Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 3 - Năm học 2017-2018
A.Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS biết cách tìm ĐKXĐ (điều kiện có nghĩa) của
- Nắm được nội dung định lí .
2. Kĩ năng
- Có kĩ năng tìm ĐKXĐ của khi A không phức tạp (bậc nhất, phân thức có tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hoặc tử còn lại là hằng số hay bậc nhất).
- Biết vận dụng hằng đẳng thức và để rút gọn biểu thức.
B.Chuẩn bị của GV và HS
1) GV: Bảng phụ, phấn màu
2) HS: Ôn tập định lí Py-ta- go, quy tắc tính GTTĐ của 1 số, bảng nhóm.
C.Tổ chức hoạt động dạy học
TUẦN 1 Ngày soạn 01/9/2017 Chương I CĂN BẬC HAI - CĂN BẬC BA Tiết 1: "1. CĂN BẬC HAI A.Mục tiêu 1. Kiến thức: HS nắm được định nghĩa, kí hiệu về căn bậc hai số học của một số không âm. - Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng quan hệ này để so sánh các số. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng so sánh các số. 3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, yêu thích bộ môn Toán. B.Chuẩn bị của GV và HS 1) GV: Bảng phụ, phiếu học tập 2) HS: Ôn lại định nghĩa căn bậc hai của 1 số không âm. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Giới thiệu nội dung bộ môn GV giới thiệu chung chương trình toán 9 và nội dung đại số 9. GV nêu yêu cầu về đồ dùng học tập và phương pháp học toán 9. - Yêu cầu cả lớp đưa ra đồ dùng học tập, lớp trưởng kiểm tra và báo cáo. GV nhận xét chung về chuẩn bị của HS và giới thiệu bài mới HS cả lớp tập trung theo dõi HS theo dõi yêu cầu khi học toán 9 HS trình đồ dùng học tập để lớp trưởng kiểm tra. HS theo dõi. Hoạt động 2: Căn bậc hai số học GV: Hãy nêu định nghĩa căn bậc hai của một số không âm a ? HS: Với ; x là CBH của GV: Với a > 0 có mấy CBH. Cho ví dụ? VD: CBH của 4 là và HS: a > 0 có đúng 2 CBH là hai số đối nhau và GV: Tìm CBH của 0, từ đó rút ra nhận xét. HS: CBH của 0 là 0 Þ Số 0 có 1 căn bậc hai là 0 GV: Số âm có CBH không? Vì sao? HS: Số âm không có CBH vì bình phương của mọi số đều không âm. GV yêu cầu HS nêu định nghĩa? GV yêu cầu HS làm ?1 cá nhân, đại diện trình bày GV nhận xét kết quả và giới thiệu số 3 là CBH dương của 9 còn được gọi là CBHSH của 9. GV y/c HS lần lượt tìm CBHSH của ; 0,25; 2 GV: Hãy nêu định nghĩa CBHSH của 1 số dương a. GV: Số 0 cũng được gọi là CBHSH của số 0. GV treo bảng phụ ghi định nghĩa, chú ý và cách viết để khắc sâu cho HS. GV y/c HS làm ?2, gọi 4 HS lên bảng. GV cho HS dưới lớp nhận xét bổ sung. GV giới thiêu phép khai phương. GV: Để khai phương 1 số người ta có thể dùng dụng cụ gì? GV: Hãy nêu cách tìm CBH khi biết CBHSH của 1 số. HS: Lấy thêm số đối của CBHSH. HS: Dùng MTBT để khai phương 1 số. GV:Nếu biết căn bậc hai, tìm CBHSH của số đó bằng cách nào? HS: Lấy CBH dương của số đó. GV: Qua đó các em rút ra kết luận gì? HS: Giữa CBH và CBHSH của một số có mối quan hệ với nhau. GV: Chốt lại và cho HS làm ?3 Với ; x là CBH của Định nghĩa( SGK) Với ?2. vì và vì và vì và vì và ?3: Trả lời dựa trên ?1. Hoạt động 3: So sánh các căn bậc hai số học GV: Cho nếu a < b hãy so sánh và HS: Cho a < b GV: Ta cũng có thể c/m điều ngược lại: Với ; thì a < b GV: Từ đó các em rút ra kết luận gì? GV y/cầu 1HS nhắc lại, chú ý tính chất 2 chiều GV treo bảng phụ ghi VD SGK y/cầu HS quan sát. GV: Qua VD các em rút ra điều gì khi so sánh 1 số với 1 CBHSH? HS: Để so sánh 1 số với 1 CBHSH ta quy về so sánh 2 CBHSH thông qua so sánh 2 số dưới dấu căn. GV nhắc lại và cho HS làm ?4 - Gọi 2HS lên bảng, cả lớp theo dõi Gv y/c 1HS đọc VD3 cả lớp theo dõi. GV: Tương tự VD 3 hãy làm ?5 GV gọi 2HS lên bảng cả lớp làm vào vở Định lí (SGK) ; a < b ?4. ?5: nên nghĩa là Hoạt động 4:Củng cố luyện tập Bài 1 tr 6 SGK: Tìm CBHSH rồi suy ra CBH của mỗi số sau: 144 ; 225 ; 324 ; 400 GV gọi 4 HS đứng tại chỗ trả lời, cả lớp theo dõi, nhận xét, bổ sung. Bài 2 tr 6 SGK: So sánh a) 2 và b) 6 và GV gọi 2 HS lên bảng, cả lớp làm vào vở Bài 5 tr4 SBT: GV cho HS làm vào phiếu học tập, sau 3 phút thì thu GV thu và chấm một số bài, nhận xét. Bài 3 tr 6 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài GV hướng dẫn HS tìm CBH bằng MTBT hoặc bảng số: VD: Tương tự, yêu cầu 3HS lên bảng. GV nhận xét và chốt lại. Bài 1 Bài 2 a) b) HS: Nhận xét kết quả. Bài 5 tr4 SBT: Hoạt động trên phiếu Bài 3 tr 6 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học ở nhà - Nắm vững định nghĩa CBHSH của 1 số phân biệt với CBH của số - Nắm vững định lí so sánh các CBHSH - Làm bài tập 4 , 5 tr 6 SGK + Bài 1; 4, 7, 9 tr 3, 4 SBT - Nghiên cứu bài 2, ôn lại định lí Py-ta-go ......................................................................................................................................... Ngày soạn 02/9/2017 Tiết 2: "2. CĂN THỨC BẬC HAI VÀ HẰNG ĐẲNG THỨC A.Mục tiêu 1. Kiến thức - HS biết cách tìm ĐKXĐ (điều kiện có nghĩa) của - Nắm được nội dung định lí . 2. Kĩ năng - Có kĩ năng tìm ĐKXĐ của khi A không phức tạp (bậc nhất, phân thức có tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hoặc tử còn lại là hằng số hay bậc nhất). - Biết vận dụng hằng đẳng thức và để rút gọn biểu thức. B.Chuẩn bị của GV và HS 1) GV: Bảng phụ, phấn màu 2) HS: Ôn tập định lí Py-ta- go, quy tắc tính GTTĐ của 1 số, bảng nhóm. C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra: HS1: Định nghĩa CBHSH của a, viết dưới dạng ký hiệu. - Các khẳng định sau đúng hay sai? a) CBH của 64 là 8 và -8 b) c) d) HS2: Phát biểu định lí so sánh các CBHSH - Chữa bài tập 4 tr 7 SGK Tìm số không âm x biết: a) b) GV gọi 2HS lên bảng, cả lớp làm vào vở, y/c HS khác nhận xét, bổ sung. GV nhận xét, cho điểm HS. HS1: a) Đ b) S c) Đ d) S HS2: Phát biểu: - Chữa bài tập: Kết quả a) x = 225 b) Hoạt động 2: Căn thức bậc hai GVy/c HS đọc ?1 SGK - Vì sao AB = ? HS giải thích dựa vào định lí Py-ta-go GV giới thiệu: là căn thức bậc hai của 25 - x2 còn 25 - x2 là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. GV y/c HS đọc phần TQ SGK GV nhấn mạnh: xác định A là biểu thức đại số : căn thức bậc 2 của A A: biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. GV cho HS đọc VD1 SGK và y/c làm ?2, gọi 1HS lên bảng. GV chốt lại và nhắc lại cách giải bất pt bậc nhất 1 ẩn GV cho cả lớp làm bài tập 6 SGK tr10: Với giá trị nào của a thì mỗi căn thức sau có nghĩa. a, b, ; c, HS làm bài tập, 3HS lên bảng GV cho cả lớp đối chiếu; nhận xét GV chốt lại ?1 Giải thích dựa vào định lí Py-ta-go xác định A là biểu thức đại số ?2. xđ Bài tập 6 SGK tr10: a) b) c) Hoạt động 3: Hằng đẳng thức GV phát phiếu học tập y/c HS làm ?3 GV thu phiếu và nhận xét bài làm của một số em. GV treo bảng điền sẵn để HS đối chiếu GV: Dựa vào bảng trên để nhận xét quan hệ giữa và ? HS: GV giới thiệu định lí SGK và hướng dẫn chứng minh như SGK. GV cho HS nghiên cứu nhanh ví dụ 2, 3 SGK trong 3 phút. GV cho cả lớp làm bài tập 7 SGK, sau 1 phút gọi 4 HS lên bảng GV cho HS đối chiếu kết quả bổ sung. GV cho HS đọc chú ý tr10 SGK GV cho HS nhắc lại và nghiên cứu ví dụ 4 SGK. Bài 8(c, d) SGK: Rút gọn bt c) với d) với a < 2 2HS lên bảng làm. ?3. -2 -1 0 2 4 1 0 4 2 1 0 2 Định lý: Với mọi số thực a, ta có: Bài tập 7: Chú ý: A nếu A ≥ 0 -A nếu A ≤ 0 2HS lên bảng làm. c) vì d) vì a < 2 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố GV: + có nghĩa khi nào + = ? HS đứng tại chỗ trả lời Bài 9 SGK tr11: GV cho hoạt động nhóm Nhóm 1 + 2: câu a, c Nhóm 3 + 4: câu b, d Sau 2 phút đại diện nhóm trình bày Tìm x biết a) b) c) d) GV chốt lại cách giải. có nghĩa khi nếu nếu Bài 9 SGK tr11: Kết quả: a) b) c) d) Hoạt động 5: Hướng dẫn HS học ở nhà - Nắm vững điều kiện để có nghĩa, hằng đẳng thức: - Hiểu cách chứng minh định lí - Làm bài tập 8(a, b), 10, 11, 12 tr 10 SGK - Tiết sau luyện tập, ôn lại các hằng đẳng thức đáng nhớ và cách biễu diễn bpt trên trục số ..................................................................................................................... Ngày soạn 03/9/2017 Tiết 3: LUYỆN TẬP A.Mục tiêu 1.Kiến thức - Củng cố khắc sâu căn bậc hai, căn bậc hai số học và điều kiện của biến để căn thức có nghĩa. - HS hiểu sâu hơn hằng đẳng thức 2.Kĩ năng - HS được rèn kĩ năng tìm điều kiện của x để căn thức có nghĩa, biết áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. - HS được luyện tập phép khai phương để tính giá trị của biểu thức số, phân tích đa thức thành nhân tử, giải phương trình. B.Chuẩn bị của GV và HS 1)GV: Bảng phụ, phấn màu. 2)HS: Ôn tập các hằng đẳng thức đáng nhớ và biểu diễn nghiệm của bất phương trình trên trục số. Bảng nhóm, C.Tổ chức hoạt động dạy học Hoạt động của GV và HS Yêu cầu cần đạt Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ GV treo bảng phụ ghi câu hỏi: HS1: - Nêu điều kiện để có nghĩa? - Chữa bt 12(a,b) tr 11 SGK Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: a) b) HS2: Điền vào chỗ (...) để được câu khẳng định đúng: - Chữa bài tập 8(a,b) tr10 SGK Rút gọn biểu thức a) b) HS3: Chữa bài tập 10 tr11 SGK CM: a) b) GV gọi 3HS lên bảng, cả lớp làm vào vở nháp GV cho HS lần lượt nhận xét bổ sung. GV nhận xét, cho điểm HS. HS1: có nghĩa Chữa bài tập 12: Kết quả a) b) HS2: nếu nếu Chữa bài tập 8 : a) b) HS: a) b) Hoạt động 2: Luyện tập Bài 11 tr 11 SGK: Tính a) b) HS hoạt động cá nhân, 2HS lên bảng GV: Nhận xét các phép toán trong bài và nêu thứ tự thực hiện các phép tính ở biểu thức trên. GV cho HS làm trong 2 phút, gọi 2 HS lên bảng. GV nhận xét, bổ sung và y/c 2HS khác lên làm tiếp câu c, d. GV: Các em có nhận xét gì khi thực hiện phép tính ở câu c, d? HS: Câu c khai căn ở trong trước Câu d thực hiện phép tính dưới dấu căn rồi khai căn Bài 12 tr11SGK (c,d): Tìm x để mỗi căn thức sau có nghĩa: c) d) GV y/c HS nhắc lại điều kiện để có nghĩa. GV: Vậy có nghĩa khi nào? - Các em có nhận xét gì về tử và mẫu của phân thức. Từ đó tìm đk của x. GV cho cả lớp làm câu d, gọi 1 HS trình bày. GV ghi bài tập: Biểu thức sau xác định khi nào? a) b) GV: Cho HS hoạt động nhóm, sau 3 phút đại diện nhóm trình bày. GV nhận xét yêu cầu HS biểu diễn trên trục số. Bài 13 tr 11 SGK: Rút gọn biểu thức a) với b) với GV: Thế nào là rút gọn biểu thức? HS: Rút gọn biểu thức là biến đổi đưa biểu thức về dạng đơn giản hơn. GV cho cả lớp làm trong 2 phút, gọi 2 HS lên trình bày. GV nhận xét và cho HS làm tiếp câu c, d c) d) với GV cho HS nhận xét và chốt lại Bài 12 tr 11 SGK: Phân tích thành nhân tử : a) GV cho HS nhắc lại các phương pháp PTĐTTNT, từ đó nêu cách phân tích câu a. GV lưu ý HS: GV: Cho HS làm tiếp câu d Bài 19 tr 6 SBT: Rút gọn biểu thức a) với GV gọi 1HS nêu cách làm, y/c cả lớp làm vào vở GV cho HS làm nhanh câu b. b) với Bài 15 tr 11 SGK: Giải phương trình a) b) x +11 = 0 GV: Để giải được các pt trên ta làm ntn? HS: Đưa về phương trình tích để giải HS: Đưa về phương trình tích để giải Bài 11 tr 11 SGK: a) = b) = = c) d) Bài 12 tr11SGK (c,d): c) có nghĩa Tử = Vậy có nghĩa d) , "x, "x có nghĩa với "x Bài tập: a) xđ hoặc hoặc b) xđ hoặc hoặc Bài 13 tr 11 SGK: a) (vì a < 0) b) vì c) d) Bài 12 tr 11 SGK a) d) Bài 19 tr 6 SBT: a) b) Bài 15 tr 11 SGK: HS: Đưa về phương trình tích để giải a) hoặc b) Hoạt động 3: Hướng dẫn HS học ở nhà - Ôn lại các kiến thức đã học ở bài 1, 2 và các bài tập đã làm. - Làm bài tập 16 tr12 SGK + Bài 12, 14, 15, 16, 17, tr 5, 6 SBT. - Nghiên cứu bài 3. Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
File đính kèm:
- Chuong I 1 Can bac hai_12701278.doc