Giáo án Đạo đức Lớp 1 - Chương trình Học kì 2

* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.

_ Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi:

+Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không?

+Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?

+Em làm gì khi thấy bạn như thế?

_GV mời một số đôi lên trình bày kết quả thảo luận.

GV kết luận:

 Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác

* Hoạt động 2: Làm bài tập 4.

_GV giải thiùch yêu cầu bài tập.

GV kết luận:

+Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đúng quy định.

+Tranh 5, 7, 8: Sai quy định.

+Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.

* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.

_Cách chơi 1: HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2-5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc:

“ Đèn hiệu lên màu đỏ

Dừng lại chớ có đi.

Màu vàng ta chuẩn bị

Đợi màu xanh ta đi

(Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!)”

_Sau đó người điều khiển đưa đèn hiệu +Màu xanh: Mọi người bắt đầu đi đều bước tại chỗ.

+Nếu người điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay.

+Còn nếu thấy đèn đỏ, tất cả phải đứng yên.

_Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm, không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bước và tiếp tục chơi ở ngồi hàng.

_Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần.

_Chơi khoảng 5-6 phút các em còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc; tổ nào có người đứng tại chỗ nhiều hơn là tổ thắng cuộc.

_Cách chơi 2: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động.

*Kết thúc tiết học: Cả lớp đồng thanh các câu thơ cuối bài.

*Nhận xét- dặn dò:

_Nhận xét tiết học

_Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi”

 

doc34 trang | Chia sẻ: xuannguyen98 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đạo đức Lớp 1 - Chương trình Học kì 2, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ta kết đồn “ (Nhạc và lời: Mộng Lân)
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
17’
17’
4’
1.Khởi động: 
_Cho HS hát tập thể
* Hoạt động 1: Đóng vai
_GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS chuẩn bị đóng vai một tình huống cùng học, cùng chơi với bạn (có thể gợi ý HS sử dụng các tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của bài tập 3).
_Cho HS thảo luận:
 +Em cảm thấy thế nào khi:
 -Em được bạn cư xử tốt?
 -Em cư xử tốt với bạn?
 GV nhận xét, chốt lại cách ứng xử phù hợp trong tình huống và kết luận: 
 Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm nhiều bạn
* Hoạt động 2: HS vẽ tranh về chủ đề “Bạn em”.
_GV nên yêu cầu vẽ tranh.
_GV nhận xét, khen ngợi tranh vẽ của các nhóm.
Chú ý: Có thể cho HS vẽ trước ở nhà, đến lớp chỉ trưng bày và giới thiệu tranh.
Kết luận chung:
_Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do kết bạn bè.
_Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
2.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 11: “Đi bộ đúng qui định”
_HS hát tập thể bài “ Lớp chúng ta kết đồn”.
_HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm HS lên đóng vai trước lớp.
_Cả lớp theo dõi, nhận xét.
_HS vẽ tranh (Có thể theo nhóm hoặc cá nhân).
_HS trưng bày tranh lên bảng hoặc trên tường xung quanh lớp học. Cả lớp cùng đi xem và nhận xét.
TUẦN 23
ĐẠO ĐỨC
Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
_Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
_Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an tồn cho bản thân và mọi người
 2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
_Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
10’
10’
16’
4’
* Hoạt động 1: Làm bài tập 1.
_Giáo viên treo tranh và hỏi:
+ Ở thành phố, đi bộ phải đi ở phần đường nào? 
+Ở nông thôn, khi đi bộ đi ở phần đường nào? Tại sao?
GV kết luận:
 Ở nông thôn cần đi sát lề đường. Ở thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 2.
_Giáo viên mời một số học sinh lên trình bày kết quả.
GV kết luận:
+Tranh 1: Đi đúng qui định
+Tranh 2: Bạn nhỏ chạy ngang qua đường là sai quy định
+Tranh 3: Hai bạn sang đường đi đúng quy định
* Hoạt động 3: Trò chơi “Qua đường”.
_Giáo viên vẽ sơ đồ ngã tư có vạch quy định cho người đi bộ và chọn HS vào các nhóm: người đi bộ, người đi xe ô tô, đi xe máy, xe đạp. Học sinh có thể đeo biển vẽ hình ô tô trên ngực hoặc trên đầu.
_Giáo viên phổ biến luật chơi: Mỗi nhóm chia thành 4 nhóm nhỏ đứng ở bốn phần đường. Khi người điều khiển giơ đèn đỏ cho tuyến đường nào thì xe và người đi bộ phải dừng lại trước vạch, còn người đi bộ và xe của tuyến đèn xanh được đi. Những người phạm luật sẽ bị phạt.
*Nhận xét –dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 11: “Đi bộ đúng qui định”
_Học sinh trình bày ý kiến. 
+Ở nông thôn cần đi sát lề đường. 
+Ỏû thành phố cần đi trên vỉa hè. Khi đi qua đường, cần đi theo chỉ dẫn của đèn tín hiệu và đi vào vạch quy định. 
_Học sinh làm bài tập
_Học sinh trình bày ý kiến
_Học sinh làm bài tập
_Lớp nhận xét, bổ sung
_HS tiến hành trò chơi
_Cả lớp nhận xét khen thưởng những bạn đi đúng quy định
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng 
TUẦN 24
ĐẠO ĐỨC
Bài 11: ĐI BỘ ĐÚNG QUY ĐỊNH (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
1. HS hiểu:
_Phải đi bộ trên vỉa hè, nếu đường không có vỉa hè phải đi sát lề đường
_Qua đường ở ngã ba, ngã tư phải đi theo đèn hiệu và đi vào vạch quy định
_Đi bộ đúng quy định là bảo đảm an tồn cho bản thân và mọi người
 2. HS thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Ba chiếc đèn hiệu làm bằng bìa cứng ba màu đỏ, vàng, xanh, hình tròn đường kính 15 hoặc 20 cm
_Các điều 3, 6, 18, 26 công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
10’
10’
16’
4’
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
_ Học sinh xem tranh và trả lời câu hỏi:
+Các bạn nhỏ trong tranh có đi đúng quy định không?
+Điều gì có thể xảy ra? Vì sao?
+Em làm gì khi thấy bạn như thế?
_GV mời một số đôi lên trình bày kết quả thảo luận.
GV kết luận: 
 Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác
* Hoạt động 2: Làm bài tập 4.
_GV giải thiùch yêu cầu bài tập.
GV kết luận:
+Tranh 1, 2, 3, 4, 6: Đúng quy định.
+Tranh 5, 7, 8: Sai quy định.
+Đi bộ đúng quy định là tự bảo vệ mình và bảo vệ người khác.
* Hoạt động 3: Chơi trò chơi “Đèn xanh, đèn đỏ”.
_Cách chơi 1: HS đứng thành hàng ngang, đội nọ đối diện với đội kia, cách nhau khoảng 2-5 bước. Người điều khiển trò chơi cầm đèn hiệu đứng ở giữa, cách đều hai hàng ngang và đọc:
“ Đèn hiệu lên màu đỏ
Dừng lại chớ có đi.
Màu vàng ta chuẩn bị
Đợi màu xanh ta đi
(Đi nhanh! Đi nhanh! Nhanh, nhanh, nhanh!)”
_Sau đó người điều khiển đưa đèn hiệu +Màu xanh: Mọi người bắt đầu đi đều bước tại chỗ.
+Nếu người điều khiển đưa đèn vàng, tất cả đứng vỗ tay. 
+Còn nếu thấy đèn đỏ, tất cả phải đứng yên. 
_Những người chơi phải thực hiện các động tác theo hiệu lệnh. Ai bị nhầm, không thực hiện đúng động tác phải tiến lên phía trước một bước và tiếp tục chơi ở ngồi hàng. 
_Người điều khiển thay đổi hiệu lệnh với nhịp độ nhanh dần.
_Chơi khoảng 5-6 phút các em còn đứng ở vị trí đến cuối cuộc chơi là người thắng cuộc; tổ nào có người đứng tại chỗ nhiều hơn là tổ thắng cuộc.
_Cách chơi 2: HS đứng tại chỗ. Khi có đèn xanh, 2 tay quay nhanh. Khi có đèn vàng, quay từ từ. Khi có đèn đỏ tay không chuyển động.
*Kết thúc tiết học: Cả lớp đồng thanh các câu thơ cuối bài.
*Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi”
_Học sinh thảo luận theo từng đôi
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_Học sinh xem tranh và tô màu vào những tranh đảm bảo đi bộ an tồn.
_Học sinh nối các tranh đã tô màu với bộ mặt tươi cười.
_Học sinh đồng thanh.
“ Đi bộ trên vỉa hè.
Lòng đường để cho xe.
Nếu hè đường không có, 
Sát lề phải ta đi.
Đến ngã tư đèn hiệu,
Nhớ đi vào vạch sơn.
Em chớ quên luật lệ,
An tồn còn gì hơn”.
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
TUẦN 25
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: THỰC HÀNH KĨ NĂNG GIỮA HỌC KÌ II
I. MỤC TIÊU:
- Qua các bài đã học ở học kì II, giúp HS, củng cố lại các kiến thức đã học và thực hành kĩ năng.
 - Giáo dục HS lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo, cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Thực hiện đi bộ đúng quy định.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_ Một số câu hỏi để thảo luận.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
TG
 Hoạt động dạy 
Hoạt động học
5P
13P
7P
13P
2P
1.Bài cũ: 
 * Đi bộ dưới lòng đường là đúng hay sai quy định?
* Muốn qua đường, em phải đi cùng ai?
 2.Bài mới : (32 phút)
HĐ1: Tổ chức hái hoa 
- Khi gặp thầy giáo, cô giáo em đã làm gì?
- Kể về một bạn biết lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo?
- Chơi và học một mình có vui không? Vì sao?
- Vì sao có bạn cùng học, cùng chơi sẽ vui hơn?
- Khi học, khi chơi em cần cư xử với bạn như thế nào?
- Vì sao phải đi bộ ở vỉa hè mà không đi bộ ở lòng đường?
- Khi thấy bạn chơi đá bóng ở lòng đường, em cần làm gì?
Hoạt động 2 : Liên hệ
Cho HS tự liên hệ về những việc đã lthực hiện tốt và chưa tốt.
Hoạt động 3 : Trò chơi
Cho HS tham gia trò chơi “ Qua đường”
Kết luận chung
- Trẻ em có quyền được học tập, vui chơi, được kết giao bạn bè.
- Muốn có nhiều bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi.
Đi dưới lòng đường là sai quy định, có thể gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
3.Củng cố : 
 Nhận xét tiết học
- Liên hệ giáo dục
- Chuẩn bị bài sau: Đi bộ đúng quy định
- 2 HS
- Thảo luận nhóm đôi
- Trình bày ý kiến.
- Tự liên hệ bản thân
- Tham gia trò chơi theo nhóm.
- Nêu lại phần ghi nhớ.
TUẦN 26
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. HS hiểu:
_Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
_Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
_Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng
 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
 3. HS có thái độ: 
_Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
_Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập đạo đức
_Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai
_Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
10’
10’
16’
4’
*Hoạt động 1: Quan sát bài tập 1.
_GV yêu cầu HS quan sát tranh bài tập 1 và cho biết
+Các bạn trong tranh làm gì?
+Vì sao các bạn lại làm như vậy?
GV kết luận:
+Tranh 1: Cảm ơn khi được bạn tặng quà.
+Tranh 2: Xin lỗi cô giáo khi đến lớp muộn
*Hoạt động 2: HS thảo luận nhóm bài tập 2
_GV chia nhóm và trao cho mỗi nhóm thảo luận 1 tranh
GV kết luận:
+ Tranh 1: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 2: Cần nói lời xin lỗi.
+ Tranh 3: Cần nói lời cảm ơn.
+ Tranh 4: Cần nói lời xin lỗi.
* Hoạt động 3: Đóng vai (Bài tập 4)
_GV giao nhiệm, vụ đóng vai cho các nhóm.
_Thảo luận:
+Em có nhận xét gì về cách ứng xử trong tiểu phẩm của các nhóm?
+Em cảm thấy thế nào khi được bạn cảm ơn?
+Em cảm thấy thế nào khi nhận được lời xin lỗi?
_GV chốt lại cách ứng xử trong từng tình huống và kết luận:
+Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
+Cần nói xin lỗi khi mắc lỗi, khi làm phiền người khác.
*Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 12: “Cảm ơn và xin lỗi”
_HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi.
_HS thảo luận nhóm.
_Đại diện các nhóm trình bày.
_Cả lớp trao đổi bổ sung.
_Học sinh thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm HS lên đóng vai.
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
TUẦN 27
ĐẠO ĐỨC
Bài 12: CÁM ƠN VÀ XIN LỖI (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. HS hiểu:
_Khi nào cần nói lời cảm ơn, khi nào cần nói lời xin lỗi
_Vì sao cần nói lời cảm ơn, xin lỗi
_Trẻ em có quyền được tôn trọng, được đối xử bình đẳng
 2. HS biết nói lời cảm ơn, xin lỗi trong các tình huống giao tiếp hằng ngày.
 3. HS có thái độ: 
_Tôn trọng, chân thành khi giao tiếp
_Quý trọng những người biết nói lời cảm ơn, xin lỗi
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập đạo đức
_Đồ dùng để hóa trang, khi chơi sắm vai
_Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu để chơi trò chơi “ Ghép hoa”
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
12’
15’
10’
3’
* Hoạt động 1: HS thảo luận nhóm bài tập 3.
_GV nêu yêu cầu bài tập.
GV kết luận:
+Tình huống 1: Cách ứng xử (c) là phù hợp.
+Tình huống 2: Cách ứng xử (b) là phù hợp.
* Hoạt động 2: Chơi “Ghép hoa” (bài tập 5).
_GV chia nhóm, phát cho mỗi nhóm hai nhị hoa (một nhị ghi từ “ Cảm ơn” và một nhị ghi từ “ Xin lỗi”) và các cánh hoa (trên đó có ghi những tình huống khác nhau).
_GV nêu yêu cầu ghép hoa.
_GV nhận xét và chốt lại các tình huống cần nói cảm ơn, xin lỗi.
* Hoạt động 3: HS làm bài tập 6.
_GV giải thích yêu cầu bài tập.
_GV yêu cầu một số HS đọc các từ đã chọn.
Kết luận chung:
_Cần nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ việc gì, dù nhỏ.
_Cần nói xin lỗi khi làm phiền người khác.
_Biết cảm ơn, xin lỗi là thể hiện tự trọng mình và tôn trọng người khác.
*Nhận xét-dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt”
_HS thảo luận nhóm.
_Đại diện nhóm báo cáo.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_HS làm việc theo nhóm: Lựa chọn những cánh hoa có ghi tình huống cần nói cảm ơn và ghép với nhị hoa có ghi từ “ Cảm ơn” để làm thành “ Bông hoa cảm ơn”. Đồng thời cũng tương tự như vậy làm thành 
“Bông hoa xin lỗi”.
_Các nhóm HS trình bày sản phẩm của mình.
_Cả lớp nhận xét.
_HS làm bài tập.
_Cả lớp đồng thanh hai câu đã đóng khung trong vở bài tập.
“Nói cảm ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ.
 Nói xin lỗi khi làm phiền người khác”.
-Vở bài tập Đạo đức
-Các nhị và cánh hoa cắt bằng giấy màu 
-Vở bài tập Đạo đức
TUẦN 28
ĐẠO ĐỨC
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. HS hiểu:
_Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
_Cách chào hỏi, tạm biệt
_Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
_Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em
 2. HS có thái độ:
_Tôn trọng, lễ độ với mọi người
_Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
 3. HS có kĩ năng, hành vi:
_Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
_Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
_Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
_Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hồng Vân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
18’
18’
4’
* Hoạt động 1: Chơi trò chơi “Vòng tròn chào hỏi” (Bài tập 4).
_Cách tiến hành:
_Người điều khiển trò chơi đúng ở tâm hai vòng tròn và nêu các tình huống để học sinh đóng vai chào hỏi. Ví dụ:
+ Hai người bạn gặp nhau.
+HS gặp thầy giáo, cô giáo ở ngồi đường.
+Em đến nhà bạn chơi gặp bố mẹ bạn
+Hai người bạn gặp nhau ở nhà hát khi giờ biểu diễn đã bắt đầu.
_Sau khi HS thực hiện đóng vai chào hỏi trong mỗi tình huống xong, người điều khiển hô: “đổi chỗ!” (khi đó, vòng tròn trong đứng im, còn tất cả những người ở vòng tròn ngồi bước sang bên phải một bước, làm thành những đôi mới, học sinh lại đóng vai chào hỏi trong tình huống mới Cứ như thế trò chơi tiếp tục.
*Hoạt động 2: Thảo luận lớp
_Học sinh thảo luận theo các câu hỏi:
+Cách chào hỏi trong mỗi tình huống giống hay khác nhau? Khác nhau như thế nào?
+Em cảm thấy như thế nào khi:
 -Được người khác chào hỏi?
 -Em chào họ và được đáp lại?
 -Em gặp một người bạn, em chào nhưng bạn cố tình không đáp lại?
GV kết luận:
_Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay.
_Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau.
*Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 13: “Chào hỏi và tạm biệt”
_HS đứng thành hai vòng tròn đồng tâm có số người bằng nhau, quay mặt vào nhau làm thành từng đôi một.
_Học sinh đọc câu tục ngữ:
“Lời chào cao hơn mâm cỗ”.
-Câu hỏi thảo luận
TUẦN 29
ĐẠO ĐỨC
Bài 13: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. HS hiểu:
_Cần phải chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay
_Cách chào hỏi, tạm biệt
_Ý nghĩa của lời chào hỏi, tạm biệt
_Quyền được tôn trọng, không bị phân biệt đối xử của trẻ em
 2. HS có thái độ:
_Tôn trọng, lễ độ với mọi người
_Quý trọng những bạn biết chào hỏi, tạm biệt đúng
 3. HS có kĩ năng, hành vi:
_Biết phân biệt hành vi chào hỏi, tạm biệt đúng với chào hỏi, tạm biệt chưa đúng
_Biết chào hỏi, tạm biệt trong các tình huống giao tiếp hằng ngày
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Điều 2 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em
_Đồ dùng để hóa trang đơn giản khi chơi sắm vai
_Bài hát “ Con chim vành khuyên” (Nhạc và lời : Hồng Vân).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
2’
10’
10’
10’
6’
2’
1.Khởi động: 
_Hát tập thể
2.Các hoạt động:
* Hoạt động 1: HS làm bài tập 2.
GV chốt lại:
+Tranh 1: Các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo
+Tranh 2: Bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm (bài tập 3).
_GV chia nhóm và yêu cầu HS thảo luận bài tập 3.
GV kết luận:
 Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện trong rạp hát, rạp chiếu bóng lúc đang giờ biểu diễn. Trong những tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy.
* Hoạt động 3: Đóng vai theo bài tập 1
_GV giao nhiệm vụ đóng vai cho các nhóm (một nhóm đóng vai tình huống 1, một số nhóm đóng vai tình huống 2)
_GV chốt lại cách ứng xử đúng trong mỗi tình huống
* Hoạt động 4: Học sinh tự liên hệ
_GV nêu yêu cầu liên hệ
_GV khen những học sinh đã thực hiện tốt bài học và nhắc nhở những em còn chưa thực hiện tốt.
3.Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”
_Học sinh hát tập thể bài hát “Con chim vành khuyên”
_HS làm bài tập
_HS chữa bài tập
_Cả lớp nhận xét, bổ sung
_HS thảo luận nhóm
_Đại diện nhóm trình bày
_Cả lớp trao đổi, bổ sung.
_HS thảo luận nhóm, chuẩn bị đóng vai.
_Các nhóm lên đóng vai
_HS thảo luận, rút kinh nghiệm về cách đóng vai của các nhóm.
_HS tự liên hệ
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
TUẦN 30
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI 
 CÔNG CỘNG (tiết 1)
I. MỤC TIÊU:
 1. Học sinh hiểu:
_Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
_Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
_Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
_Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
13’
12’
12’
3’
* Hoạt động 1: Quan sát cây và hoa ở sân trường, vườn hoa, vườn hoa, công viên (hoặc qua tranh ảnh).
_Đàm thoại theo các câu hỏi:
+Ra chơi ở sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên các em có thích không?
+Sân trường, vườn trường, vườn hoa, công viên luôn đẹp, luôn mát em phải làm gì?
GV kết luận:
_Cây và hoa làm cho cuộc sống thêm đẹp, không khí trong lành, mát mẻ.
_Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa. Các em có quyền được sống trong môi trường trong lành, an tồn
_Các em cần chăm sóc, bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
* Hoạt động 2: HS làm bài tập 1
_Cho HS trả lời câu hỏi:
+Các bạn nhỏ đang làm gì?
+Những việc làm đó có tác dụng gì?
+Em có thể làm được như các bạn đó không?
GV kết luận:
 Các em biết tưới cây, rào cây, nhổ cỏ, bắt sâu. Đó là những việc làm nhằm bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
* Hoạt động 3: Quan sát và thảo luận theo bài tập 2
_Cho HS quan sát và thảo luận:
+ Các bạn đang làm gì?
+Em tán thành những việc làm nào? Tại sao?
_GV mời một số HS lên trình bày
GV kết luận:
_Biết nhắc nhở, khuyên ngăn bạn không phá hại cây là hành động đúng.
_Bẻ cành, đu cây là hành động sai.
*Nhận xét- dặn dò:
_Nhận xét tiết học
_Dặn dò: Chuẩn bị tiết 2 bài 14: “Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng”
_Học sinh quan sát
_HS làm bài tập 1 và trả lời 
+Rào cây, tưới cây, nhổ cỏ, bắt sâu.
+Bảo vệ, chăm sóc cây và hoa nơi công cộng, làm cho trường em, nơi em sống thêm đẹp, thêm trong lành.
_HS quan sát tranh và thảo luận theo từng đôi một:
+ Trèo cây, phá hại cây.
_Một số HS lên trình bày ý kiến.
_Cả lớp nhận xét, bổ sung.
_HS tô màu vào quần áo bạn có hành động đúng trong tranh.
_Cả lớp nhận xét và bổ sung.
-Tranh ảnh sưu tầm
-Vở bài tập Đạo đức
-Vở bài tập Đạo đức
TUẦN 31
ĐẠO ĐỨC
Bài 14: BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI 
 CÔNG CỘNG (tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 1. Học sinh hiểu:
_Lợi ích của cây và hoa nơi công cộng đối với cuộc sống con người
_Cách bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
_Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em
 2. Học sinh biết bảo vệ cây và hoa nơi công cộng.
II. TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN:
_Vở bài tập Đạo đức 1
_Bài hát “Ra chơi vườn hoa” (Nhạc và lời: Văn Tấn)
_Các điều 19, 26, 27, 32, 39 Công ước quốc tế về quyền trẻ em
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
Thời gian
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
ĐDDH
10’
10’
10’
7’
3’
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3.
_GV giải thích và yêu cầu bài tập 3
_GV mời một số HS trình bày
GV kết luận:
 Nh

File đính kèm:

  • docGiao_an_Dao_duc_Lop_1_HK_2.doc
Giáo án liên quan