Giáo án Đại số Lớp 8 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Cao Quốc Kiệt
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ kiến thức học sinh đạt được về:
- Các phép nhân,chia đơn,đa thức, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ; các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử .
2. Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính, phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x. Thực hiện được phộp chia đa thức một biến đó săp xếp.
3. Thái độ độ: Giúp cho học sinh rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác, khoa học
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Đề bài kiểm tra.
2. Học sinh: Các câu hỏi giao về nhà, bài tập về nhà.
III. Tổ chức hoạt động của học sinh:
1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ):
a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp.
b) Kiểm tra bài cũ:
c) Dẫn dắt vào bài:
2. Hoạt động hình thành kiến thức:
ương I. 2. Hoạt động luyện tập củng cố: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Bài tập vận dụng kiến thức về nhân chia đa thức và hằng đẳng thức đáng nhớ ( 10 phút ) Mục tiêu: - Học sinh nắm vững và vận dụng được hằng đẳng thúc đáng nhớ. - Biết rút gọn biểu thức. GV:Treo bảng phụ bài 1 - Học sinh đọc đề - Nêu cách rút gọn biểu thức ở câu a) - Học sinh nêu cách làm - Yêu cầu học sinh làm câu a) - Học sinh lên bảng GV: Gợi ý tách: - Yêu cầu hoạt động nhóm câu b - Học sinh hoạt động nhóm - Yêu cầu báo cáo kết quả - Học sinh báo cáo - Yêu cầu nhận xét bài trên bảng - Học sinh nhận xét, bổ sung - Bài vận dung những kiến thức nào? - Học sinh phát biểu -GV: Kết luận nhấn mạnh kiến thức và phương pháp - Học sinh nghe ghi nhớ -GV: Treo bảng phụ bài 2 - Học sinh đọc đề - Yêu cầu thảo luận tìm ra cách giải bài tập 2 - Học sinh thảo luận - Yêu cầu nêu cách giải - Đại diện phát biểu - Yêu cầu nhận xét - Học sinh nhận xét - Yêu cầu học sinh trình bày - Học sinh lên bảng - Học sinh dưới lớp làm - Yêu cầu nhận xét - Học sinh nhận xét - Ngoài cách nhóm trên còn cách nào khác không? a) Nhóm x3 – 4x và - 3x +12 b) Tách 4 = 5 – 1 Tách x4 = 5x4 – 4x4 GV: nhận xét chung bài làm của học sinh rút kinh nghiệm cho học sinh. -Nhấn mạnh phương pháp làm dạng bài phân tích đa thức thành nhân tử . Một bài có nhiều cách giải - Nêu cách làm bài 81a - Học sinh phát biểu GV: Hướng dẫn giải - Yêu cầu lên bảng làm bài - Học sinh lên bảng - Nhận xét cách làm bài - Học sinh nhận xét GV: Kết luận nhấn mạnh phương pháp tìm x có 1 vế bằng 0: Phân tích đa thức của vế khác 0 thành nhân tử sau đó cho các nhân tử lần lượt bằng 0 rồi tính x. Bài tập 1. Rút gọn biểu thức Bài tập 2 . Phân tích đa thức thành nhân tử Bài 81(SGK/33) Tìm x biết: Hoạt động 2: Bài tập phát triển tư duy ( 25 phút ) Mục tiêu: - Học sinh có kĩ năng giải các dạng bài tập chương I. Nhân , chia đa, thức đơn thức, vận dụng các hằng đẳng thức linh hoạt, sáng tạo. Thành thạo phân tích đa thức thành nhân tử. GV: Hướng ẫn: Dùng hằng đẳng thức để biến đổi vế trái thành dạng A2 hoặc A2 + a ( với a > 0 ) - Học sinh nghe hướng dẫn -Yêu cầu học sinh biến đổi đưa về dạng trên - Học sinh phát biểu -Yêu cầu nhận xét - Học sinh nhận xét -GV: Kết luận, hoàn thiện bài giải, nhấn mạnh phương pháp chứng minh - Học sinh ghe ghi bài -Yêu cầu làm bài 83 - Học sinh đọc đề -Để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 thì dư bằng bao nhiêu? - Dư bằng 0 -Nếu dư khác không thì dư và đa thức chia có quan hệ với nhau như thế nào? - Dư phải chia hết cho đa thức dư -Muốn tìm được dư ta phải làm gì? - Thực hiện phép chia đa thức -Yêu cầu HS thực hiện phép chia đa thức và tìm n - Học sinh lên bảng -Yêu cầu nhận xét - Học sinh nhận xét GV: Kết luận, nhấn mạnh phương pháp giải Bài 82 (SGK/ 33) Chứng minh a) Ta có: x2 – 2xy + y2 +1=(x+ y)2 + 1 Vì ( x+ y)2 0 với mọi số thực x và y nên: ( x+ y)2 + 1 > 0 với mọi số thực x và y Bài 83 (SGK / 33) _ 2n2 – n + 2 2n2 + n 2n +1 _ - 2n + 2 - 2n - 2 n - 2 4 Để 2n2 – n + 2 chia hết cho 2n + 1 thì dư phải chia hết cho đa thức chia có nghĩa là 4 phải chia hết cho 2n + 1 hay 2n + 1 là ước của 4. Ta có Ư(4)= Suy ra: 2n+1 - 4 - 2 - 1 1 2 4 n -1 0 Vậy * Hướng dẫn về nhà: ( 1 phút ) - Học thuộc lí thuyết, xem lại các bài tập đã giải. - Tiết sau kiểm tra một tiết. IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... TUẦN : 10 TIẾT: 20 Ngày soạn: 28 / 10 / 2019 Ngày dạy: 04 / 11 / 2019 Đại số: KIỂM TRA 45 PHÚT ( Chương I ) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Kiểm tra mức độ kiến thức học sinh đạt được về: - Các phép nhân,chia đơn,đa thức, 7 hằng đẳng thức đáng nhớ; các phương pháp phân tích đa thức thành nhân tử . 2. Kĩ năng: Vận dụng hằng đẳng thức để thực hiện phép tính, phân tích đa thức thành nhân tử, tìm x. Thực hiện được phộp chia đa thức một biến đó săp xếp. 3. Thái độ độ: Giúp cho học sinh rèn tính cẩn thận, trung thực, chính xác, khoa học II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Đề bài kiểm tra. 2. Học sinh: Các câu hỏi giao về nhà, bài tập về nhà. III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: c) Dẫn dắt vào bài: 2. Hoạt động hình thành kiến thức: A. MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng Cấp độ thấp Cấp độ cao TN TL TN TL TN TL TN TL 1. Nhân đa thức Vận dụng được tính phân phối của phép nhận đối với phép cộng: A( B + C ) = ; (A+B)(C+D) = Thực hiện phép nhân đa thức với đa thức Số câu 1(C1) Số điểm 0,5 Tỉ lệ % 1. Hằng đẳng thức Nhận dạng được hằng đẳng thức Hiểu và vận dụng được các hằng đẳng thức. Số câu 3(C2,3,4) 1(C5) Số điểm 1,5đ Tỉ lệ % 2. Phân tích đa thức thành nhân tử Vận dụng hằng đẳng thức để PTĐT thành nhân tử Biết vận dụng các phương pháp PTĐT thành nhân tử để giải toán Số câu Số điểm Tỉ lệ % 3. Chia đa thức Nhận biết đơn thức A chia hết cho đơn thức B Thực hiện phép chia đa thức đơn giản Thực hiện phép chia đa thức một biến đã sắp xếp Số câu 3(C6,7,8) Số điểm 1,5đ Tỉ lệ % Tổng số câu Tổng số điểm Tỉ lệ % ĐỀ KIỂM TRA A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: ( 4 điểm ) Khoanh tròn chữ cái đứng trước đáp án đúng Câu 1: Kết quả của phép tính: -2xy ( 3x2y – 3y ) = ? A. 6x3y2 - 6xy2 ; B. 6x3y2 + 6xy2 ; C. - 6x3y2 - 6xy2 ; D. - 6x3y2 + 6xy2 ; Câu 2: (A – B)2 = ? A. x2 – xy + y2 ; B. x2 + xy + y2 ; C. x2 – 2xy + y2 ; D. x2 + 2xy + y2 . Câu 3: ( x + y )2 = ? A. x2 - xy + y2 ; B. x2 + xy + y2 ; C. x2 - 2xy + y2 ; D. x2 + 2xy + y2 . Câu 4: ( x – y )( x + y ) = ? A. x2 – y2 ; B. x2 + y2 ; C. ( x – y )2 ; D. ( x + y )2 Câu 5: (x + 2)(x – 2) = ? A. x2 + 4 ; B. x2 – 4 ; C. x2 + 2 ; D. x2 – 2 Câu 6: Đơn thức 9x2y3z chia hết cho đơn thức nào sau đây: A. 3x3yz ; B. 4xy2z2 ; C. - 5xy2 ; D. 3xyz2. Câu 7. Kết quả của phép tính: 2x5y3 : x3y2 = ? A. 4x2 ; B. 4x2y ; C. x2 ; D. x2y. Câu 8: ( - x)6 : ( - x)2 bằng: A. - x3 ; B. x3 ; C. x4 ; D. - x4. B. PHẦN TỰ LUẬN: (7.0 điểm) Bài 1. (2 điểm) Phân tích các đa thức sau thành nhân tử: a) 4x2 - 8x + 4 b) xy + y2 + x + y Bài 2. ( 4 điểm ) Thực hiện các phép tính sau: a) ( x2 + 1 )( 5 – x ) ; ( 1 điểm ) b) ( x5 + 4x3 – 6x2 ) : 4x2 ; ( 1 điểm ) d) ( x3 + 2x2 – 2x – 1 ) : (x2 + 3x + 1 ) ( 2 điểm ) ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM I/ Trắc nghiệm: Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án D C C A B C B C II/ Tự luận: Bài Ý Nội Dung Điểm 1 a 4x2 - 8x + 4 = (2x)2 - 2.2x.2 + 22 = ( 2x - 2 )2 0,5 0,5 b xy + y2 + x + y = ( xy + y2 ) + ( x + y ) = y( x + y ) + ( x + y ) = ( x + y )( y + 1 ) 0,25 0,25 0,5 2 a) ( x2 + 1 )( 5 - x2 ) = 5x2 - x4 + 5 - x2 = - x4 + 4x2 + 5 0,5 0,5 b) ( x5 + 4x3 – 6x2 ) : 4x2 = x3 + x - 1,0 c x3 + 2x2 - 2x - 1 - x3 + 3x2 + x x2 + 3x + 1 x - 1 0,5 - x2 - 3x – 1 - - x2 - 3x – 1 0,5 0 0,5 ( x3 + 2x2 – 2x – 1) : ( x2 + 3x + 1) = x – 1 0,5 Lưu ý: Học sinh giải cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa. 3. Củng cố: Gv thu bài nhận xét giờ kiểm tra 4. Hướng dẫn về nhà và chuẩn bị bài sau: Xem trước bài “Phân thức đại số ‘’ IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TUẦN : 10 TIẾT: 19 Ngày soạn: 28 / 10 / 2019 Ngày dạy: 04 / 11 / 2019 Hình học: §11. HÌNH THOI I. Mục tiêu: 1. Kiến thức, kĩ năng, thái độ: a) Kiến thức: Học sinh hiểu định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi b) Kỹ năng: Biết vẽ hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình thoi. Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình hình thoi để giải, chứng minh đơn giản . c) Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác,... Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Năng lực có thể hình thành và phát triển cho học sinh: + Phát triển năng tự học; + Phát triển năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; + Phát triển năng lực tính toán; sử dụng ngôn ngữ, kí hiệu toán học. II. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, phấn màu, êke, compa 2. Học sinh: Thước thẳng, êke, bảng nhóm, compa III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 7 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: - HS1: Phát biểu tính định nghĩa hình bình hành, tính chất, hình bình hành. - HS 2: Áp dụng: Cho tứ giác ABCD có AB = BC = CD = DA. Chứng minh tứ giác ABCD là hình bình hành Đáp án: Xét tứ giác ABCD có: AB = CD (gt); BC = DA (gt) Tứ giác ABCD là hình bình hành (Dấu hiệu 2: Các cạnh đối bằng nhau) c) Dẫn dắt vào bài: Ở các bài trước các em đã học về hình thang, hình bình hành. Bài học hôm nay các em sẽ học về hình thoi, Vậy hình thoi có những tính chất của hình thang và hình bình hành không? 2. Hoạt động hình thành kiến thức: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Định nghĩa ( 7 phút ) Mục tiêu: - Học sinh hiểu định nghĩa " hình thoi là tứ giác có các cạnh bằng nhau. - Biết vẽ hình thoi, biết một tứ giác là hình hình thoi. GV: Chỉ vào hình vẽ phần KTBC giới thiệu ABCD là hình thoi - Học sinh quan sát nghe giới thiệu - Thế nào là hình thoi - Là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau GV: Nêu định nghĩa hình thoi - Học sinh đọc SGK - Lấy ví dụ về hình thoi trong thực tế - Học sinh lấy ví dụ GV: Các thanh sắt ở cửa xếp tạo thành những hình thoi (Hình 99/ SGK); Mắt lưới; hình trang trí của 1 số loại gạch hoa, 1 số đồ dùng trong nhà. - Học sinh đọc SGK GV: Bài tập HS1 vừa làm trên bảng đã chứng minh được tứ giác ABCD là hình bình hành. Đây chính là nội dung ?1. - Học sinh thảo luận rồi phát biểu GV: Hình thoi cũng chính là hình bình hành 1. Định nghĩa ( SGK/ 104) ABCD là hình thoi AB = B C = CD = DA * Hình thoi cũng là hình bình hành Hoạt động 2: Tính chất ( 10 phút ) Mục tiêu: - Học sinh biết chứng minh các tính chất của hình thoi. - Vận dụng tính chất hình thoi để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. - Hình thoi có những tính chất nào của hình bình hành? - Học sinh phát biểu - Yêu cầu làm ?2 (bảng phụ) - Học sinh đọc đề - Theo tính chất của hình bình hành hai đường chéo của hình thoi có tính chất gì? - Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường - Nhận xét gì về ? Vì sao? - - Tia AC là tia gì của - AC là tia phân giác - Chứng minh tương tự ta cũng suy CA, BD, DB lần lượt là tia phân giác của những góc nào? - CA, BD, DB lần lượt là phân giác của , - Hai đường chéo của hình thoi còn có thêm tính chất gì? - 2 đường chéo vuông góc và là các đường phân giác của các góc GV: Nêu định lí - Yêu cầu nêu gt, kl của định lí - Học sinh phát biểu - Yêu cầu HS đọc SGK và nêu các bước chứng minh định lí - Học sinh phát biểu GV: Chốt lại cách chứng minh AC BD, BD là tia phân giác BO là đường trung tuyến, đường cao trong tam giác cân ABC Các đường phân giác khác chứng minh tương tự. 2. Tính chất - Hình thoi có tất cả các tính chất của hình bình hành * Định lí: ( SGK/ 104) GT ABCD là hình thoi KL AC BD AC, BD, CA, DB lần lượt là các đường phân giác của các , , Chứng minh (SGK/104) Hoạt động 3: Dấu hiệu nhận biết ( 10 phút ) Mục tiêu: - Biết các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình thoi hay không là hình thoi. - Vận dụng dấu hiệu nhận biết hình hình thoi để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. - Muốn chứng minh 1 tứ giác là hình thoi theo định nghĩa ta phải chỉ ra điều gì? - Chỉ ra tứ giác có 4 cạnh bằng nhau - Hình bình hành có thêm điều kiện gì thì trở thành hình thoi? - Học sinh thảo luận rồi phát biểu - GV: Nêu và nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết hình thoi - Học sinh đọc SGK - Yêu cầu làm ?3 - Học sinh đọc đề vẽ hình ghi GT,KL - Nêu cách chứng minh - Học sinh phát biểu G:Hướng dẫn theo sơ đồ phân tích đi lên CM: ABCD là hình thoi AB = AD= BC=CD có: AD=CD ; AB=AD; BC=CD (AC là đường trung trực của BD BD là đường trung trực của AC) - Trình bày bài giải theo sơ đồ - HS trả lời các câu hỏi hình thành sơ đồ 3.Dấu hiệu nhận biết (SGK/105) ?3 GT ABCD là hình bình hành AC BD KL ABCD là hình thoi CM: ABCD là hình bình hành nên OB=ODAC là đường trung trực của BD nên AB=AD;BC=CD (1) vì OA=OCBD là đường trung trực của AC nên AB =BC; AD=CD (2) Từ (1) và (2) suy ra AB = AD= BC=CD Vậy ABCD là hình thoi 3. Hoạt động luyện tập ( củng cố ): ( 10 phút ) Mục tiêu: Biết vẽ hình thoi, chứng minh một tứ giác là hình thoi. Vận dụng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình hình thoi để giải bài tập về tính toán, chứng minh đơn giản. Hoạt động của thầy và trò Nội dung GV: Treo bảng phụ bài 73 - Học sinh quan sát đọc đề - Yêu cầu HS thảo luận nhóm rồi phát biểu - Yêu cầu nhận xét, bổ sung - Học sinh thảo luận rồi phát biểu GV: Kết luận, nhấn mạnh các dấu hiệu nhận biết hình thoi - Nhóm khác nhận xét, bổ sung G : Treo bảng phụ bài 1. Cho hình vẽ chứng minh EFGH là hình thoi - Yêu cầu HS hoạt động nhóm - Học sinh: Hoạt động nhóm - Yêu cầu các nhóm trình bày - Đại diện nhóm trình bày - GV : Nhận xét ; chốt kiến thức - Nhóm khác nhận xét - Nêu định nghĩa Hình thoi - Nêu các tính chất của hình thoi - Nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi - So sánh tính chất 2 đường chéo của HCN và hình thoi - Học sinh: Trả lời +Hai đường chéo của HCN và HT đều cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường + Khác nhau: . - GV : Nhấn mạnh điểm khác nhau (Hai đường chéo của HCN bằng nhau , còn Hai đường chéo của HThoi vuông góc với nhau và là các đường phân giác của các góc của HThoi ) 4. Luyện tập Bài 73( SGK/105) - Hình a: Tứ giác ABCD là hình thoi theo dấu hiệu 1 - Hình b: Tứ giác EFGH là hình thoi theo dấu hiệu 4 - Hình c: Tứ giác IKMN là hình thoi theo dấu hiệu 3 Hình e: Tứ giác ACBD là hình thoi theo dấu hiệu 1 Bài 1 Xét AEH và BEF có : ; (c.g.c) EH=EF (2 cạnh tương ứng) tương tự : EF = GF = GH = EH EFGH là hình thoi (định nghĩa) * Hướng dẫn học ở nhà: ( 1 phút ) - Học lý thuyết. Chứng minh các dấu hiệu nhận biết còn lại - Làm bài tập 74, 76, 77 (SGK -106) - Vẽ sơ đồ tư duy bài hình thoi Bài 77 (SGK -106) : Chú ý hình thoi cũng là hình bình hành nên giao điểm của 2 đường chéo của hình thoi là tâm đối xứng của hình thoi IV. Rút kinh nghiệm: ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... TUẦN : 10 TIẾT: 20 Ngày soạn: 28 / 10 / 2019 Ngày dạy: 04 / 11 / 2019 Hình học: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, kiểm tra việc tiếp thu kiến thức về hình thoi của học sinh 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. vận dụng tính chất của hình thoi vào giải bài tập. 3. Thái độ: Hình thành tính cẩn thận, chính xác.Phát huy trí tưởng tượng, tư duy logic, sáng tạo II. Chuẩn bị của thầy và trò: 1. Giáo viên: Bảng phụ, thước thẳng, compa, đề kiểm tra 15’, SGK, SBT, giáo án. 2. Học sinh: Ôn tập kiến thức về hình thoi, hình chữ nhật, định lí Pytago, thước, compa, III. Tổ chức hoạt động của học sinh: 1. Hoạt động dẫn dắt vào bài ( khởi động ): ( 5 phút ) a) Ổn định tổ chức và kiểm tra sĩ số lớp. b) Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu học sinh trình bày định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết Hình thoi. - Làm bài tập 74 ; 75 c)dẫn dắt vào bài: Ở bài trước chúng ta đã tìm hiểu về định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết của hình thoi. Để khắc sâu kiến thức đó và vận dụng tốt vào giải bài tập, tiết học này các em sẽ được luyện tập về những kiến thức có liên quan. 2. Hoạt động hình thành kiến thức Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Chữa bài tập về nhà ( 10 phút ) Mục tiêu: - Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thoi, kiểm tra việc tiếp thu kiến thức về hình thoi của học sinh - Yêu cầu nhận xét bài 74 - HS nhận xét - Muốn tính cạnh của hình thoi ta làm như thế nào? - Phát biểu định lí Pytago - Áp dụng định lí Pytago GV: Kết luận, nhấn mạnh kiến thức - Yêu cầu nhận xét bài 75 - HS nhận xét - Để chứng minh MNPQ là hình thoi ta cần chỉ ra điều gì? - 4 cạnh của tứ giác đó bằng nhau - Chứng minh 4 cạnh bằng nhau ta làm như thế nào? - HS phát biểu - Có bao nhiêu cách chứng minh 2 tam giác vuông bằng nhau? - Nêu các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông. - Nêu các kiến thức sử dụng trong bài - Tính chất trung điểm của đoạn thẳng, trường hợp bằng nhau của tam giác vuông, dấu hiệu nhận biết hình thoi GV: Chốt nội dung kiến thức và phương pháp - HS nghe ghi nhớ Bài 74 (SGK / 106) (B) Bài 75 ( SGK / 106 GT ABCD là hình chữ nhật NA = NB, PB = PC QC = QD, MA = MD KL MNPQ là hình thoi Chứng minh Vì ABCD là hình chữ nhật nên AD=BC PB = MA= Xét ANM và BNP có: NA = NB; ; PB = MA ANM = BNP ( c.g.c) NM = PN( 2 cạnh tương ứng) Chứng minh tương tự ta cũng có: MN = MQ; MQ = MP; NP = PQ MN = NP = PQ = MQ Vậy MNPQ là hình thoi . Hoạt động 2: Luyện tập ( 20 phút ) Mục tiêu: - Rèn kĩ năng vẽ hình thoi, biết chứng minh một tứ giác là hình thoi. vận dụng tính chất của hình thoi vào giải bài tập. - Yêu cầu làm bài 76 - HS đọc đề - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl - HS lên bảng - Yêu cầu nhận xét - HS nhận xét - Muốn chứng minh tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào kiến thức nào? - HS dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi GV: Hỏi HS đề hình thành sơ đồ phân tích đi lên MNPQ là hình chữ nhật Hình bình hành MNPQ có MN// PQ, MN = PQ, MN là đường trung bỡnh của ABC. PQ là đường trung bỡnh của ADC. MQMN. MA =MB (gt), NB = NC (gt) - HS trả lời hình thành sơ đồ phân tích đi lên - Yêu cầu trình bày lời giải - HS phát biểu - Yêu cầu nhận xét - HS nhận xét - Hãy nêu những kiến thức sử dụng trong bài - HS phát biểu Bài tập 76 (tr106-SGK) GT ABCD là hình thoi; MA=MB NB=NC;QA=QD, PD=PC KL MNPQ là hình chữ nhật Chứng minh: Xét ABC có: MA = MB (gt), NB = NC (gt) MN là đường trung bình của ABC MN//AC, MN = Chứng
File đính kèm:
- TOAN 8TUAN 10_12827286.doc