Giáo án Đạo đức 2 cả năm - Giáp Thị Giang
Đạo đức
Tiết 18: ÔN TẬP
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU :
1.Kiến thức : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của 8 bài đã học.
2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các hành vi đúng trong cuộc sống hằng ngày.
3. Thái độ : Biết cách ứng xử với mọi người.
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
Gv : Vở bài tập Đạo đức 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC :
ưa và yêu cầu HS thực hành xếp dọn lại lớp học cho sạch đẹp. Sau đó yêu cầu HS phát biểu cảm tưởng. - GV kết luận : Mỗi HS cần tham gia làm các việc cụ thể, vừa sức của mình để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền vừa là bổn phận của các em. * Hoạt động 3: Trò chơi Tìm đôi - GV phổ biến luật chơi. - HS chơi trò chơi - GV kết luận chung : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là quyền và bổn phận của mỗi HS để các em được sinh hoạt và học tập trong một môi trường trong lành Trường em, em quý em yêu. Giữ cho sạch đẹp sớm chiều không quên 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - Nhận xét giờ học, nhắc HS thực hiện tốt việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - LhGD : em phải làm gì để làm cho trường, lớp Luôn sạch đẹp? - 2 học sinh trả lời. - Các nhóm HS đóng tiểu phẩm. - HS thảo luận và trả lời câu hỏi. - HS làm việc theo yêu cầu. - HS chơi trò chơi. - HS nhắc lại kết luận và ghi nhớ. - HS trả lời. Thứ ba ngày 6 tháng 12 năm 2011 Đạo đức Tiết 16 : Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 1) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Thực hiện giữ trật tự vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm. 2. Thái độ : HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3. HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. Tham gia và nhắc nhở bạn bè giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng là làm cho MT nơi công cộng trong lành, sạch, đẹp văn minh, góp phần BVMT. II. Đồ dùng dạy - học : Giáo viên : - Tranh ảnh cho các hoạt động 1, 2. Học sinh : - Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy – học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) Kiểm tra nội dung bài Giữ gìn trường lớp sạch đẹp GVnêu câu hỏi, gọi 2 HS trả lời - Em cần làm gì để giữ gìn trờng lớp sạch đẹp? - Nêu ghi nhớ của bài giữ gìn trường lớp sạch đẹp? - Nhận xét cho điểm. 2. Bài mới: a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng Ghi đầu bài. b) Các hoạt động chính: *) Hoạt động 1: Phân tích tranh. (BT 1- tr 26) - Nội dung tranh vẽ gì? - Việc chen lấn xô đẩy như vậy có tác hại gì ? - Qua sự việc này các em rút ra điều gì ? - GV nêu kết luận : Không nên chen lấn, xô đẩy làm mất trật tự nơi công cộng. *. Hoạt động 2: Xử lí tình huống. (BT 2 - tr 27) - GV giới thiệu với HS 1 tình huống qua tranh, yêu cầu các nhóm thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai. - Nội dung tranh: Trên ô tô, 1 bạn nhỏ tay cầm bánh ăn, tay kia cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?” - Cách ứng xử như vậy có lợi, hại gì? - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào, Vì sao? *) Hoạt động 3 : GV yêu cầu hs làm BT3, 1hs lên bảng làm bài. *) Hoạt động 4Đàm thoại - GV lần lượt nêu các câu hỏi cho HS trả lời - Các em biết những nơi công cộng nào? - Mỗi nơi đó có lợi ích gì? - Để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và tránh làm những việc gì? - GV kết luận. 3. Củng cố, dặn dò: (2’) - Giáo viên củng cố bài. - GV nhận xét giờ học. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở bài tập tr 26, 27. - HS quan sát tranh phóng to như tranh ở vở BT tr 26. - Một buổi biểu diễn văn nghệ ở sân trường. Một số HS đang xô đẩy nhau để chen lên gần sân khấu - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. - Từng nhóm HS thảo luận về cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn. - Một số HS lên đóng vai. - Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử. - 4 HS trả lời. - GV nhận xét, đánh giá. - HS trả lời, nhận xét bổ sung, - HS làm bài. Những nơi công cộng quanh ta Vệ sinh, trật tự mới là văn minh. Mĩ thuật Giáo viên chuyên dạy Thứ ba ngày 13 tháng 12 năm 2011 Đạo đức Tiết 17: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng (tiết 2) I.Mục tiêu : 1. Kiến thức : Học sinh nêu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 2. Kiến thức : HS biết giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng. 3.Thái độ : HS có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự, vệ sinh nơi công cộng. II. Đồ dùng dạy – học : - Thẻ màu. - Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy - học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) Kiểm tra nội dung bài giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã hiểu vì sao phải giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. tiết học hôm nay sẽ giúp các em biết cách giữ gìn trật tự vệ sinh nơi công cộng. Ghi đầu bài . b) Các hoạt động chính : * Hoạt động 1: Làm BT 4 * Hoạt động 2 :Làm bài tập 5 * Hoạt động 3: Tập làm hướng dẫn viên. - GV nêu yêu cầu : - Tình huống: Là 1 hướng dẫn viên dẫn khách vào thăm Bảo tàng, để giữ gìn trật tự, vệ sinh, em dặn khách phải tuân theo những điều gì? - VD: 1. Không vứt rác lung tung ở viện bảo tàng. 2. Không được sờ vào hiện vật trưng bày. 3. Không được nói chuyện trong khi đang đi tham quan. - GV nhận xét, đánh giá. -GV khen những HS đã đưa ra những lời nhắc nhở đúng 3. Củng cố, dặn dò: (5’) - GV : Giữ gìn vệ sinh, trật tự nơi công cộng thể hiện điều gì? LHGDMT: Em cần làm gì để giữ vệ sinh nơi công cộng? - GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học. - 2 học sinh trả lời. -HS đọc yêu cầu, làm việc nhóm đôi, các nhóm báo cáo kết quả. - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - HS làm việc theo nhóm, từng nhóm báo cáo. - HS nghe phổ biến luật chơi. - HS chơi mẫu - HS chơi trò chơi - HS suy nghĩ, sau 2’ một số HS lên trình bày. - Trao đổi, nhận xét, bổ sung của các HS trong lớp. - HS trả lời. - HS nêu. Thứ ba ngày 20 tháng 12 năm 2011 Đạo đức Tiết 18: Ôn tập I. Mục đích, yêu cầu : 1.Kiến thức : Giúp HS ôn tập, củng cố kiến thức, kĩ năng của 8 bài đã học. 2. Kĩ năng : Thực hiện tốt các hành vi đúng trong cuộc sống hằng ngày. 3. Thái độ : Biết cách ứng xử với mọi người. II. Đồ dùng dạy – học : Gv : Vở bài tập Đạo đức 2. III. Các hoạt động dạy - học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Bài cũ: (5’) Kiểm tra nội dung bài giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng - Vì sao cần giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì? - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, các em sẽ ôn tập cuối học kì 1. Ghi đầu bài . b) Các hoạt động chính : * Ôn bài 1: Học tập sinh hoạt đúng giờ - GV yêu cầu HS làm bài tập 1 : Hãy đánh dấu + vào ô trống trước ý kiến em cho là đúng. (GV phát phiếu học tập) - Em đã thực hiện việc học tập và sinh hoạt đúng giờ giấc như thế nào ? *.Ôn bài 2: Biết nhận lỗi và sửa lỗi - Khi chót mắc lỗi em cần phải làm gì ? - Biết nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì ? - GV nêu tình huống ở bài tập 2. + Kết luận : Khi chót mắc lỗi, em cần phải tự nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. * Ôn bài 3: Gọn gàng ngăn nắp. - Bài 3, 4 : Bày tỏ ý kiến + Kết luận : Sống gọn gàng ngăn nắp làm cho nhà cửa thêm sạch, đẹp và khi cần sử dụng thì không mất công tìm kiếm. * Ôn bài 4: Chăm làm việc nhà. Bài 5 : Bày tỏ ý kiến Bài 6 : Xử lí tình huống + Kết luận : Làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em, là thể hiện tình thương yêu đối với ông bà, bố mẹ * Ôn bài 5: Chăm chỉ học tập. - Bài 7 : Thế nào là chăm chỉ học tập ? - Hãy nêu ích lợi của việc chăm chỉ học tập ? + Kết luận : Chăm chỉ học tập giúp cho việc học tập đạt kết quả tốt hơn, được thầy cô và bạn bè yêu mến, bố mẹ hài lòng, thực hiện tốt quyền được học tập * Ôn bài 6: Quan tâm giúp đỡ bạn. - Yêu cầu HS làm bài 8, 9 + Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc làm cần thiết của mỗi HS. Khi quan tâm đến bạn em sẽ mang lại niềm vui cho bạn, cho mình và tình bạn càng thêm thân thiết, gắn bó * Ôn bài 7: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Yêu cầu HS làm bài 10 - GV chốt lại ý kiến đúng * Ôn bài 8: Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng em cần phải làm gì ? - Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng có lợi gì ? - Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng. - GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. 3) Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét chung giờ học, nhắc HS thực hiện tốt nội dung bài học. - 2 học sinh trả lời. - 1HS đọc yêu cầu và các ý kiến - Cả lớp làm bài, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét, bổ sung. - HS liên hệ. - HS trả lời câu hỏi, HS khác nhận xét, bổ sung. - 2, 3 HS bày tỏ ý kiến. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm việc cá nhân, 1 HS đọc chữa bài, lớp nhận xét. - Tiến hành tương tự như hai bài trên. - HS làm bài, lựa chọn ý kiến đúng. - Một số HS trả lời. - HS làm bài vào phiếu, nêu ý kiến và lí do tại sao - HS làm bài trình bày ý kiến và nêu lí do tại sao. - Một số HS trả lời, lớp nhận xét bổ sung ý kiến. Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2012 Đạo đức Tiết 19 : Trả lại của rơi (Tiết 1) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2.Kĩ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy – học: GV : Tranh tình huống hoạt động 1. Bài hát Bà còng.Thẻ phương án. Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1 Bài cũ:(5’) - Cần làm gì và tránh làm gì để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Hãy nêu những việc em đã làm để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng ? - Nhận xét đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải trả lại người mất. Ghi đầu bài. b) Các hoạt động chính: *) Hoạt động 1: Thảo luận phân tích - GV yêu cầu một nhóm HS chuẩn bị trước tiểu phẩm lên trình bày trước lớp - Nội dung; 2 bạn HS vào cửa hàng mua sách báo. Một người phụ nữ sau khi mua, đánh rơi ví tiền. Trong lúc đó cửa hàng lại rất đông khách, chẳng ai để ý đến hai bạn cả. - Hai bạn phải làm gì bây giờ ? - Qua sự việc này các em rút ra điều gì? - GV nhận xét đưa ra đáp án đúng và nêu kết luận : Khi nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. Điều đó sẽ đem lại niềm vui cho họ và cho chính mình. *. Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ (BT 2 - tr 27) * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ của mình trước những ý kiến có liên quan đến việc nhặt được của rơi - Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - GV lần lượt đọc từng ý kiến. - Yêu cầu HS giải thích lí do về thái độ đánh giá của mình đối với mỗi ý kiến * Kết luận : ý kiến a, c đúng, ý kiến b, d, e sai *) Hoạt động 3: Củng cố - Cho HS nghe bài hát Bà còng - Bạn Tôm, bạn Tép trong bài có ngoan không ? Vì sao ? - GV kết luận : Bạn Tôm, bạn Tép trong bài nhặt được của rơi trả lại người mất là thật thà, được mọi người yêu quý. 3) Củng cố, dặn dò: (2’) - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Sưu tầm các truyện kể, các tấm gương, bài thơ, bài hát, cao dao, tục ngữ nói về không tham của rơi. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở bài tập tr 29. - Một nhóm HS trình bày tiểu phẩm. - Các nhóm HS thảo luận đưa ra cách giải quyết và phân vai cho nhau để chuẩn bị diễn. - Một số nhóm HS lên đóng vai. - Sau các lần diễn, lớp phân tích cách ứng xử. - HS trả lời làm bài. - HS bày tỏ thái độ bằng cách : + Giơ tấm bìa đỏ nếu tán thành. + Giơ tấm bìa xanh nếu không tán thành. + Giơ tấm bìa trắng nếu lưỡng lự hoặc không biết - HS trả lời, lớp thảo luận, trao đổi nêu nhận xét. - HS nghe bài hát. - HS thảo luận và trả lời Thứ ba ngày 03 tháng 01 năm 2012 Đạo đức Tiết 20 : Trả lại của rơi (Tiết 2) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2.Kĩ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy – học: GV : Tranh tình huống hoạt động 1. Bài hát Bà còng.Thẻ phương án. III. Các hoạt động dạy - học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Bài cũ:(5’) - Cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải trả lại của rơi khi nhặt được. Ghi đầu bài. b) Các hoạt động chính : * Hoạt động 1: Khởi động : GV cho lớp hát bài Bà còng. Đóng vai * Hoạt động 2: - GV giới thiệu tình huống : + Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được một quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn, em sẽ ... + Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ ... + Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người bị mất, em sẽ - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - GV yêu cầu thảo luận cả lớp. - Các em có đồng ý với cách ứng xử của các bạn đó không ? Vì sao ? - Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ? - Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? - Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? * Kết luận : + Tình huống 1 : Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. + Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất. + Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. b.Hoạt động2: Trình bày tư liệu - GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức - GV nhận xét đánh giá. * Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 3) Củng cố, dặn dò: (2’) - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - 4, 5 HS trả lời câu hỏi. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS trình bày. Cả lớp thảo luận về nội dung, cách thể hiện tư liệu, cảm xúc của mình qua các tư liệu. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : Mỗi khi nhặt được của rơi Em đem đi trả cho người, không tham Thứ ba ngày 09 tháng 01 năm 2012 Đạo đức Tiết 20 : Trả lại của rơi (Tiết 2) I. Mục tiêu : 1.Kiến thức: Học sinh hiểu: Nhặt được của rơi, cần tìm cách trả lại cho người mất. - Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng. 2.Kĩ năng: HS trả lại của rơi khi nhặt được. 3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người thật thà, không tham của rơi. II. Đồ dùng dạy – học: GV : Tranh tình huống hoạt động 1. Bài hát Bà còng.Thẻ phương án. III. Các hoạt động dạy - học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Bài cũ:(5’) - Cần làm gì khi nhặt được của rơi ? - GV nhận xét và đánh giá. 2. Bài mới: (28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học trước các em đã hiểu vì sao khi nhặt được của rơi phải tìm cách trả lại cho người mất. Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu rõ hơn vì sao ta phải trả lại của rơi khi nhặt được. Ghi đầu bài. b) Các hoạt động chính : * Hoạt động 1: Khởi động : GV cho lớp hát bài Bà còng. Đóng vai * Hoạt động 2: - GV giới thiệu tình huống : + Tình huống 1 : Em làm trực nhật lớp và nhặt được một quyển truyện của bạn nào để quên trong ngăn bàn, em sẽ ... + Tình huống 2 : Giờ ra chơi, em nhặt được 1 chiếc bút rất đẹp ở sân trường, em sẽ ... + Tình huống 3 : Bạn em nhặt được của rơi nhưng không chịu trả lại người bị mất, em sẽ - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm đóng vai 1 tình huống. - GV yêu cầu thảo luận cả lớp. - Các em có đồng ý với cách ứng xử của các bạn đó không ? Vì sao ? - Vì sao em lại làm như vậy khi nhặt được của rơi ? Khi thấy bạn không chịu trả lại của rơi cho người đánh mất ? - Em có suy nghĩ gì khi được bạn trả lại đồ vật đã đánh mất ? - Em nghĩ gì khi nhận được lời khuyên của bạn ? * Kết luận : + Tình huống 1 : Em cần hỏi xem bạn nào mất để trả lại. + Tình huống 2 : Em nộp lên văn phòng để nhà trường trả lại cho người mất. + Tình huống 3 : Em cần khuyên bạn hãy trả lại cho người mất, không nên tham của rơi. b.Hoạt động2: Trình bày tư liệu - GV yêu cầu các nhóm hoặc cá nhân trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được dưới nhiều hình thức - GV nhận xét đánh giá. * Kết luận chung : Cần trả lại của rơi mỗi khi nhặt được và nhắc nhở bạn bè, anh chị em cùng thực hiện. 3) Củng cố, dặn dò: - Gọi HS đọc ghi nhớ - Thực hiện trả lại của rơi khi nhặt được. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS thảo luận nhóm chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai - Cả lớp trao đổi, nhận xét, bổ sung. - 4, 5 HS trả lời câu hỏi. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS trình bày. Cả lớp thảo luận về nội dung, cách thể hiện tư liệu, cảm xúc của mình qua các tư liệu. - 4 HS nhắc lại kết luận. - HS đọc ghi nhớ : Mỗi khi nhặt được của rơi Em đem đi trả cho người, không tham Thứ ba ngày 16 tháng 01 năm 2012 Đạo đức Tiết 21: Biết nói lời yêu cầu, đề nghị (Tiết 1) I. Mục tiêu : 1. Kiến thức:Học sinh biết một số câu yêu cầu, đề nghị lịch sự. - Bước đầu biết được ý nghĩa của việc sử dụng những lời yêu cầu đề nghị lịch sự. 2. Kĩ năng: HS biết sử dụng lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hằng ngày. 3.Thái độ: HS có thái độ quý trọng những người biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp. II. Đồ dùng dạy - học : GV : Tranh tình huống cho hoạt động 1. - Bộ tranh nhỏ cho hoạt động2.Thẻ phương án III. Các hoạt động dạy – học : Các hoạt động dạy Các hoạt động học 1. Bài cũ(5’) - Khi nhặt được của rơi em sẽ làm gì ? - Nêu ghi nhớ của bài. - Nhận xét đánh giá. 2 Bài mới(28’) a) Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay sẽ giúp các em hiểu vì sao trong giao tiếp ta phải biết nói lời yêu cầu, đề nghị cho phù hợp. Ghi đầu bài. b) Các hoạt động chính: +) Hoạt động 1: Thảo luận lớp * Mục tiêu : HS biết một số mẫu câu đề nghị và ý nghĩa của chúng. - GV yêu cầu HS quan sát và cho biết nội dung tranh vẽ - GV giới thiệu nội dung tranh và hỏi : Trong giờ học vẽ, Nam muốn mượn bút chì của bạn Tâm, em hãy đoán xem Nam sẽ nói gì với Tâm * Kết luận : Muốn mượn bút chì của bạn Tâm, Nam cần sử dụng những câu yêu cầu, đề nghị nhẹ nhàng, lịch sự. Như vậy là Nam đã tôn trọng người khác và có lòng tự trọng. +. Hoạt động 2: Đánh giá hành vi (BT 2 - tr 32) * Mục tiêu : HS biết phân biệt các hành vi nên làm và không nên làm khi muốn yêu cầu người khác giúp đỡ. - GV treo tranh, yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi : + Các bạn trong tranh đang làm gì ? + Em có đồng tình với các bạn trong tranh không ? Vì sao ? * Kết luận : Việc làm trong 2 tranh 2, 3 là đúng vì các bạn đã biết dùng lời đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ. Việc làm trong tranh 1 là sai vì bạn đó dù là anh nhưng muốn mượn đồ chơi của em để xem cũng phải nói cho tử tế. c) Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ * Mục tiêu : HS biết bày tỏ thái độ phù hợp trước những hành vi, việc làm trong các tình huống cần đến sự giúp đỡ của người khác. - Cho HS làm việc các nhân trên phiếu học tập. - GV lần lượt nêu từng ý kiến và yêu cầu HS biểu lộ thái độ qua việc giơ các tấm bìa màu. * Kết luận : Các ý kiến a, b, c, d là sai, ý kiến đ là đúng. 3) Củng cố, dặn dò: (2’) - Thực hiện nói lời yêu cầu, đề nghị lịch sự khi cần được giúp đỡ và nhắc nhở bạn bè, anh em cùng thực hiện. - Nhận xét tiết học. - 2 học sinh trả lời. - HS mở vở bài tập tr 31. - HS phán đoán nội dung tranh. * Cảnh 2 bạn nhỏ đang ngồi cạnh nhau. Một bạn đưa tay muốn mượn bút chì. (vòng tròn từ miệng bạn đánh dấu hỏi ) - Một số HS trả lời. - 3 HS nhắc lại kết luận. - HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm 2. - Một số HS trình bày trước lớp. - 3 HS nhắc lại kết luận. - 1 HS đọc yêu cầu ở phiếu học tập. - HS làm bài. - HS bày
File đính kèm:
- daoduc2moi.doc