Giáo án Đại số Lớp 9 - Tiết 1 đến 12 - Nguyễn Thùy Dương
A. MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: HS biết vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai để làm các bài tập.
2. Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc để làm bài, biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai
3. Thái độ: Nghiêm túc ,kiên trì nhẩn nại chịu khó nháp bài
B. CHUẨN BỊ:
- GV: phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng.
- HS: SGK, làm các bài tập về nhà.
C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
kế bài giảng, phấn màu. - HS: SGK, bài tập. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài củ(4’) - Định nghĩa căn bậc hai số học của một số dương? Làm bài tập 4c SKG – tr7. - GỌI HS nhận xét và cho điểm. - HS nêu định nghĩa và làm bài tập. Vì x0 nên x < 2. Vậy x < 2. Hoạt động 2: Căn thức bậc hai(12’) Kiến thức: Biết cách tìm điều kiện xác định (hay điều kiện có nghĩa) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp (bậc nhất, phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất, còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất, bậc hai dạng a2 + m hay-(a2 +m) khi m dương). Kỹ năng: Biến đổi, tìm tập xác định của biểu thức - GV treo bảng phụ h2 SGK và cho HS làm ?1. - GV (giới thiệu) người ta gọi là căn thức bậc hai của 25 – x2, còn 25 – x2 là biểu thức lấy căn. GV gới thiệu một cách tổng quát sgk. - GV (gới thiệu VD) là căn thức bậc hai của 3x; xác định khi 3x0, túc là khi x0. Chẳng hạn, với x = 2 thì lấy giá trị - CHO HS làm ?2 HS: VÌ theo định lý Pytago, ta có: AC2 = AB2 + BC2 AB2 = AC2 - BC2 AB = AB = - HS làm ?2 (HS cả lớp cùng làm, một HS lên bảng làm) xác định khi 5-2x0 52x x 1. Căn thức bậc hai. Một cách tổng quát: Với A là một biểu thức đại số, người ta gọi là căn thức bậc hai của A, còn A được gọi là biểu thức lấy căn hay biểu thức dưới dấu căn. xác định (hay có nghĩa) khi A lấy giá trị không âm. Ví dụ: là căn thức bậc hai của 3x; xác định khi 3x0, túc là khi x0. Chẳng hạn, với x = 2 thì lấy giá trị Hoạt động 3: Hằng đảng thức Kiến thức: Biết cách chứng minh định lí và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức. Kỹ năng: Chứng minh, biến đổi rút gọn biểu thức - Cho HS làm ?3 - GV giơíi thiệu định lý SGK. - GV cùng HS CM định lý. Theo định nghĩa giá trị tuyệt đối thì 0, ta thấy: Nếu a thì = a , nên ()2 = a2 Nếu a < 0 thì = -a, nên ()2= (-a)2=a2 Do đó, ()2 = a2với mọi số a. Vậy chính là căn bậc hai số học của a2, tức là Ví dụ 2: a) Tính Áp dụng định lý trên hãy tính? b) Ví dụ 3: Rút gọn: a) b) Theo định nghĩa thì sẽ bằng gì? Kết quả như thế nào, nó bằng hay - Vì sao như vậy? Tương tự các em hãy làm câu b. - GV giới thiệu chú ý SGK – tr10. - GV giới thiệu HS làm ví dụ 4 SGK. a) với x2 b) với a < 0. Dựa vào những bài chúng ta đã làm, hãy làm hai bài này. - HS cả lớp cùng làm, sau đó gọi từng em lên bảng điền vào ô trống trong bảng. - HS cả lớp cùng làm. - HS: ==12 - HS: ==7 HS: = - HS: - HS:Vì Vậy = -HS: b) ==-2 (vì > 2) Vậy =-2 - HS: a) = = x -2 ( vì x2) b) == Vì a < 0 nên a3< 0, do đó = -a3 Vậy = a3 2. Hằng đẳng thức Với mọi số a, ta có a) Tính ==12 b) ==7 Ví dụ 3: Rút gọn: a) b) Giải: a) = = b) ==-2 (vì > 2) Vậy =-2 Ø Chú ý: Một cách tổng quát, với A là một biểu thức ta có , có nghĩa là * nếu A0 (tức là A lấy giá trị không âm). * nếu A<0 (tức là A lấy giá trị âm) Hoạt động 4: Cũng cố (7’) - Cho HS làm câu 6(a,b). (Hai HS lên bảng, mỗi em làm 1 câu) - Cho HS làm bài tập 7(a,b) - Bài tập 8a. - Bài tập 9a. Tìm x, biết: a) =7 - HS1: a) xác định khi 0 a0 Vậy xác định khi a0 - HS2: b) xác định khi -5a0a0 Vậy xác định khi a0. - HS1: a) ==0,1 - HS2: = = 0,3 -HS:8a) ==2- vì 2 > - HS: =7 TA có: =7 nên =, do đó x2 = 49. Vậy x = 7 Bài tập 6 a)xác định khi 0a0 Vậy xác định khi a0 b) xác định khi -5a0a0 Vậy xác định khi a0. Bài tập 7(a,b) a) ==0,1 = = 0,3 Bài tập 8a. 8a) = =2- vì 2 > - Bài tập 9a. Tìm x, biết: a) =7 =7 TA có: =7 nên =, do đó x2 = 49. Vậy x = 7 Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà(2’) - Các bài tập 6(c,d), 7(c,d), 8(b,c,d), 9(b,c,d) và bài 10 về nhà làm. - Chuẩn bị các bài tập phần luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại lớp. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIỜ DẠY: TIẾT 3: Soạn ngày 18/08 LUYỆN TẬP MỤC TIÊU 1 Kiến thức: HS biết vận dụng hằng đẳng thức để giải các bài tập. Biết vận dụng hằng đẳng thức để giải các dạng toán thường găp như: rút gọn, tìm x 2 Kỹ năng: Vận dụng thành thạo hằng đẳng thức và các dạng toán khi gặp bài toán liên quan 3 Thái độ: Nghiêm túc, kiên trì ,nhẩn nại chịu khó ,chú ý . B.CHUẨN BỊ - GV: phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, làm các bài tập về nhà,chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Thực hiện phép tính Kiến thức: Làm bài tập 11(a,d) Kỹ năng: Biến đổi, tính toán khi làm bài - Cho HS làm bài tập 11(a,d) - (GV hướng dẫn) Trước tiên ta tính các giá trị trong dấu căn trước rồi sau đó thay vào tính) - HS: 11a) = 4.5+14:7 = 20+2 = 22 (vì , , , ) -HS:11d) ===5 Bài tập 11(a,d) 11a) = 4.5+14:7 = 20+2 = 22 (vì , , , ) 11d) ===5 Hoạt động 2: Tìm x để căn thức có nghĩa Kiến thức: Biết tìm TXĐ của biểu thức chứa căn thức bậc hai,làm bài tập 12 (b,c) Kỹ năng: Tìm tập xác định, làm bài lô rích khoa học - Cho HS làm bài tập 12 (b,c) SGK tr11 - có nghĩa khi nào? - Vậy trong bài này ta phải tìm điều kiện để biểu thức dưới dấu căn là không âm hay lớn hơn hoặc bằng 0) - có nghĩa khi A0 - HS 12b) có nghĩa khi -3x + 40 -3x -4 x. Vậy có nghĩa khi x. - HS: 11c)có nghĩa khi -1 + x > 0 x >1. Vậycó nghĩa khi x > 1. Bài tập 12 (b,c) 12b) có nghĩa khi -3x + 40 -3x -4x. Vậy có nghĩa khi x. 11c)có nghĩa khi -1 + x > 0 x >1. Vậycó nghĩa khi x > 1. Hoạt động 3: Rút gọn biểu thức Kiến thức: Vận dụng tốt hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức,làm bài tập 13(a,b) Kỹ năng: Rút gọn biểu thức , phá giá trị tuyệt đối ,biến đổi. - Cho HS làm bài tập 13(a,b) SGK – tr11. Rút gon biểu thức sau: a) 2-5a với a < 0 b) +3a với a0 - HS: a) 2-5a với a < 0 Ta có: a < 0 nên= - a, do đó 2-5a = 2(-a) – 5a = -2 - 5a = -7a - HS: b) +3a - Ta có: a0 nên== = 5a Do đó +3a= 5a + 3a = 8a. Bài tập 13(a,b) a) 2-5a với a < 0 Ta có: a < 0 nên= - a, do đó 2-5a = 2(-a) – 5a = -2a-5a= -7a b) +3a - Ta có: a0 nên== = 5a Do đó +3a= 5a + 3a = 8a. Hoạt động 4: Phân tích thành nhân tử để tìm x Kiến thức: Làm bài tập 14(a,b) và bài tập 15a Kỹ năng: Vận dụng các hằng đẳng thức, giải phương trình tích - Cho HS làm bài tập 14(a,b) Phân tích thành nhân tử: a) x2 - 3 b) x2 - 6 - Cho HS làm bài tập 15a. Giải phương trình a) x2 -5 = 0 - HS: a) x2 - 3 = x2 - ()2 = (x- )(x+) - HS: b) x2 – 6 = x2 – ()2 = (x - )(x + ) HS: a) x2 -5 = 0 x2 = 5 x = . Vậy x = Bài tập 14(a,b) a) x2 - 3 = x2 - ()2 = (x- )(x+) b) x2 – 6 = x2 – ()2 = (x - )(x + ) Bài tập 15a x2 -5 = 0 x2 = 5 x = . Vậy x = Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà - GV hướng dẫn HS làm bài tập 16. - Về nhà làm các bài tập11(c,d), 12(b,d), 13c,d), 14c,d), 15b. - Xem trước bài học tiếp theo. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIỜ DẠY: TIẾT 4: Soạn ngày 20/08 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A.MỤC TIÊU 1 Kiến thức Nắm chắc nội dung và cách chứng minh định lý liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương 2 Kỹ năng: Chứng minh định lý, vận dụng liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương để làm bài tập 3 Thái độ : Nghiêm túc, chú ý lắng nghe theo dõi thầy cô giảng bài, chịu khó B.CHUẨN BỊ - GV: phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng, bảng phụ. - HS: SGK, làm các bài tập về nhà,chuẩn bị bài trước khi đến lớp. C.HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định lí - Cho HS làm ?1 - GV giới thiệu định lý theo SGK. - (GV và HS cùng chứng minh định lí) Vì a0 và b0 nên xác định và không âm. Ta có: ()2 = ()2.()2= a.b Vậy là căn bậc hai số học của a.b, tức là - GV giới thiệu chú ý SGK - HS làm ?1 Ta có: ==20 = 4.5 = 20 Vậy = 1. Định lí Với hai số a và b không âm, ta có ØChú ý:Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm Hoạt động 2: Áp dụng Kiên thức: Nắm chắc các quy tắc khai phương và nhân các căn bậc hai, làm các ví dụ Kỹ năng: Làm bài , biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai - GV giới thiệu quy tắc SGK - VD1: Aùp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính: a) b) - Trước tiên ta khai phương từng thừa số. - Tương tự các em làm câu b. - Cho HS làm ?2 a) b) - Hai HS lên bảng cùng thực hiện. - VD2: Tính a) b) - Trước tiên ta nhân các số dưới dấu căn - Cho HS làm ?3 Tính a) b) - Hai HS lên bảng cùng thực hiện. - GV giới thiệu chú ý SGK Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức sau: a) b) Giải: a) = ====9a (viø a0) Câu b HS làm - Cho HS làm ?4 (HS hoạt động theo nhóm) Cho HS thực hiện sau đó cử đại diện hai nhóm lên bảng trình bài. - (HS ghi bài vào vỡ) - HS: a) ==7.1,2.5 = 42 - HS: b) = == 9.2.10 =180 HS1: a) = = 0,4.0,8.15= 4,8 HS2: b) === 5.6.10 = 300 - HS: a)= = 10 - HS2: b) == ==26 - HS1: a) ==15 - HS2: b) == ==12.0,7=8,4 - HS cả lớp cùng làm. - HS: b) = =3=3 ?4a) == =6(vì a) b) = =8= 8ab (vì a0) a) Quy tắc khai phương một tích Muốn khai phương một tích của các số không âm, ta có thể khai phương từng thừa số rồi nhân các kết quả với nhau. Tính: a) b) Giải: a) = =7.1,2.5 = 42 - HS: b) = == 9.2.10 =180 b) Quy tắc nhân các căn bậc hai. Muốn nhân các căn bậc hai của các số không âm, ta có thể nhân các số dưới dấu căn với nhau rồi khai phương kết quả đó. VD2: Tính a) b) Giải: a)= = 10 b) == ==26 Ø Chú ý: Một cách tổng quát, với hai biểu thức A và B không âm ta có Đặc biệt, với biểu thức A không âm ta có: Hoạt động 3: Luyện tập – cũng cố Kiến thức: Làm bài tập 17a, b và bài tập 19. Kỹ năng: Làm bài , biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai - Áp dụng quy tắc khai phương một tích, hãy tính a) b) - Rút gọn biểu thức sau với a < 0 - HS1: a) == 0,3.8 = 2,4 - HS2: b) = ==22. = 4.7 = 28 - HS: = = 0,6.= 0,6(-a)= -0,6a (vì a< 0) Bài tập 17a,b Giải: a) = = 0,3.8 = 2,4 b) = = =22. = 4.7 = 28 Bài tập 19 Rút gọn biểu thức sau với a < 0 Giải: = = 0,6.= 0,6(-a) = -0,6a (vì a< 0) Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Về nhà xem lại và nắm vững hai quy tắc khai: phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc 2. - Làm các bài tập 17(c ,d), 18, 19(b, c, d), 20, 21 và xem phần bài luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại lớp. Xem trước bài học tiếp theo. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIỜ DẠY: TIẾT 5: Soạn ngày 23/08 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS biết vận dụng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai để làm các bài tập. 2. Kỹ năng: Vận dụng các quy tắc để làm bài, biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai 3. Thái độ: Nghiêm túc ,kiên trì nhẩn nại chịu khó nháp bài B. CHUẨN BỊ: - GV: phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng. - HS: SGK, làm các bài tập về nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ Kiến thức: HS nêu quy tắc khai phương một tích ,nhân các căn bậc hai và áp dụng Kỹ năng: Phát biểu, tư duy lô rích ,vận dụng thành thạo các quy tắc - GV: Nêu quy tắc khai phương một tích và quy tắc nhân các căn bậc hai. Áp dụng tính: - HS trả lời ... = == == 5.12 = 60 Hoạt động 2: Luyện tập Kiến thức: Làm các bài tập 22a,b ;23a,b ; 24a ;25a ;26a;27a. Kỹ năng: Làm bài , thành thạo biến đổi, rút gọn biểu thức, tìm x - Bài tập 22(a, b): Biến đổi các biểu thức dưới dấu căn thành dạng tích rồi tính a) b) Bài c, d các em về nhà làm tương tự như câu a ,b. - Bài tập 23a: Chứng minh: =1 - GV hướng dẫn HS câu b: Hai số nghịch đảo của nhau là hai số nhân nhau bằng 1, sau đó HS lên bảng làm. - Bài tập 24a: Rút gọn và tìm giá trị (làm tròn đến chữ số thập phân thứ ba) của các căn thức sau: Bài tập 25: Tìm x, biết: Bài tập 26: a) So sánh: và - GV hướng dẫn, HS thực hiện. Bài tập 27a: So sánh 4 và2 - HS: a) = == 5 - HS: b) = === 3.5 = 15 - HS: Ta có: = = 4 – 3 = 1 Vậy=1 - HS: Ta có: =2005 – 2005 = 1 Vậy và là hai số nghịch đảo của nhau - HS: = = Với x = -, ta có: = == =2()= =8,48528136-2 = 6,48528136 6,485 HS: 16x = 64 x = 4 - HS: a) Đặt A== B== 8 Ta có: = 34, = 64 0 nên A < B hay < - HS: Ta có: =16, =12 Như vậy: > Bài tập 22a, b a) = == 5 b) = === 3.5 = 15 Bài tập 23a,b = = 4 – 3 = 1 Vậy=1 b) Ta có: =2005 – 2005 = 1 Vậy và là hai số nghịch đảo của nhau Bài tập 24a = = Với x = -, ta có: = == =2()= =8,48528136-2 = 6,48528136 6,485 Bài tập 25a 16x = 64 x = 4 Bài tập 26: a) So sánh: và Đặt A== B== 8 Ta có: = 34, = 64 0 nên A < B hay < Bài tập 27a: So sánh 4 và2 Ta có: =16, =12 Như vậy: > Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà - Xem lại các quy tắc khai phương, nhân các căn bậc hai. - Làm các bài tập 22(c, d), 23b, 24b, 25(b, c, d)., 26, 27. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIỜ DẠY: TIẾT 6: Soạn ngày 26/08 LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2. Kỹ năng - Có kỹ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3. Thái độ: Nghiêm túc kiên trì nhẫn nại chịu khó ,chú ý lăng nghe B. CHUẨN BỊ - GV: Phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng. - HS: SGK, làm các bài tập về nhà, đọc bài SGK trước ở nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Định lí - Cho HS làm ?1 Tính và so sánh và - GV giới thiệu định lí SGK Chứng minh: Vì a0 và b > 0 nên xác định và không âm Ta có Vậy là căn bậc hai số học của , tức là - HS: Vậy = 1/ Định lí Với số a không âm và số b dương, ta có Hoạt động 2: Áp dụng Kiến thức: Nắm chắc các quy tắc khai phương và chia các căn bậc hai, làm các ví dụ Kỹ năng: Làm bài , biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai - GV giới thiệu quy tắc Áp dụng vào hãy tính: a) b) - Cho HS làm ?2 a) b) - GV giới thiệu quy tắc Áp dụng vào hãy tính: a) b) - GV gọi hai HS lên bảng trình bài (cả lớp cùng làm). - Cho HS làm ?3 a) b) - GV gọi hai HS lên bảng trình bài (cả lớp cùng làm). - GV giới thiệu chú ý SGK. - Ví dụ 3: Rút gọn biểu thức sau: a) b) với a > 0 Giải a) - Gọi 1 HS lên bảng giải câu b. - Cho HS làm ?4 (HS hoạt động theo nhóm phân nữa số nhóm làm câu a, và nữa số nhóm làm câu b) - HS: a) = - HS: b)= - HS: a) = - HS: b) = = - HS: a) = - HS:b) = - HS: a) = - HS: b) = - HS: b) với a > 0 = -HS: a) b) a) Quy tắc khai phương một thương Muốn khai phương một thương, trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lược khai phương số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai. b) Quy tắc chia hai căn bậc hai. Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. Ø Chú ý: Một cách tổng quát, với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có Ví dụ 3: Rút gon biểu thức sau: a) b) với a > 0 Giải a) b) với a > 0 = Hoạt động 3: Luyện tập - cũng cố Kiến thức: Làm bài tập 28 và bài tập 29. Kỹ năng: Làm bài , biến đổi biểu thức có chứa căn bậc hai Bài tập28: Tính a) b) - ( Hai HS lên bảng trình bài) Bài tập 29: Tính a) b) - ( Hai HS lên bảng trình bài) -HS: a) b) - HS: a) - HS: b) = 7 Bài tập 28: Tính a) b) Giải: a) b) Bài tập 29: Tính a) b) Giải: a) - HS: a) = = 7 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Nắm vững quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai. - Làm các bài tập 28(c, d), 29(c, d) bài 30, bài 31 và xem các bài tập phần luyện tập để tiết sau ta luyện tập tại lớp. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIỜ DẠY: TIẾT 7: Soạn ngày 28/08 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. kiến thức: - HS biết vận dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai để làm các bài tập và các dạng bài tập khác. 2. Kỹ năng: - Rèn luyện kĩ năng thực hiện các phép tính toán, các bài tập. 3. Thái độ : - Nghiêm túc, kiên trì chịu khó ,nhẫn nại , chú ý theo dõi thầy cô chữa bài B. CHUẨN BỊ: - GV: SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng. - HS: SGK, làm các bài tập về nhà. C. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 1. kiến thức: Phát biểu các quy tắc khai phương một thương,chia các căn bậc hai và áp dụng 2. Kỹ năng: Phát biểu, biến đổi căn thức có chứa phép chia - GV: Nêu quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia các căn bậc hai. Áp dụng Tính: - HS trả lời ... = = Hoạt động 2: Luyện tập Kiến thức: Làm các bài tập 32a ;33a,b ;34. Kỹ năng: Làm bài , thành thạo biến đổi, rút gọn biểu thức, tìm x - Bài tập 32b: Tính - Bài tập 33: a) b) - HS: = - HS: Vậy x = 5 -HS: - Bài tập 32a, tính = = Bài tập 33:a, b Vậy x = 5 Vậy x = 4 - Bài tập 34: Rút gọn các biểu thức sau: a) với a < 0, b0 b) với a > 3 - HS: a) = - HS: b) vì a > 3 Bài tập 34: Rút gọn các biểu thức sau: a) b) vì a > 3 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà - Về nhà ôn lại quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai. - Làm các bài tập 32(c, d), 33(c, d), 34(c, d), 35, 36, 37. D. ĐÁNH GIÁ, ĐIỀU CHỈNH GIỜ DẠY: TIẾT 9: Soạn ngày 3/09 BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN THỨC BẬC HAI I . MỤC TIÊU Qua bài, này HS cần: 1 , Kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. 2 , Kỹ năng: Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. 3, Thái độ: Kiên trì nhẫn nại , chịu khó, chú ý lắng nghe II. CHUẨN BỊ - GV : Bảng phụ 1: Hệ trục tọa độ , bảng phụ 1: ?3 , Bảng phụ 2 : Bảng bài tập 2 , MTBT, SGK, phấn màu, thiết kế bài giảng, thước thẳng. - HS : MTBT , phiếu học tập 1: ?3, SGK, làm các bài tập về nhà. III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn Kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn Kỹ năng: Nắm được các kỹ năng đưa thừa số ra ngoài dấu căn. - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. Đẳng thức cho phép ta thực hiện phép biển đổi , Phép biến dổi này được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hện được phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn. VD 1: a) Thừa số nào được đưa ra ngoài dấu căn? b) Có thể sử dụng phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn để rút gọn biểu thức chứa căn thức bậc hai. - GV: Cho HS làm ?2 GV giới thiệu một cách tổng quát VD 2: Rút gọn biểu thức: Giáo viên hướng dẫn (các biểu thức được gọi là đồng dạng với nhau. Giáo viên đưa công thức tổng quát cho học sinh VD 3: Giáo viên hướmg dẫn GV: cho 2 HS lên bảng ?1 Với a³0; b³0, hãy chứng tỏ . (Vì a³0; b³0) Thừa số đựơc đưa ra ngoài dấu căn là 3. ?2 Rút gọn biểu thức a)= = =(1+2+5)= VD 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a) với x³0 và y³0 == (vì x³0, y³0) b) với x³0 và y<0 === (vì x³0, y<0) ?3 Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a) với b³0 b) với a<0 Giải: a) = = b) = =- § 6 . Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn thức bậc hai. 1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn VD 1: a) b) * Một cách tổng quát: Với hai biểu thức A, B mà B³0, ta có , tức là: Nếu A ³0 và B³0 thì Nếu A<0 và B³0 thì VD 2: Rút gọn biểu thức = = =(3+2+1) =6 VD 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn a) với x³0 và y³0 == (vì x³0, y³0) b) với x³0 và y<0 === (vì x³0, y<0) Hoạt động 2: Đưa thừa số vào trong dấu căn Kiến thức: Biết được cơ sở của việc đưa thừa số vào trong dấu căn. Kỹ năng: Nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong dấu căn. - Biết vận dụng các phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. GV: Đặt vấn đề: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược với nó là phép đưa thừa số vào trong dấu căn. Nếu A³0 và B³0 thì Nếu A<0 và B³0 thì GV: Hướng dẫn cho HS Ví dụ 5: (giáo viên giới thiệu) So sánh với - Đưa vào trong căn rồi so sánh với - Đưa ra ngoài dấu căn rồi so sánh với ?4 Đưa thừa số vào trong dấu căn (4 hs lên bảng) VD 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn. a) b) c) d) 3) Củng cố và luyện tập : Giáo viên hướng dẫn họ
File đính kèm:
- Giao an hoc ki 1_12838947.doc