung tiết học. - HS nhắc lại - 2- 3 em HS đọc khổ, cả bài - HS nêu cách chơi - cả lớp đọc thầm. - HS tham gia trò chơi - Một số HS nói tên con vật các em chọn kể. - HS nối tiếp nhau kể. Thủ công: LÀM ĐỒNG HỒ ĐEO TAY (tiết1) I. Mục đích- yêu cầu: 1. Kiến thức: Học sinh biết cách làm đồng hồ đeo tay bằng giấy. 2. Kỹ năng: Học sinh làm được đồng hồ đeo tay. 3. GD h/s có ý thức học tập, thích làm đồ chơi. II. Đồ dùng dạy học: - GV: Đồng hồ mẫu bằng giấy, quy trình gấp. - HS : Giấy, kéo, hồ dán, bút chì, thước kẻ. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ : - KT sự chuẩn bị của h/s.- Nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. HD quan sát nhận xét:- GT bài mẫu - YC h/s quan sát nêu nhận xét mẫu. Ngoài giấy thủ công ra ta còn có thể sử dụng các vật liệu khác như: lá chuối, lá dừa để làm đồng hồ chơi. c. HD mẫu: * Bước 1: Cắt các nan giấy. - Cắt một nan giấy dài 24 ô, rộng 3 ô để làm mặt đồng hồ. - Cắt và dán nối thành một nan giấy khác màu dài 30 ô, rộng gần 3 ô, cắt vát hai bên của hai đầu nan để làm dây. - Cắt1 nan dài 8ô, rộng 1ô để làm đai cài dây đồng hồ. * Bước 2: Làm mặt đồng hồ. - Gấp một đầu nan giấy làm mặt đồng hồ vào 3 ô. * Bước 3: Gài dây đeo đồng hồ. - Dán nối hai đầu của nan giấy dài 8 ô, rộng 1 ô làm đai để gài dây đeo đồng hồ. * Bước 4: Vẽ số và kim lên mặt đồng hồ. - HD lấy 4 diểm chính để ghi 12, 3, 6, 9 và chấm các diểm chỉ giờ khác. - Vẽ kim ngắn chỉ giờ, kim dài chỉ phút. d. Cho h/s thực hành trên giấy nháp. - YC h/s nhắc lại quy trình làm đồng hồ - YC thực hành làm đồng hồ. - Quan sát h/s giúp những em còn lúng túng. 4. Củng cố – dặn dò: (2’) - Nêu lại các bước cắt, dán đồng hồ đeo tay? - Nhận xét tiết học. - Quan sát và nêu nhận xét. ? Đồng hồ được làm bằng gì. ? Hãy nêu các bộ phận của đồng hồ. - Quan sát. - Quan sát, lắng nghe. - Nhắc lại các bước gấp. - Thực hành làm đồng hồ. ÔLTV: LuyÖn t×m vµ ®Æt c©u hái nh thÕ nµo ? I.Mục tiêu: - Ôn luyện về cách đặt và trả lời câu hỏi: Như thế nào? - Ôn luyện cách đáp lời khẳng định, phủ định của người khác. II.Đồ dùng dạy học: - Phiếu ghi tên các bài tập đọc. III.Các hoạt động: HĐ Luyện tập. Bài 1: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi như thế nào. ?Trong 3 ý ý nào trả lời cho câu hỏi như thế nào.-Câu b tiến hành tương tự. Bài 2: Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm.-Chim đậu trắng xóa trên những cành cây ?Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì. ? Câu hỏi “ Như thế nào?” dùng để hỏi về nội dung gì. GV. Thay cụm từ như thế nào vào phần chữ gạch chân. Bài 3. Nói lời đáp của em trong những trường hợp sau. GV.cho học sinh đọc từng tình huống cho các em đáp lời khẳng định, phủ định của mình trong những tình huống đó.+Chốt. HĐ5: Củng cố - Dặn dò. ?Câu hỏi như thế nào dùng để hỏi nội dung gì. ?Khi đáp lời khẳng định, phủ định em phải có thái độ như thế nào. -Hệ thống bài. Nhận xét tiết học dặn dò bài sau. Bốc thăm chuẩn bị , đọc bài. Trả lời câu hỏi. *Mở vở bài tập trang 38. -2 em đọc đề. -Hoạt động cả lớp -Đại diện trả lời. -Nhận xét. -Trả lời. dùng để hỏi về đặc điểm. -Tự nêu ý kiến của mình. -Làm bài vào vở ô li. -Đọc yêu cầu. -Thảo luận nhóm đôi. -Đại diện nhóm trả lời. -Đóng vai, nhận xét. ÔLToán: Luyện tập chung. I.Mục tiêu: - Rèn luyện kĩ năng thực hành làm bài ở vở bài tập trang 49. - Biết cách thực hiện bài toán tìm x có liên quan đến bảng nhân và chia. -Giải toán có lời văn về dạng tìm số bị chia. - Rèn luyện kỹ năng làm bài cho HS. II.Lựa chọn PP: Hỏi- đáp, luyện tập- thực hành, trò chơi, III.Các hoạt động: HĐ1: Giới thiệu bài. HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1.Nêu yêu cầu. ? Với bài tập này vận dụng kiến thức gì để thực hiện. -GV chốt bài đúng Bài 2. Tìm
File đính kèm:
- .doc