Giáo án Đạo đức lớp 2 - Phạm Thị Thanh Tâm
I. MỤC TIÊU :
1.Kiến thức
Học sinh biết được một số quy tắc ứng xử khi đến nhà người khác và ý nghĩa của các quy tắc ứng xử đó
2.Kĩ năng
HS biết cư xử lịch sự khi đến nhà bạn bè, người quen.
3.Thái độ
HS có thái độ đồng tình, quý trọng những ngời biết cư xử lịch sự khi đến nhà người khác.
II. CHUẨN BỊ :
- GV : Tranh minh hoạ truyện Đến chơi nhà bạn,đồ dùng để chơi đóng vai. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC CHÍNH :
- 3 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Bài : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC Kè II I. Mục tiêu : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của 6 bài đã học. II. CHUẩN Bị : - GV : Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy- học CHíNH : NộI DUNG HìNH THứC Hoạt động 1 : Hỏi - đáp Mục tiêu : HS trả lời được câu hỏi. - Thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác ? - Lịch sự khi đến nhà người khác có ý nghĩa gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - GV nhận xét và đánh giá. * Giới thiệu bài : Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập giữa học kì 2. Ghi đầu bài . Hoạt động 2 : Ôn bài 1 - Trả lại của rơi Mục tiêu : HS biết phải làm gì khi nhặt được của rơi . - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. (GV phát phiếu học tập) - Em đã thực hiện việc trả lại của rơi như thế nào ? Hoạt động 3 : Ôn bài 2 - Biết nói lời yêu cầu, đề nghị. Mục tiêu : HS biết nói lời yêu cầu, đề nghị. - Khi nào ta cần nói lời yêu cầu, đề nghị ? - Cần nói lời yêu cầu đề nghị với thái độ như thế nào ? - GV nêu tình huống ở bài tập 2. + Kết luận : Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. Hoạt động 4 : Ôn bài 3 - Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. Mục tiêu : HS biết lịch sự khi nhận và gọi điện thoại. - Bài 3, 4 : Bày tỏ ý kiến + Kết luận : Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép, nói năng rõ ràng, ngắn gọn, nhấc và đặt máy nhẹ nhàng ; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng người khác và tôn trọng chính mình. Hoạt động 5 : Ôn bài 4: Lịch sự khi đến nhà người khác. Mục tiêu : HS biết lịch sự khi đến nhà người khác. Bài 5 : Bày tỏ ý kiến Bài 6 : Xử lí tình huống + Kết luận : Cư xử lịch sự khi đến nhà người khác là thể hiện nếp sống văn minh. Trẻ em biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người yêu quý. * Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học. - 3 học sinh trả lời. - 1HS đọc yêu cầu và các ý kiến - Cả lớp làm bài, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - 2, 3 HS bày tỏ ý kiến. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét. - HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng. - HS đóng vai xử lí tình huống. - Lớp nhận xét bổ sung ý kiến. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Bài : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( TIẾT 1 ) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu : - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - Trẻ em khuyết tật được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2.Kĩ năng: - HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. *KNS : - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật . - Kĩ năng ra quyết định và giảI quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật . - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. 3. Thái độ: HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II . CHUẩN Bị : -GV : Tranh minh hoạ cho HĐ1, phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy- học CHíNH : NộI DUNG HìNH THứC Hoạt động 1 : Hỏi - đáp Mục tiêu : HS trả lời được câu hỏi. - Thế nào là lịch sự khi đến nhà người khác ? - Lịch sự khi đến nhà người khác có ý nghĩa gì ? - Nhận xét đánh giá. *Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em sẽ học bài Giúp đỡ người khuyết tật. Ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Thảo luận phân tích tranh Mục tiêu : HS nhận biết được một hành vi cụ thể và giúp đỡ người khuyết tật. - GV yêu cầu HS quan sát kĩ tranh minh hoạ và thảo luận về việc làm của các bạn nhỏ trong tranh. - Tranh vẽ gì ? - Việc làm của các bạn nhỏ giúp được gì cho bạn bị khuyết tật ? - Nếu em ở đó, em sẽ làm gì ? Vì sao ? - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày. * Kết luận : Chúng ta cần giúp đỡ các bạn khuyết tật để các bạn có thể thực hiện quyền được học tập. Hoạt động 3 : Làm việc theo nhóm Mục tiêu : Giúp HS hiểu được sự cần thiết và một số việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật. - GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập yêu cầu HS thảo luận nêu việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật - Yêu cầu HS làm việc - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS tự liên hệ : Trong những việc nên làm, em đã thực hiện được những việc nào ? Những việc nào con chưa thực hiện được ? Vì sao ? + GV kết luận : Tuỳ theo khả năng, điều kiện thực tế, các em có thể giúp đỡ người khuyết tật bằng nhiều cách khác nhau như đẩy xe lăn cho người bị bại liệt, quyên góp giúp nạn nhân bị chất độc màu da cam, dẫn người mù qua đường, vui chơi cùng bạn bị câm điếc ... Hoạt động 4 : Bày tỏ ý kiến Mục tiêu : Giúp HS có thái độ đúng đắn đối với việc giúp đỡ người khuyết tật. - GV lần lược nêu các ý kiến và yêu cầu HS bày tỏ thái độ đồng tình hoặc không đồng tình. - Nội dung các ý kiến : + Giúp đỡ người khuyết tật là việc mọi người nên làm. + Chỉ cần giúp đỡ người khuyết tật là thương binh. + Phân biệt đối xử với bạn khuyết tật là vi phạm quyền trẻ em . + Giúp đỡ người khuyết tật là góp phần làm giảm bớt đi những khó khăn , thiệt thòi của họ. - Sau mỗi ý kiến, yêu cầu HS giải thích lí do sự đánh giá của mình. - Yêu cầu HS nhận xét, trao đổi. * Kết luận : ý kiến a, c, d là đúng, ý kiến b, là cha hoàn toàn đúng vì mọi người khuyết tật đều cần được giúp đỡ * Củng cố, dặn dò: - Nêu những việc cần làm khi gặp người khuyết tật ? - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra. - Nêu ghi nhớ của bài. - HS mở vở bài tập tr 41. - HS quan sát tranh và thảo luận nhóm theo yêu cầu của GV. - Đại diện các nhóm trình bày, lớp nghe, nhận xét và bổ sung. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS liên hệ. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Vỗ tay nếu tán thành. + Giơ cao tay phải nếu không tán thành. + Ngồi xoa hai bàn tay nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời và giải thích lí do. - HS nêu. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Bài : GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT ( TIẾT 2 ) I . Mục tiêu: 1. Kiến thức: Học sinh hiểu : - Vì sao cần giúp đỡ người khuyết tật. - Cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật. - Trẻ em khuyết tật được đối xử bình đẳng, có quyền được hỗ trợ, giúp đỡ. 2. Kĩ năng: HS có những việc làm thiết thực giúp đỡ người khuyết tật tuỳ theo khả năng của bản thân. *KNS : - Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với người khuyết tật . - Kĩ năng ra quyết định và giảI quyết vấn đề phù hợp trong các tình huống liên quan đến người khuyết tật . - Kĩ năng thu thập và xử lí thông tin về các hoạt động giúp đỡ người khuyết tật ở địa phương. 3. Thái độ: HS có thái độ thông cảm, không phân biệt đối xử với người khuyết tật. II. CHUẩN Bị : - GV : Tranh minh hoạ cho HĐ1, phiếu thảo luận nhóm cho HĐ2. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy- học chính : NộI DUNG HìNH THứC Hoạt động 1 : Hỏi - đáp Mục tiêu : HS trả lời được câu hỏi. -Vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật ? Giúp đỡ người khuyết tật có ý nghĩa gì ? - GV nhận xét và đánh giá. * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tiếp tục học bài Giúp đỡ người khuyết tật để hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết giúp đỡ người khuyết tật. Ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Xử lí tình huống Mục tiêu : Giúp HS biết lựa chọn cách ứng xử để giúp đỡ người khuyết tật - GV nêu tình huống : + Đi học về đến đầu làng thì Thuỷ và Quân gặp một người hỏng mắt. Thuỷ cúi đầu chào “Chúng cháu chào chú ạ !” Người đó bảo “Chú chào các cháu. Nhờ các cháu giúp chú tìm đến nhà ông Tuấn xóm này với”. Quân liền bảo “ Về nhanh để xem hoạt hình trên ti vi cậu ạ”. Nếu em là Thuỷ em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày và thảo luận lớp. - HS nhận xét. * Kết luận : Thuỷ nên khuyên bạn : cần chỉ đường hoặc dẫn người bị hỏng mắt đến tận nhà cần tìm. Hoạt động 3 : Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật Mục tiêu : Giúp HS củng cố, khắc sâu bài học về cách cư xử đối với người khuyết tật. - GV yêu cầu HS trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được - HS trình bày tư liệu, sau mỗi phần trình bày, yêu cầu HS lớp thảo luận. - GV kết luận, khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật * Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - 4 học sinh trả lời. - HS mở vở BT. - HS thảo luận và đóng vai. - Các nhóm cử đại diện trình bày - HS nhận xét bổ sung ý kiến. - HS nhắc lại kết luận. - HS thực hiện yêu cầu. - HS trình bày trước lớp, Nhận xét - HS đọc ghi nhớ. - Thực hiện giúp đỡ người khuyết tật Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Bài : BẢO VỆ LOÀI VẬT Cể ÍCH ( TIẾT 1 ) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu : - ích lợi của một số loài vật đối với con ngời. - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. 2. Kĩ năng: HS có kĩ năng : - Phân biệt đươc hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. 3. Thái độ: - HS có thái độ đồng tình đối với những người biết bảo vệ loài vật có ích ; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II. CHUẩN Bị : - GV : Tranh ảnh một số loài vật có ích. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy- học CHíNH: NộI DUNG HìNH THứC Hoạt động 1 : Hỏi - đáp Mục tiêu : HS trả lời được câu hỏi. - Vì sao phải giúp đỡ người khuyết tật ? - Giúp đỡ người khuyết tật có ý nghĩa gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - Nhận xét đánh giá. * Giới thiệu bài :Tiết học hôm nay các em sẽ học bài Bảo vệ loài vật có ích. Ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Trò chơi đố vui Đoán xem con gì ? Mục tiêu : HS biết ích lợi của một số loài vật có ích. - GV phổ biến luật chơi : Tổ nào có nhiều câu trả lời nhanh và đúng sẽ thắng cuộc. - GV giơ tranh các loài vật có ích như trâu, ngựa, bò, cá heo, ong, voi, ngựa, lợn, gà, chó, mèo, cừu, .... - Yêu cầu HS trả lời đó là con gì ? Nó có ích cho con người như thế nào ? - GV ghi tóm tắt ích lợi của mỗi con vật lên bảng * Kết luận : Hầu hết các loài vật đều có ích cho cuộc sống. Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Giúp HS hiểu được sự cần thiết phải tham gia bảo vệ loài vật có ích. - GV chia nhóm, nêu câu hỏi + Em biết những con vật có ích nào ? + Hãy kể những ích lợi của chúng ? + Cần làm gì để bảo vệ chúng? - Yêu cầu các nhóm thảo luận - Gọi đại diện các nhóm trình bày. - Yêu cầu HS nhận xét bổ sung + GV kết luận : Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường, giúp chúng ta được sống trong môi trường trong lành. Cuộc sống của con người không thể thiếu các loài vật có ích. Loài vật không chỉ có lợi ích cụ thể mà còn mang lại cho chúng ta niềm vui và giúp chúng ta biết thêm nhiều điều kì diệu. Hoạt động 4 : Nhận xét đúng sai Mục tiêu : Giúp HS phân biệt các việc làm đúng, sai khi đối xử với loài vật. - GV phát tranh nhỏ cho các nhóm HS, yêu cầu quan sát và phân biệt các việc làm đúng, sai. + Tình đang chăn trâu. + Bằng và Đạt dùng súng cao su bắn chim. + Hương đang cho mèo ăn. + Thành đang rắc thóc cho gà ăn. - HS thảo luận và cử đại diện nhóm trình bày. * Kết luận : Các bạn nhỏ tranh 1, 3, 4 biết bảo vệ và chăm sóc các loài vật. Bằng và Đạt trong tranh 2 đã có hành động sai : bắn súng cao su vào loài vật có ích. * Củng cố, dặn dò: - Nêu những việc cần làm để bảo vệ loài vật có ích ? - Nhận xét tiết học. - 3 học sinh lên bảng thực hiện yêu cầu kiểm tra. - HS mở vở bài tập tr 44. - HS quan sát tranh và các nhóm trả lời. 3 HS nhắc lại kết luận. - HS làm việc theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày trước lớp. Các nhóm khác nhận xét bổ sung - HS liên hệ. - HS làm việc theo yêu cầu - HS trả lời Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Bài : BẢO VỆ LOÀI VẬT Cể ÍCH ( TIẾT 2 ) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Học sinh hiểu : - ích lợi của một số loài vật đối với con người. - Cần phải bảo vệ loài vật có ích để giữ gìn môi trường trong lành. 2.Kĩ năng : - Phân biệt được hành vi đúng, hành vi sai đối với các loài vật có ích. - Biết bảo vệ loài vật có ích trong cuộc sống hàng ngày. 3.Thái độ: HS có thái độ đồng tình đối với những người biết bảo vệ loài vật có ích ; không đồng tình với những người không biết bảo vệ loài vật có ích. II. CHUẩN Bị : - GV : Tranh ảnh một số loài vật có ích. - HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy- học CHíNH : NộI DUNG HìNH THứC Hoạt động 1 : Hỏi - đáp Mục tiêu : HS trả lời được câu hỏi. - Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích ? - Bảo vệ loài vật có ích có lợi gì ? - GV nhận xét và đánh giá. * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em tiếp tục học bài Bảo vệ loài vật có ích để hiểu rõ hơn vì sao ta phải biết bảo vệ loài vật có ích. Ghi đầu bài. Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm Mục tiêu : Giúp HS biết lựa chọn cách đối xử đúng với loài vật. - GV nêu tình huống : + Khi đi chơi vờn thú, em thấy một số bạn nhỏ dùng gậy hoặc ném đá vào thú trong chuồng. Em sẽ chọn cách ứng xử nào dưới đây : + Mặc các bạn, không quan tâm. + Đứng xem, hùa theo trò nghịch của các bạn. + Khuyên ngăn các bạn + Mách người lớn - Các nhóm thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. * Kết luận : Em nên khuyên ngăn các bạn và nếu các bạn không nghe thì mách người lớn để bảo vệ loài vật có ích. Hoạt động 3 : Chơi đóng vai Mục tiêu : HS biết cách ứng xử phù hợp, biết tham gia bảo vệ loài vật có ích. - GV nêu tình huống: An và Huy là đôi bạn thân. Chiều nay đi học về Huy rủ : - An ơi, trên cây kia có một tổ chim. Chúng mình trèo lên bắt chim non về chơi đi ! An cần ứng xử nh thế nào trong tình huống đó? - HS thảo luận nhóm để tìm ra cách ứng xử phù hợp và phân công đóng vai. - GV gọi các nhóm lên đóng vai và yêu cầu HS cả lớp nhận xét - GV kết luận : Trong tình huống đó, An cần khuyên ngăn bạn không nên trèo lên cây phá tổ chim vì : + Nguy hiểm, dễ bị ngã, có thể bị thơng. + Chim non sống xa mẹ dễ bị chết - Tự liên hệ GV kết luận : Khen những em đã biết bảo vệ loài vật có ích và nhắc nhở HS trong lớp học tập bạn. * Kết luận chung : Hầu hết các loài vật đều có ích cho con người. Vì vậy chúng ta cần phải bảo vệ loài vật để con người được sống và phát triển trong môi trường trong lành. * Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện bảo vệ loài vật có ích - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở BT. - HS thảo luận. - Các nhóm cử đại diện trình bày - HS nhận xét bổ sung ý kiến. - HS nhắc lại kết luận. - HS thực hiện yêu cầu. - 3HS nhắc lại kết luận - HS tự liên hệ. - 3HS nhắc lại kết luận - HS đọc ghi nhớ : - HS nghe. Rút kinh nghiệm : ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Đạo đức Bài : DÀNH CHO ĐỊA PHƯƠNG I. Mục tiêu: Kiến thức: Giúp HS nắm được những quyền và bổn phận của trẻ em. Kĩ năng: Có kĩ năng thực hiện đúng quyền và bổn phận trẻ em. Thái độ: HS biết thực hiện đúng quyền của bản thân. II. CHUẩN Bị : -GV : Tranh ảnh, tư liệu về chủ đề bài học. -HS : Vở bài tập Đạo đức 2. III.Các hoạt động dạy- học CHíNH : NộI DUNG HìNH THứC Hoạt động 1 : Hỏi - đáp Mục tiêu : HS trả lời được câu hỏi. - Vì sao phải bảo vệ loài vật có ích ? - Bảo vệ loài vật có ích có lợi gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - GV nhận xét và đánh giá. * Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ học về quyền và bổn phận của trẻ em. Ghi đầu bài . Hoạt động 2 : Tôi là một đứa trẻ Mục tiêu : HS biết được quyền, bổn phận của mình. - Trẻ em khi được sinh ra có những quyền gì? - Trẻ em khi được sinh ra có những bổn phận gì ? - GV kết luận : Trẻ em là một công dân tương lai, được quyền bảo vệ chăm sóc để phát triển toàn diện. Trẻ em không phân biệt màu da, giàu nghèo, giới tính, dân tộc đều được đối xử bình đẳng. Do vậy chúng ta có bổn phận tôn trọng các đặc điểm riêng, các sở thích riêng của mỗi ngời Hoạt động 3 : Gia đình Mục tiêu : HS biết được quyền, bổn phận của mình trong gia đình. - Trong gia đình, trẻ em có những quyền gì ? - Trong gia đình, trẻ em có những bổn phận gì ? - GV kết luận : Công ước quốc tế về quyền trẻ em và luật Bảo vệ chăm sóc và giáo dục trẻ em, đã ghi nhận những quyền mà các em được hưởng trong gia đình như quyền được yêu thương chăm sóc, quyền được nuôi dạy để em ttrởng thành. Do vậy mà các em cũng cần có bổn phận yêu quý và chăm sóc những người trong gia đình. Hoạt động 4 : Đất nước và cộng đồng Mục tiêu : HS biết được quyền, bổn phận của mình đối với đất nước và cộng đồng. - Đối với đất nước và cộng đồng, trẻ em có những quyền gì ?
File đính kèm:
- Bai_11_Lich_su_khi_nhan_va_goi_dien_thoai.doc