Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 53: Luyện tập
Hãy xác định hệ số a; b; c của các phương trình sau:
Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 ?
Xác định hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp ?
Soạn:28/2.Giảng:2/3/09.T:2 Tiết 53 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Biết phương pháp giải riêng các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt. 2.Kĩ năng: Biến đổi phương trình dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 (a0) về dạng trong các trường hợp a, b, c là những số cụ thể để giải phương trình. 3.Thái độ: Tính chính xác, cẩn thận B. Chuẩn bị : 1.Giáo viên: Bài tập luyện tập 2.Học sinh : Làm bài tập C. Tiến trình lên lớp: I. Ổn định lớp: II. Kiểm tra bài cũ : Hãy nêu định nghĩa về phương trình bậc hai một ẩn III. Bài mới : 1. Đặt vấn đề : Ta vận dụng bài đã học vào làm bài tập 2. Triển khai bài dạy : a.Hoạt động 1: Bài 11 Hãy xác định hệ số a; b; c của các phương trình sau: Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + bx + c = 0 ? Xác định hệ số a, b, c trong mỗi trường hợp ? a) a =5, b = 3, c = -4. b) a = , b = -1, c = - c) a = 2, b = 1-, c = -1-. d) a = 2, b = -2(m-1), c = m2. b.Hoạt động 2: Bài 12: Dựa vào ví dụ 2 ở sgk để giải các phương trình x2 – 8 = 0 a) x2 – 8 = 0 b) c) PT vô nghiệm. d) c.Hoạt động 3: Bài 13 Cộng vào hai vế của mỗi phương trình cùng một số thích hợp để được một phương trình mà vế trái thành một bình phương ? x2 + 8x = 2 a) x2 + 8x = 2 b) d.Hoạt động 4: Bài 14: Giải phươg trình sau dựa vào các bước của ví dụ 3? a) IV.Củng cố : Xem các bài tập đã sửa. V.Hướng dẫn về nhà : Làm bài tập ở SBT và xem bài mới.
File đính kèm:
- TIET53..doc