Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 5: Luyện tập

IV. Củng cố:

 Nhắc lại cho học sinh nắm chắc các tính chất căn bậc hai .

 Nhấn mạnh một số điều cần lưu ý khi làm bài

 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:

 Về nhà học thuộc định lí và làm các bài tập còn lại và làm các bài tập trong

 phần cán thức bậc hai ở sách trắc nghiêm khách quan

 Dựa vào các ví dụ đã học để làm

 Xem bài mới để tiết sau học

 

doc2 trang | Chia sẻ: tuongvi | Lượt xem: 1080 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số lớp 9 - Trường THCS Triệu Thuận - Tiết 5: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết
5
 Soạn:8/9.Giảng:10/9/08.T:4
LUYỆN TẬP
 A. Mục tiêu:
 1.Kiến thức : - Củng cố định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, nắm 
 cách định lí và hai qui tắc
 2.Kỷ năng : -HS có kĩ năng vận dụng vào giải toán.
 3.Thái độ : -Rèn tính cẩn thận. Nhận biết nhanh , áp dụng định lí hợp lí 
 B. Chuẩn bị : 
 1.Giáo Viên : Bài tập
 2.Học Sinh : Làm bài tập 
 C. Tiến trình lên lớp:
	 I.Ổn định lớp:
 II. Kiểm tra bài cũ:
 Hãy nêu định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương ?
 Viết công thức biểu thị hai quy tắc đã học ? 	 
 III.Bài mới: 
 1. Đặt vấn đề :
 Ta vận dụng bài đã học vào làm bài tập
 2.Triển khai bài dạy :
 1. Làm bài 22
Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn rồi tính : 
 a) 
 b) 
Gọi các học sinh lên làm bài a , b, c, d . 
Học sinh dưới làm bài và nhận xét bài làm của bạn 
 a)
 = 
 = = 5 
 b) = 
 = 
 = = 3 . 15 = 45 
 2.Làm bài 24
Rút gọn và tìm giá trị của các căn thức sau 
 Tại x = - 
 Tại a=-2,b=-
Gọi các học sinh lên làm bài . Học sinh dưới làm bài và nhận xét bài làm của bạn 
 a) = = 2 
Khi x = - giá trị của biểu thức là 
 2. = -2 + 6 6,485
 b) 
 = = 3 
Khi a=-2,b=-giá trị của biểu thức là
3 . 2 . ( 2+) =12+622,392 
3.Làm bài 25
Tìm x biết : 
 a) = 8 
 b)= 
 c) = 21 
 d)- 6 = 0 
Hướng dẫn học sinh sử dụng bình phương hai vế trong trường hợp hai vế đều không âm, câu d thì khai phương một tích rồi giải phương trình chứa dấu giá trị tuyệt đối 
a) = 8 16x = 64 x = 4
 b)= 4x = 5 x = 
 c) = 21 9(x-1) = 441
 x – 1 = 49 x = 50 
 d)- 6 = 0 = 6 
 2= 6 = 3 
 1 – x = 3 hoặc 1 – x = - 3 . 
 Vậy x = - 2 và x = 4 
 IV. Củng cố: 
 Nhắc lại cho học sinh nắm chắc các tính chất căn bậc hai . 
 Nhấn mạnh một số điều cần lưu ý khi làm bài 
	 V. Dặn dò và hướng dẫn học ở nhà:
 Về nhà học thuộc định lí và làm các bài tập còn lại và làm các bài tập trong 
 phần cán thức bậc hai ở sách trắc nghiêm khách quan
	 Dựa vào các ví dụ đã học để làm 
 Xem bài mới để tiết sau học 

File đính kèm:

  • docTIET5.doc