Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công

I. MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Học sinh biết quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.

2. Kỹ năng: Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.

3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.

4. Nội dung trọng tâm: Cộng, trừ số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế.

5. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, đánh giá.

- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, các công thức tổng quát.

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:

1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, câu ?1, ?2 Sgk.

2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, bảng phụ.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá

 

doc9 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 547 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Thái Bá Công, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 1
Tiết KHGD: 01
 Ngày soạn: 25/08/2018 
 Ngày dạy: 27/08/2018
 §1. TẬP HỢP Q CÁC SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, so sánh số hữu tỉ. Bước đầu nhận biết được mối quan hệ giữa các tập hợp số N Z Q.
2. Kỹ năng: Biết biểu diễn số hữu tỉ trên trục số, biết so sánh số hữu tỉ.
3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận, tập phân tích, tập quan sát.
4. Nội dung trọng tâm: Nắm được khái niệm số hữu tỉ. Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số. So sánh các số hữu tỉ.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Tự học, hợp tác, giải quyết vấn đề, giao tiếp, tư duy lôgic.
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, câu ?1 đến ?5 Sgk.
2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, bảng phụ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng 
(MĐ3)
Vận dụng cao (MĐ4)
1. Số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Biết thế nào là số hữu tỉ, biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
2. So sánh hai số hữu tỉ 
Hiểu cách so sánh các số hữu tỉ
So sánh các số hữu tỉ bằng các phương pháp khác
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Ở tiết lớp 6 các em đã được học về phân số. Các số như vậy còn được gọi là gì? Bài học hôm nay sẽ cho các em biết điều đó.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
 Nội dung ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Số hữu tỉ. (21')
(1) Mục tiêu: Biết tập hợp số hữu tỉ. Biểu diễn được số hữu tỉ trên trục số
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
1. Số hữu tỉ 
a) Ví dụ: Các số 3; -0,5; 0; 2 là các số hữu tỉ.
* Số hữu tỉ có dạng với a, b Z và b 0
* Tập hợp số hữu tỉ được kí hiệu là Q.
?1 0,6;
-1,25; 
Là các số hữu tỉ (theo định nghĩa)
?2 
H: Hãy nhắc lại định nghĩa phân số bằng nhau?
H: Hãy viết các số 3; -0,5; 0; 2 thành 3 phân số bằng nó?
H: Ta có thể viết mỗi số trên thành bao nhiêu phân số bằng nó?
GV: Lưu ý các phân số bằng nhau là cách viết khác nhau của cùng một số, số đó là số hữu tỉ. Vậy các số 3; -0,5; 0; 2là số hữu tỉ. Vậy theo em thế nào là số hữu tỉ?
GV: Giới thiệu tập hợp các số hữu tỉ được kí hiệu là Q
* Yêu cầu HS làm ? 1
H: Tại sao các số 0,6; -1,25; 1 đều là số hữu tỉ?
GV: Yêu cầu HS làm ?2 Số nguyên a có là số hữu tỉ không? Số tự nhiên n có là số hữu tỉ không? Vì sao?
H: Qua đó em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các tập hợp số đã học?
GV: Treo bảng phụ giới thiệu sơ đồ biểu thị mối quan hệ giữa ba tập hợp số như sgk/4
GV: Yêu cầu HS làm bài toán 1 Sgk để củng cố 
- HS trả lời
- HS hoạt động cá nhân.
- HS nêu định nghĩa
- Từng HS đứng tại chỗ trả lời, lớp nhận xét.
Năng lực giải quyết vấn đề
Tự học
Giải quyết vấn đề
b) Biểu diễn số hữu tỉ trên trục số: 
?3.
VD: Biểu diễn trên trục số
B1: Chia đoạn thẳng đơn vị ra bốn phần bằng nhau, lấy một đoạn làm đơn vị mới, nó bằng đơn vị cũ
B2: Số nằm ở bên phải số 0, cách 0 là 5 đơn vị mới.
VD2: Biểu diễn trên trục số.
Ta có: 
GV: Vẽ trục số và yêu cầu một HS lên biểu diễn số nguyên –2; -1; 0; 1; 2 trên trục số?
GV: Giới thiệu tương tự số nguyên ta có thể biểu diễn số hữu tỉ trên trục số.
GV: cho Hs nghiên cứu ví dụ 1 Sgk và nêu cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số
Gv: Thực hành trên bảng yêu cầu Hs làm theo 
*Chú ý chia đoạn thẳng đơn vị theo mẫu số, xác định điểm biểu diễn số hữu tỉ theo tử số 
H: Tương tự để biểu diễn số hữu tỉ trên trục số ta làm thế nào? Nêu cách thực hiện?
Hd: Viết dưới dạng phân số có mẫu dương 
H: Ta chia đoạn thẳng đơn vị thành mấy phần?
 Điểm biểu diễn số hữu tỉ được biểu diễn thế nào?
Gv: Gọi một Hs lên bảng biểu diễn
Gv: Giới thiệu trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ được gọi là điểm 
H: Vậy trên trục số điểm biểu diễn số hữu tỉ x được gọi là điểm gì?
HS lên bảng làm, lớp nhận xét.
HS đứng tại chỗ nêu cách biểu diễn
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS lên bảng làm
HS đứng tại chỗ trả lời.
Tự học
Giải quyết vấn đề
HOẠT ĐỘNG 3: So sánh hai số hữu tỉ. (12')
(1) Mục tiêu: Biết so sánh hai số hữu tỉ. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng, phấn, sgk,
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
3. So sánh hai số hữu tỉ: 
?4 Ta có:
Vì Nên 
VD1: So sánh -0,6 và
Ta có .
Vì -6 0 nên 
 hay 
VD2 : So sánh 2 số hữu tỉ và 0
Ta có: =< hay < 0
 * Để so sánh hai số hữu tỉ x ,y ta làm như sau:
- Viết x, y dưới dạng 2 phân số với cùng mẫu dương.
 x = , y = (m > 0)
- So sánh tử là các số nguyên a ,b. 
?5 Số hữu tỉ dương: 
 Số hữu tỉ âm: 
 Số không là sht âm cũng không là sht dương.
H: Ở lớp 6 các em đã học muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Gv: Yêu cầu Hs làm ?4 so sánh và ?
H: Số hữu tỉ được biễu diễn dưới dạng như thế nào? Vậy để so sánh hai số hữu tỉ –0,6 và ta làm như thế nào?
GV: Yêu cầu các nhóm so sánh hai số hữu tỉ –0,6 và . Sau đó GV sửa bài cho các nhóm 
Hd: Viết các số hữu tỉ dưới dạng phân số rồi so sánh như so sánh hai phân số
H: Tương tự so sánh hai số hữu tỉ –3 và 0 ?
H: Qua hai ví dụ hãy cho biết để so sánh hai số hữu tỉ ta làm như thế nào?
GV: Giới thiệu về số hữu tỉ dương, số hữu tỉ âm
 làm ?5
Gv: Hd Hs rút ra nhận xét nếu > 0 và < 0 khi nào?
HS đứng tại chỗ trả lời.
HS lên bảng làm
Hoạt động nhóm
HS trả lời
HS đứng tại chỗ trả lời ?5
Hợp tác
Giải quyết vấn đề
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (9’)
(1) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức làm bài tập liên quan đến số hữu tỉ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
GV yêu cầu HS làm hai bài tập sau:
1. Cho hai số hữu tỉ –0,75 và 
a) So sánh hai số.
b) Biểu diễn hai số đó trên trục số. Nêu nhận xét về vị trí của hai số đó với nhau và với số 0? 
2. So sánh: và 
GV nhận xét, chốt kiến thức của giờ học 
HS làm tại chỗ cặp đôi
HS lên bảng trình bày
HS khác nx, chốt cách làm và kiến thức áp dụng
 < 
 <
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’)
- Về học bài, xem các ví dụ đã làm. 
- Làm bài tập về nhà bài 2; 3; 4/SGK.8 
- Nắm vững định nghĩa số hữu tỉ, cách biểu diễn số hữu tỉ trên trục số,so sánh số hữu tỉ. Ôn tập quy tắc cộng trừ phân số, quy tắc “dấu ngoặc”, quy tắc “chuyển vế ”
E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Thế nào là số hữu tỉ ? Cho ví dụ ? Để so sánh hai số hữu tỉ ta làm thế nào? (MĐ1)
Câu 2: Bài tập 1 (MĐ1, 2)
Câu 3: Bài tập 2 (MĐ4)
Tuần: 1
Tiết KHGD: 02
 Ngày soạn: 26/08/2018 
 Ngày dạy: 30/09/2018
 §2. CỘNG, TRỪ SỐ HỮU TỈ
I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Học sinh biết quy tắc cộng trừ số hữu tỉ, hiểu quy tắc chuyển vế trong tập hợp số hữu tỉ.
2. Kỹ năng: Có kỹ năng làm phép tính cộng trừ số hữu tỉ nhanh và đúng. Có kỹ năng áp dụng quy tắc chuyển vế.
3. Thái độ: Giáo dục tính chính xác, cẩn thận, khoa học.
4. Nội dung trọng tâm: Cộng, trừ số hữu tỉ. Quy tắc chuyển vế.
5. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, tự học, hợp tác, đánh giá.
- Năng lực chuyên biệt: Tính toán, sử dụng ngôn ngữ toán học, các công thức tổng quát.
II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH:
1. Giáo viên: Sgk, thước, bảng phụ ghi nội dung kiểm tra bài cũ, câu ?1, ?2 Sgk.
2. Học sinh: Sgk, thước chia khoảng, bảng phụ.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(MĐ1)
Thông hiểu
(MĐ2)
Vận dụng 
(MĐ3)
Vận dụng cao
(MĐ4)
1. Cộng trừ hai số hữu tỉ 
Biết cộng trừ hai số hữu tỉ
Thực hiện các phép cộng trừ số hữu tỉ đơn giản
Áp dụng tính chất thực hiện tính hợp lí
Tính các tổng đại số
2. Quy tắc chuyển vế
Hiểu quy tắc chuyển vế
Vận dụng quy tắc để tìm x
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
 * Kiểm tra bài cũ: (7’)
Nội dung
Đáp án
Biểu điểm
HS1: Thế nào là số hữu tỉ? Cho ví dụ về số hữu tỉ nhỏ hơn -5? 
So sánh x và y, biết: 
a) x = và y = 
b) x = và y = 
HS2: Biểu diễn số hữu tỉ và trên cùng một trục số ? 
Nêu cách biểu diễn ?
HS1: Số hữu tỉ là số viết được dưới dạng (a, b ; )	
a) x = và y = 
Vậy x < y 	
 b) x = và y = 
 Vậy x > y 
HS2: Biểu diễn đúng 
 Nêu đúng cách biểu diễn 
4đ
3đ
3đ
7đ
3đ
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1. Tình huống xuất phát (mở đầu) (1’)
(1) Mục tiêu: Kích thích hs suy đoán, hướng vào bài mới
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: Vấn đáp gợi mở
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Dạy học cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: Bảng, phấn
(5) Sản phẩm: Không
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS 
Ở tiết lớp 6 các em đã được học về số hữu tỉ. Hôm nay các em sẽ được học các phép toán về số hữu tỉ.
Hs: Chú ý lắng nghe
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC VÀ LUYỆN TẬP
 Nội dung ghi bảng 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
NL hình thành
HOẠT ĐỘNG 2: Cộng, trừ hai số hữu tỉ. (15')
(1) Mục tiêu: Biết cộng, trừ hai số hữu tỉ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh 
1. Cộng, trừ hai số hữu tỉ 
a) Quy tắc:
x = (a, b, m Z, m > 0)
b) VD: Tính
?1a) 0,6 + 
= 
b) 
=
H: Số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng như thế nào?
*Ta đã biết số hữu tỉ được biểu diễn dưới dạng phân số với a , b Z và b 0
H: Vậy để cộng hay trừ hai số hữu tỉ ta có thể làm như thế nào?
H: Nêu quy tắc cộng hai phân số cùng mẫu, cộng hai phân số khác mẫu?
GV: Giới thiệu với hai số hữu tỉ bất kỳ ta có thể viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu rồi áp dụng quy tắc cộng trừ phân số cùng mẫu 
H: Vậy với x, y Q nếu x = ; y = (a, b, m Z, m > 0) thì x + y =? và x – y =?
H: Hãy nhắc lại tính chất cơ bản của phép cộng phân số?
GV: Lưu ý trong tập hợp số hữu tỉ phép cộng số hữu tỉ cũng có các t/chất như vậy 
Gv: Gọi hs đứng tại chỗ nêu cách làm ví dụ, Gv ghi lại bổ sung và nhấn mạnh các bước thực hiện 
Yêu cầu HS làm ?1
Gọi Hs nhận xét, sửa chữa
HS đứng tại chỗ trả lời
HS trả lời
HS nhắc lại các tính chất đã học
Hs trả lời
HS lên bảng làm, lớp nhận xét
Giải quyết vấn đề
Tự học
Tự học
HOẠT ĐỘNG 3: Quy tắc chuyển vế. (12')
(1) Mục tiêu: Biết cộng, trừ hai số hữu tỉ.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: HĐ cá nhân, cả lớp
(4) Phương tiện dạy học: bảng phấn, sgk, thước
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
2. Quy tắc chuyển vế: 
a) Quy tắc: (sgk)
 x + y = z
 x = z - y
b) VD: Tìm x, biết:
?2a) x - =
 x =+ 
 x = 
b) - x = 
 x = +
 x = 
c) Chú ý (Sgk tr9)
H: Nhắc lại quy tắc chuyển vế trong Z? 
*Áp dụng quy tắc làm bài tập sau: 
Tìm số nguyên x, biết:
 34 + x = 12
Gv: Giới thiệu tương tự trong tập hợp Q ta cũng có quy tắc chuyển vế 
H: Với x, y, z Q; 
x + y = z x = ?
Gv: Yêu cầu HS làm ví dụ 1 .Sgk
Gv: Cho Hs làm ?2 hoạt động theo nhóm
Gv: Kiểm tra bài làm của một vài nhóm 
Gv: Giới thiệu chú ý. 
HS lên bảng làm
Hs: Đọc quy tắc trong SGK 
Hoạt động nhóm
Đại diện nhóm lên bảng trình bày. Lớp nhận xét, sửa chữa.
Hs đọc chú ý sgk
Tự học
Giải quyết vấn đề
Hợp tác
Đánh giá nhận xét
C. VẬN DỤNG, TÌM TÒI, MỞ RỘNG (8’)
(1) Mục tiêu: Học sinh vận dụng kiến thức làm các phép toán cộng, trừ số hữu tỉ. 
(2) Phương pháp/Kĩ thuật dạy học: vấn đáp gợi mở, KT động não.
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Hoạt động cá nhân.
(4) Phương tiện dạy học: Sgk
(5) Sản phẩm: Bài làm của học sinh
GV giao nv: Làm hai bài tập 6, 8. Sgk
GV nhận xét: có thể mở rộng cộng, trừ nhiều số hữu tỉ. Chốt kiến thức của giờ học 
HS nhận nv làm việc cá nhân
Làm bài 6. Sgk Tính
a) + = + = 
d) 3,5 – () = + = + = 
Làm bài 8. Sgk Tính
a) + () + () = + + = = -2
b) - () - = + - = + - = 
D. HƯỚNG DẪN HỌC Ở NHÀ (2’)
- Nắm vững quy tắc cộng trừ số hữu tỉ 
- Nắm được quy tắc “chuyển vế” trong Q
- Làm bài tập về nhà bài 6 (b;c) ; 8 (c; d); 9 ; 10/Sgk
- Ôn quy tắc nhân chia phân số, tính chất cơ bản của phép nhân phân số 
- Hd bài 8d
C1: Thực hiện phép tính trong ngoặc ( ) trước rồi đến ngoặc 
C2 : Bỏ ngoặc rồi thực hiện quy đồng và thực hiện phép tính từ trái qua phải
E. NỘI DUNG CÁC CÂU HỎI, BÀI TẬP
Câu 1: Nhắc lại quy tắc chuyển vế, cách cộng trừ hai số hữu tỉ? (MĐ1)
Câu 2: Bài tập 6 (MĐ2)
Câu 3: Bài tập 8 (MĐ3)

File đính kèm:

  • docgiao_an_dai_so_lop_7_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_thai_ba_cong.doc
Giáo án liên quan