Giáo án Đại số Lớp 8 - Năm học 2019-2020 - Đỗ Mạnh Hùng
I. Mục tiêu :
- Củng cố kiến thức về bãy hằng đẳng thức đáng nhớ
- HS vận dụng thành thạo các hằng đẳng thức đáng nhớ vào giải toán
II) Chuẩn bị :
- GV: Giáo án, bảng phụ ghi bài tập 37
- HS: Học thuộc hai hằng đẳng thức (6) và (7), và ôn lại 7 hằng đẳng thức
III. các hoạt động trên lớp :
1) Ổn định:
2) Kiểm tra:
HS 1: Phát biểu hằng đẳng thức tổng hai lập phương? Làm bài tập 31a - Tr 16. SGK
Bài 31- Tr 16: Chứng minh rằng a) a3 + b3 = ( a + b )3 - 3ab( a + b )
Khai triển vế phải ta có : ( a + b )3- 3ab( a + b ) = a3 + 3a2b + 3ab2 + b3- 3a2b - 3ab2
= a3 + b3 = vế trái. Vậy: a3+ b3= ( a + b)3- 3ab( a + b )
HS 2: Phát biểu hằng đẳng thức hiệu hai lập phương ? Làm bài tập 31 b - Tr16. SGK
Bài 31 b) a3 - b3 = ( a - b )3 + 3ab( a - b )
Khai triển vế phải ta có : ( a - b )3 + 3ab( a - b ) = a3 - 3a2b + 3ab2 - b3+ 3a2b - 3ab2
= a3 - b3 = vế trái. Vậy: a3- b3= ( a - b)3+ 3ab( a - b )
Các em có nhận xét gì về bài làm của bạn ?
3) Bài mới:
sinh biết cách viết phân thức đối của một phân thức 2. Kĩ năng: Học sinh nắm vững quy tắc đổi dấu Học sinh biết cách làm tính trừ và thực hiện một dãy phép trừ Thái độ: Rèn tính quan sát B. Chuẩn bị: 1. Giáo viên: Giáo án 2. Học sinh: phép trừ hai số hữu tỉ, hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau khi nào ? C. các hoạt động trên lớp : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ + Thực hiện phép tính: + + Hai số hữu tỉ được gọi là đối nhau khi nào ? Phát biểu quy tắc trừ hai số hữu tỉ ? Đối với phân thức đại số ta cũng có khái niệm phân thức đối và quy tắc trừ tương tự Hoạt động 3 : Tìm hiểu về Phân thức đối Hai phân thức và gọi là 2 phân thức đối nhau Vậy thế nào là 2 phân thức đối nhau ? Lấy ví dụ về 2 phân thức đối nhau ? GV nêu Tổng quát (SGK) Phân thưc đối của phân thức được kí hiệu bởi Muốn tìm phân thức đối của một phân thức ta làm thế nào? Tìm phân thức đối của Hoạt động 4: Tìm hiểu về Phép trừ Đối với phân thức đại số ta cũng có quy tắc trừ tương tự như trừ số hữu tỉ Vậy em nào có thể phát biểu quy tắc trừ phân thức ? Hãy thực hiện phép trừ Các em thực hiện ?3 và ?4 ?3: Làm tính trừ phân thức: Thực hiện phép tính : Hoạt động 5: Củng cố bài Nhắc lại các bước thực hiện phép trừ phân thức Làm bài tập 29b, d; bài 30b - tr 50. SGK GV chia HS thành 4 nhóm cùng thực hiện Gọi 4 HS đại diện cho 4 nhóm lên trình bày. Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học thuộc định nghĩa hai phân thức đối nhau , quy tắc trừ phân thức Xem và giải lại các bài tập đã giải Bài tập về nhà : 28, 29, 30, 33 trang 49 Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS 1: Giải bài tập: Tính: + HS2: nhắc lại các khái niệm : Hai số hữu tỉ đối nhau, quy tắc trừ hai số hữu tỉ 1) Phân thức đối HS tiếp cân khái niệm Hai phân thức được gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0 Ví dụ : phân thức đối của là ngược lại là phân thức đối của HS ghi nhớ và HS phát biểu: Muốn tìm phân thức đối của một phân thức ta chỉ việc đổi dấu phân thức đó. Phân thức đối của là = 2. Phép trừ HS ghi nhớ Muốn trừ một phân thức cho một phân thức ta lấy phân thức bị trừ cộng với phân thức đối của phân thức trừ HS thực hiện = HS thực hiện và lên bảng trình bày ?3 Làm tính trừ phân thức = = = = = ?4: Thực hiện phép tính : = = = HS nhắc lại quy tắc trừ các phân thức HS các nhóm thực hiện tại lớp 4 HS đại diện cho 4 nhóm lên bảng trình bày HS các nhóm khác nhận xét HS ghi nhớ để học tốt bài học Ghi nhớ các bài tập cần làm ở nhà Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho tiết sau TUẦN 16 Ngày soạn: 24/11/2019 Ngày dạy: 30/11/2019 Tiết 31 - LUYỆN TẬP A. Mục tiêu 1. Kiến thức :quy đồng mẫu thức nhiều phân thức 2.Biết cách trình bày quá trình thực hiện một phép tính cộng, trừ phân thức * HS biết nhận xét để có thể áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng làm cho việc thực hiện phép tính được đơn giản hơn. B. Chuẩn bị GV : Giáo án , bảng phụ tóm tắc đề bài 26 HS : Học thuộc hai quy tắc cộng các phân thức đại số C. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Thực hiện phép tính: a) b) Sauk hi 2 HS giải xong thì cho HS khác nhận xét bài giải của 2 bạn Hoạt động 3: Tổ chức luyện tập 1. Giải bài tập 35b: Tính A = Cho HS giải ít phút tại lớp Trước hết ta phải làm gì để quy đồng mẫu? Ta thực hiện phép tính như thế nào? Hãy thực hiện phép cộng trên? Nếu Y/c tìm x Z để A có giá trị dương thì ta làm thế nào? 2. Giải bài tập 36- tr 51. SGK GV ghi tóm tắt đề bài trên bảng phụ Sp sản xuất trong 1 ngày theo k/ h tính như thế nào? Số sp thực tế đã làm được trong 1 ngày tính ra sao? Số sp làm thêm trong 1 ngày được tính bằng cách nào? Với x = 25 (ngày) thì số Sp làm thêm trong 1 ngày là bao nhiêu? tính như thế nào? Bài học hôm nay đã giúp các em củng cố kiến thức nào? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc các bước cộng, trừ phân thức đại số Làm các bài tập còn lại trong SGK, Xem các bài tập tương tự trong SBT HD làm bài 10 - tr50: áp dụng: ; HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS 1: làm câu a HS 2: giải câu b HS ghi đề bài HS cả lớp thực hiện giải ít phút HS: Ta phải chuyển phép trừ thành phép cộng, đổi dấu phân thức A > 0 > 0 x + 3 > 0 (Vì (x - 1)2 > 0 với x 1) x > - 3 HS tóm tắt đề bài Giải Sp sản xuất trong 1 ngày theo k/ h bằng tổng số Sp chia cho số ngày sản xuất: (Sp) Số sp thực tế đã làm được trong 1 ngày bằng tổng sp thực tế chia cho số ngày sx thực tế (Sp) Số sp làm thêm trong 1 ngày bằng số sp thực tế đã làm được trong 1 ngày trừ đi số Sp sản xuất trong 1 ngày theo k/ h: (Sp) Với x = 25 thì giá trị biểu thức là: (Sp) HS phát biểu kiến thức bài học đã củng cố, vận dụng trong bài HS ghi nhớ để học tốt kiến thức và kỹ năng thực hiện cộng, trừ phân thức Ghi nhớ để làm bài tập HS theo dõi GV hướng dẫn để về nhà tiếp tục giải TUẦN 17 Ngày soạn: 30/11/2019 Ngày dạy: 03/12/2019 Tiết 32 - PHÉP NHÂN CÁC PTĐS A. Mục tiêu : Kiên thức: Học sinh nắm vững và vận dụng tốt quy tắc nhân hai phân thức Kĩ năng: Học sinh biết các tính chất giao hoán , kết hợp của phép nhân và có ý thức nhận xét bài toán cụ thể để vận dụng B. Chuẩn bị : 1.GV : Giáo án 2. HS : Ôn lại quy tắc nhân phân số, tính chất của phép nhân phân số C. Các hoạt động trên lớp : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Hãy nhắc lại quy tắc nhân phân số? Vậy, phép nhân phân thức có giống ví phép nhân phân số không? ta tìm hiểu bài học hôm nay Hoạt động 3 : Tìm hiểu Phép nhân các phân thức đại số Các em thực hiện ?1 tương tự như nhân hai phân số Vậy muốn nhân hai phân thức ta làm thế nào ? Kết quả của phép nhân hai phân thức được gọi là tích Ta thường viết tích này dưới dạng thu gọn Các em thực hiện ?2 . Các em sinh hoạt nhóm thực hiện ?3 Thực hiện phép tính : Phép nhân phân số có những tính chất nào? Tương tự, phép nhân phân thức có những tính chất nào? Các em thực hiện ?4 Tính nhanh : .. Hoạt động 4: Củng cố Bài học hôm nay cần nắm vững kiến thức gì? Một em lên bảng giải bài tập 38 a Thực hiện phép tính sau : Một em lên bảng giải bài tập 38 c Giải bài tập sau: Hãy thực hiện theo quy tắc? rút gọn cho nhân tử nào? Sauk hi rút gọn cho x24 + 1 thì mẫu còn lại là x24 - 1 phân tích như thế nào? Tiếp tục phân tích mẫu để tìm nhân tử chung và rút gọn Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà Học thuộc quy tắc, tính chất nhân phân thức. Bài tập về nhà : 39, 40, 41 SGK trang 52, 53 Chuẩn bị bài: Phép chia các phân thức. HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS: Muốn nhân hai phân số với nhau ta nhân tử số với tử só, mẫu số với mẫu số rồi thu gọn kết quả tìm được nếu có HS tiếp cận vấn đề cần nghiên cứu HS thực hiện ?1 = = Muốn nhân hai phân thức, ta nhân các tử thức với nhau, các mẫu thức với nhau : HS ghi nhớ HS thực hiện ?2 Làm tính nhân phân thức : . == ?3 Thực hiện phép tính : == HS phát biểu, nhắc lại tính chất của phép nhân phân số HS phát biểu và ghi nhớ các tính chất của phép nhân phân thức ?4 Tính nhanh : = = HS phát biểu để củng cố bài học Bài 38 - tr 52 Thực hiện phép tính sau : a) == c) = HS ghi đề và giải tại lớp = = = HS ghi nhớ để học tốt nội dung bài học, áp dụng tốt quy tắc vào bài tập cụ thể Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau TUẦN 17 Ngày soạn: 30/11/2019 Ngày dạy: 5/12/2019 Tiết 33 - PHÉP CHIA CÁC PTĐS A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: HS nắm được rằng nghịch đảo của phân thức là phân thức 2. Kĩ năng: HS vận dụng tốt quy tắc chia các phân thức đại số. HS nắm vững thứ tự thực hiện các phép tính khi có một dãy những phép chia và phép nhân. B. Chuẩn bị : 1. GV : Giáo án 2. HS : Ôn lại cách tìm phân số nghịch đảo, quy tắc chia phân số cho phân số C. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : Kiểm tra sỹ số lớp Ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức ? Làm bài tập 38b/ 52 Thực hiện phép tính sau : Hai phân số được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào ? Tính Hoạt động 3 : Tìm hiêu phân thức nghịch đảo Hai phân thức và gọi là hai phân thức nghịch đảo của nhau Vậy hai phân thức được gọi là nghịch đảo của nhau khi nào ? Các em thực hiện ?2 Tìm phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức sau : a) , b) c) d) 3x + 2 Hoạt động 4 : Tìm hiểu Phép chia Phát biểu quy tắc chia phân số cho phân số Ta cũng có quy tắc chia phân thức tương tự như quy tắc chia phân số Em nào có thể phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức ? Các em thực hiện ?3 Làm tính chia phân thức Các em thực hiện ?4 Thực hiện phép tính sau : Ta thực hiện phép tính như thế nào? (Thực hiện từ trái qua phải) Hoạt động 5: củng cố bài Bài học hôm nay đã cho các em kiến thức trọng tâm nào? Cho HS cả lớp cùng giải các bài tập: a) Giải bài tập 43c - tr 54. SGK Thực hiện phép tính: b) Bài 44 - tr 54. SGK: Tìm biểu thức Q biết: Để tìm Q ta làm thế nào? (Để tìm Q ta lấy tích chia cho thừa số ) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà Học thuộc cách tìm phân thức nghịch đảo; quy tắc chia phân thức Bài tập về nhà : 42, 43, 44, 45 trang 54, 55 SGK Chuẩn bị tiết sau: Biến đổi biểu thức hữu tỉ. Giá trị của một phân thức. HS báo cáo sỹ số lớp HS ổn định tổ chức lớp HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai phân thức b) Thực hiện phép tính = HS2: Nhắc lại khái niệm hai phân số nghịch đảo. Làm tính nhân phân thức : = = 1 1. phân thức nghịch đảo HS tiếp cận khái niệm HS phát biểu: Hai phân thức khác 0 gọi là nghịch đảo nếu tích của chúng bằng 1 là nghịch đảo của và ngược lại HS thực hiện và trả lời ?2 phân thức nghịch đảo của mỗi phân thức đã cho lần lượt là : a) b) c) x – 2 d) 2. Phép chia HS phát biểu quy tắc chia hai phân số HS tiếp cận kiến thức mới HS phát biểu quy tắc chia phân thức cho phân thức: HS thực hiện và trả lời ?3 = == ?4 Thực hiện phép tính sau : = = 1 HS phát biểu để củng cố bài học HS cả lớp cùng giải các bài tập 2HS lên bảng trình bày a) = b) Q = = HS ghi nhớ để học tốt nội dung bài học: cách tìm phân thức nghịch đảo, chia phân thức Ghi nhớ các bài tập cần làm Ghi nhớ bài học cần chuẩn bị cho tiết sau TUẦN 17 Ngày soạn: 30/11/2019 Ngày dạy: 07/12/2019 Tiết 34 - Biến đổi các biểu thức hữu tỉ . Giá trị của phân thức A. Mục tiêu : Kiến thức:HS có khái niệm về biểu thức hữu tỉ, biết rằng mỗi phân thức và mỗi đa thức đều là những biểu thức hữu tỉ. Kĩ năng: HS biết cách biểu diễn một biểu thức hữu tỉ dưới dạng một dãy những phép toán trên những phân thức và hiểu rằng biến đổi một biểu thức hữu tỉ là thức hiện các phép toán trong biểu thức để biến nó thành một phân thức đại số. Thái độ: HS có kĩ năng thực hiện thành thạo các phép toán trên các phân thức đại số, biết cách tìm điều kiện của biến để giá trị của phân thức đước xác định. B. Chuẩn bị : 1. GV: Đọc kỹ SGK, SGV 2. HS : Ôn tập các phép toán cộng, trừ, nhân, chia, rút gọn phân thức; điều kiện để một tích khác không. C. Tổ chức các hoat động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : ổn định lớp Kiểm tra sỹ số HS ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ + Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát ? + Giải bài tập 44 - tr 54. SGK Hoạt động 3: Tìm hiểu về biểu thức hữu tỉ GV: Cho các biểu thức 0 ; ; ; 2x2 – ; (6x + 1)(x - 2) ; ; 4x + ; Các biểu thức trên gọi là biểu thức hữu tỉ Vậy thế nào là biểu thức hữu tỉ? Biểu thức biểu thị phép toán nào trên các phân thức nào? Hoạt động : Biến đỗi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức A = Viết biểu thức A thành một phép chia ? Thực hiện phép chia này? Rút gọn tích tìm được? Các em thực hiện ?1: Biến đổi biểu thức B = Thành một phân thức Hoạt động 5: Giá trị của phân thức Cho phân thức Tính giá trị phân thức tại x = 2; x = 0 Vậy điều kiện để giá trị của phân thức được xác định là gì? Một em đọc đoạn “giá trị của phân thức” – Khi nào phải tìm điều kiện xác định của phân thức ? – Điều kiện xác định của phân thức là gì ? Ví dụ 2: Cho phân thức phân thức được xác định khi nào? x = 2009 có thỏa mãn điều kiện xác định của phân thức không ? Tại x = 2009 thì giá trị phân thức là bao nhiêu? Các em thực hiện ?2 Phân thứcđược xác định khi nào? Rút gọn biểu thức đã cho? Tính giá trị của biểu thức tại x =1000000 và x = - 1 Hoạt động 6: Củng cố bài Giải bài tập 46b - tr 57. SGK Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà BT về nhà:50, 51, 53, 54, 55 trang 58, 59 SGK. Chuẩn bị tốt cho tiết sau luyện tập. HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp Một học sinh lên bảng kiểm tra + Phát biểu quy tắc chia phân thức. Viết công thức tổng quát + bài tập 44 - tr 54. SGK 1. Biểu thức hữu tỉ 0 ; ; ; 2x2 – ; (6x + 1)(x - 2) ; ; 4x + ; HS phát biểu: biểu thức có dạng một phân thức hoặc biểu thị 1 dãy các phép toán trên những phân thức Biểu thức biểu thị phép chia cho 2. Biến đỗi một biểu thức hữu tỉ thành một phân thức Ví dụ 1: Biến đổi biểu thức: A = = = = HS thực hiện ?1 B = = = = Tại x = 2 thì Tại x = 0 thì phép chia không thực hiện được nên giá trị phân thức không xác định. HS đọc phần mở đầu của mục 3 – Điều kiện xác định của phân thức là điều kiện của biến để mẫu thức khác 0 Phân thức xác định x( x - 3 ) 0 x 0 và x 3 * x = 2009 thoả mãn ĐKXĐ của phân thức Rút gọn phân thức = Thay x = 2009 ta có HS thực hiện ?2 a) Phân thức xác định x2 + x 0 x(x + 1) 0 x 0 và x -1 b) = HS tính HS giải bài tập 46 b - tr 57. SGK = TUẦN 18 Ngày soạn: 08/12/2019 Ngày dạy: 10/12/2019 Tiết 35 - LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : 1. Kiến thức : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng thực hiện các phép toán trên các phân thức đại số 2. Kĩ năng :Học sinh có kĩ năng tìm điều kiện của biến ; phân biệt được khi nào cần tìm điều kiện của biến , khi nào không cần. Biết vận dụng điều kiện của biên vào giải bài tập B. Chuẩn bị: 1. GV: Đọc kỹ SGK, SGV 2. HS : Ôn tập phân tích đa thức thành nhân tử , ước của số nguyên C. Tổ chức các hoạt động: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ HS 1: Chữa bài tập 54 tr 59. SGK Chữa bài tập 50(a) tr 58 / SGK Bài này có cần tìm điều kiện của biến hay không ? Tại sao ? Các em nhận xét bài làm của hai bạn GV nhận xét và cho điểm hai HS Hoạt động 3: Luyện tập 1. Giải bài 52 tr 58. SGK Tại sao trong đề bài lại có điều kiện : x 0 ; xa Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải thoả mãn điều kiện gì? Hãy rút gọn biểu thức? Kết quả cuối cùng chứng tỏ điều gì? 2. Giải bài 53 - tr 58. SGK Hãy tính ? Vận dụng kết quả trên ta có: =? Tương tự: =? Các em làm bài 55 - tr 59 SGK Phân thức xác định khi nào? Tìm x tương ứng để phân thức xác định Rút gọn phân thức đã cho Giá trị x = 2 thoả mãn không? Giá trị x = - 1 có thoả mãn không? Những giá trị nào của biến thì tính được giá trị của phân thức đã rút gọn ? Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà Học bài: Nắm chắc cách giải bài toán về biến đổi biểu thức hữu tỉ Các em chuẩn bị đáp án cho 12 câu hỏi ôn tập chương II trang 61 SGK Bài tập về nhà : Làm các bài tập còn lại trong SGK và bài tập ôn tập chương II: Bài 57,58 - tr 61, 62. SGK HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức HS 1: a) xác định 2x2 - 6x 0 2x(x-3) 0 x0 và x3 b) xác định 0 và x HS2: Thực hiện phép tính = = = = HS trả lời HS nhận xét bài giải của hai bạn Giải bài 52 tr 58. SGK Đây là bài toán liên quan đến giá trị của biểu thức nên cần có điều kiện của biến Với a là số nguyên, để chứng tỏ giá trị của biểu thức là một số chẵn thì kết quả rút gọn của biểu thức phải chia hết cho 2 == = = = 2a Kết quả : Biểu thức rút gọn bằng 2a là số chẵn Giải bài 53 - tr 58. SGK a) = Dùng kết quả trên ta có : == Tương tự: = = bài 55 - tr 59 SGK Cho phân thức a) ĐK : x2 - 1 0 ( x + 1 )( x - 1 ) 0 x 1 b) = c) Với x = 2 giá trị của phân thức được xác định, do đó phân thức có giá trị : Với x = -1 giá trị của phân thức không xác định , vậy bạn Thắng tính sai * Chỉ có thể tính được giá trị của phân thức đã cho nhờ phân thức rút gọn với những giá trị của biến thoả mãn điều kiện HS ghi nhớ đểhọc bài và nắm vững bài học Ghi nhớ để chuẩn bị tốt cho bài học sau Ghi nhớ các bài tập cần làm còn lại và bài tập ôn tập chương II TUẦN 18 Ngày soạn: 08/12/2019 Ngày dạy: 12/12/2019 Tiết 36 - Ô TẬP HỌC KỲ I A. Mục tiêu : 1. Kiến thức: Tiếp tục củng cố cho HS các khái niệm về biểu thức hữu tỉ, phân thức đại số. 2. Kĩ năng: Tiếp túc rèn luyện kĩ năng rút gọn diểu thức, tìm điều kiện của biến, tính giá trị của biểu thức, tìm giá trị của biến để phân thức bằng 0. 3. Thái độ: Cho HS làm một vài bài tập phát triển tư duy dạng : tìm giá trị của biến để giá trị của biểu thức nguyên, tìm giá trị lớn nhất(hoặc nhỏ nhất) của biểu thức. B. Chuẩn bị : 1. GV : Đọc kỹ SGK, SGV 2. HS : Ôn tập lí thuyết và làm các bài tập theo yêu cầu của giáo viên C. Tổ chức các hoạt động : Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1 : ổn định lớp Kiểm tra sỹ số lớp ổn định tổ chức lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ Chữa bài tập 58 (b) tr 62 SGK Cho HS nhận xét bài giải của bạn Hoạt động 3: Luyện tập 1 . Giải bài tập 60 - tr 62. SGK Điều kiện của biến để giá trị biểu thức xác định là gì ? Hãy tìm giá trị tương ứng của x để biểu thức xác định Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ( khi giá trị biểu thức đã được xác định ) ta cần làm thế nào ? GV cùng HS hoàn thành bài giải HS báo cáo sỹ số HS ổn định tổ chức lớp HS 1: Giải bài tập 58b - tr 62. SGK == = = HS khác nhận xét bài giải của bạn HS : a) ĐKXĐ: 2x - 2 0, x2 - 1 0 và 2x + 2 0 HS giải và tìm ĐKXĐ của biểu thức Muốn chứng minh giá trị của biểu thức không phụ thuộc vào biến ( khi giá trị biểu thức đã được xác định ) ta biến đổi, rút gọn biểu thức, nếu kết quả rút gọn của biểu thức là một hằng số thì biểu thức không phụ thuộc vào biến x HS và GV cùng hoàn thành bài giải a) ĐKXĐ: 1 b) Với x 1 thì = = = = Vậy khi giá trị của biểu thức được xác định thì nó không phụ thuộc vào giá trị của biến x 2. Giải bài tập: Cho Tìm đa thức A; b) Tính A tại x = 1; x = 2; c) Tìm giá trị của x để A = 0. Muốn tìm biểu thức A ta làm thế nào? Hãy thực hiện phép tính để tìm biểu thức A ĐKXĐ của A là gì? Tại x = 1 giá trị biểu thức A xác định không Tại x = 2 thì sao? A = 0 khi nào? Trong hai giá trị trên thì x nhận giá trị nào? Vì sao? Bài 62 tr 62 SGK Tìm giá trị của x để giá trị của phân thức bằng 0 Bài này có phải tìm ĐK của biến của phân thức không ? Hãy tìm ĐK của biến ? Rút gọn phân thức ? phân thức = 0 khi nào? Hoạt động 4 : Hướng dẫn về nhà Ôn tập các câu hỏi lí thuyết và các dạng bài tập của chương I và ôn tập chương II Bài tập về nhà : 63 (b) , 64 tr 62/SGK Muốn tìm biểu thức A ta nhân (4x2 - 7x + 3).((x2 + 2x + 1) chia cho 1 - x2 HS thực hiện để tính kết quả của phép chia để tìm biểu thức A A = = = = ( 3 – 4x )( x + 1 ) = 3 - x - 4x2 ĐK của biến là : x Tại x = 1, giá trị biểu thức A không xác định Tại x = 2 ( thoả mãn điều kiện ) A = 3 – 2 – 4.22 = – 15 c) A = 0 ( 3 – 4x )( x + 1 ) = 0 Với x = -1 ( loại ) Vậy A = 0 khi x = Bài 62 tr 62 SGK Bài tập này phải tìm ĐK của biến vì có liên quan đến giá trị phân thức Phân thức được xác định khi : và x 5 Vậy ĐK của biến là x 0 và x 5 Rút gọn: = (HS về nhà làm nốt) TUẦN 18 Ngày soạn: 08/12/2019 Ngày dạy: 14/12/2019 Tiết 37 - Ô TẬP HỌC KỲ I (Tiếp) A. Mục tiêu : * Học sinh được củng cố vững chắc các khái niệm : + Phân thức đại số + Hai phân thức bằng nhau + Phân thức đối + Phân thức nghịch đảo + Biểu thức hữu tỉ + Tìm ĐK của biến để giả trị của PT được xác định * Tiếp tục cho học sinh rèn luyện kĩ nă
File đính kèm:
- Giao an ca nam_12772870.doc