Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 51, Bài 3: Đơn thức - Năm học 2019-2020 - Nguyễn Thị Quỳnh Như
Đọc ?1/30SGK.
-Đưa thêm một số biểu thức 9; x; y
- Yêu cầu HS sắp xếp theo 2 nhóm.
Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ.
Nhóm 2: Các biểu thức còn lại.
-Cho hoạt động nhóm: Nửa lớp sắp xếp nhóm 1 nửa còn lại sắp xếp theo nhóm 2.
- Nhận xét các biểu thức ở nhóm 2 có dạng gì?
- Các biểu thức ở nhóm 2 được gọi là đơn thức.
- Vậy đơn thức là gì?
- Gọi HS nhắc lại.
- Hãy cho ví dụ về đơn thức.
- Theo em số 0 có phải là đơn thức hay không ?
- GV đưa ra chú ý : ‘Số 0 được gọi là đơn thức 0’
- Làm bài tập 10,11/32SGK
+ Đọc đề
+ Nhắc lại khái niệm đơn thức
+ Dựa vào khái niệm đơn thức làm bài tập.
+ Nhận xét và hướng dẫn HS sửa sai.
Trường CĐSP Đà Lạt Giáo sinh: Nguyễn Thị Quỳnh Như Lớp: Toán – Tin K42 Trường THCS Quang Trung GVHD: Nguyễn Công Khanh Tuần: 24 Tiết: 51 Bài 3: Đơn thức Lớp: 7 Ngày soạn: 12/05/2020 Ngày dạy: Tiết 51 Bài 3: ĐƠN THỨC I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - HS nhận biết được đơn thức, đơn thức thu gọn, phân biệt được hệ số và phần biến của đơn thức. - Biết viết đơn thức dưới dạng thu gọn đơn thức, nhân hai đơn thức 2. Kỹ năng: Tính toán cẩn thận, nhanh nhẹn. 3. Thái độ: Giáo dục thái độ học tập nghiêm túc. 4. Định hướng năng lực: - Năng lực : + Năng lực tự học, năng lực tự giải quyết vấn đề. + Vận dụng được kiến thức vào thực tế. + Khả năng làm việc nhóm, hợp tác nhỏ. + Năng lực tư duy, sáng tạo. - Phẩm chất: + Tính tự lập, tự tin, cẩn thận trong tính toán. + Hình thành được kĩ năng phát triển tư duy. II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: 1. Chuẩn bị của GV: - Thiết bị dạy học: Máy tính, máy chiếu, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. - Học liệu: Giáo án, SGK và SBT Toán 7 (tập 2). 2. Chuẩn bị của HS: SGK và SBT Toán 7 (tập 2), thước thẳng, giấy nháp. III. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, thảo luận nhóm. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định lớp :(2 phút) - Kiểm tra sỉ số - Báo cáo tình hình làm bài tập và chuẩn bị bài mới 2. Kiểm tra bài cũ: (7 phút) Câu 1: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến ta phải làm như thế nào? Câu 2: Tính giá trị của biểu thức sau tại m=-1 và n=2 : 3m-2n Trả lời: Câu 1: Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến, ta thay các giá trị cho trước đó vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính. Câu 2: Thay giá trị m=-1 và n=2 vào biểu thức ta được: 3m – 2n =3.(-1) – 2.2 = -7 3. Tiến trình bài học: Dẫn bài: Trong biểu thức đại số 3m – 2n có thành phần 3m và 2n, để tìm hiểu 3m và 2n trong biểu thức trên còn được gọi là gì chúng ta bước vào bài học hôm nay. Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Đơn thức (8 phút) (1) Mục tiêu: Nắm được khái niệm đơn thức (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Học sinh nhận biết được đơn thức, phân biệt được phần biến và hệ số. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm. (4) Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Xác định, nhận biết được đơn thức. - Đọc ?1/30SGK. -Đưa thêm một số biểu thức 9; x; y - Yêu cầu HS sắp xếp theo 2 nhóm. Nhóm 1: Những biểu thức có chứa phép cộng, phép trừ. Nhóm 2: Các biểu thức còn lại. -Cho hoạt động nhóm: Nửa lớp sắp xếp nhóm 1 nửa còn lại sắp xếp theo nhóm 2. - Nhận xét các biểu thức ở nhóm 2 có dạng gì? - Các biểu thức ở nhóm 2 được gọi là đơn thức. - Vậy đơn thức là gì? - Gọi HS nhắc lại. - Hãy cho ví dụ về đơn thức. - Theo em số 0 có phải là đơn thức hay không ? - GV đưa ra chú ý : ‘Số 0 được gọi là đơn thức 0’ - Làm bài tập 10,11/32SGK + Đọc đề + Nhắc lại khái niệm đơn thức + Dựa vào khái niệm đơn thức làm bài tập. + Nhận xét và hướng dẫn HS sửa sai. - HS đọc - Hoạt động nhóm. Nhóm 1: 3 – 2y; 10x + y; 5(x + y). Nhóm 2 : 9; x; y 4xy2;-35x2y3x ; 2x2-12y3x ; 2x2y; -2y. - Các biểu thức ở nhóm 2 có dạng 1 số, 1 biến, 1 tích các số và các biến. - Đơn thức là biểu thức đại số chỉ gồm một số, hoặc một biến, hoặc một tích giữa các số và các biến. - HS cho ví dụ. - Số 0 là đơn thức vì nó là 1 số. - Lắng nghe. 1. Đơn thức : SGK/30 a) Ví dụ : 34; 12x2yz; x; y;... là những đơn thức. b) Chú ý : Số 0 được gọi là đơn thức 0”. Hoạt động 2: Đơn thức thu gọn (7 phút) (1) Mục tiêu: Nhận biết được đơn thức thu gọn. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phân biệt được phần biến và hệ số. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm. (4) Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Xác định, nhận biết được đơn thức thu gọn. Xét đơn thức sau : 10x6y3 và 14x2y3.(-2xy) - Hãy nêu nhận xét về sự khác biệt của hai đơn thức trên (các biến trong đơn thức trên như thế nào)? - Đơn thức được gọi là đơn thức thu gọn với phần hệ số : 5 và phần biến :. - Vậy thế nào là đơn thức thu gọn ? - Hãy cho một ví dụ về đơn thức thu gọn. - Trong các đơn thức sau đơn thức nào là đơn thức thu gọn : x; -y; xyx ;3x2y;10xy2zy Hãy chỉ ra phần biến và phần hệ số của các đơn thức thu gọn ấy. + Đọc đề . + Chỉ ra các đơn thức thu gọn. + Nêu hệ số và phần biến của từng đơn thức thu gọn trên. + Đưa thêm hai đơn thức 3 ; 10 - Cho biết hai đơn thức 3 ; 10 có được gọi là đơn thức thu gọn hay không ? - Ở bài tập trên 3 ; 10 cũng được gọi là đơn thức thu gọn.Vậy một số cũng được gọi là đơn thức thu gọn. Trong đơn thức thu gọn mỗi biến chỉ được viết một lần. Đây cũng là chú ý / 31SGK. - Làm bài tập 12a/32 SGK. + Đọc đề + Xác định phần hệ số và phần biến của các đơn thức. - Trong đơn thức 10x6y3các biến x, y có mặt 1 lần xuất hiện dưới dạng một lũy thừa với số mũ nguyên dương. - Đơn thức thu gọn là đơn thức chỉ gồm tích của một số với các biến, mà mỗi biến đã được nâng lên lũy thừa với số mũ nguyên dương. - HS cho ví dụ. - HS quan sát và làm theo yêu cầu. Đơn thức thu gọn Hệ số Phần biến x 1 x -y -1 y 3x2y 3 x2y - Hai đơn thức 3 ; 10 được gọi là đơn thức thu gọn 2. Đơn thức thu gọn : SGK/31 Ví dụ : 10x6y3 là đơn thức thu gọn Phần hệ số : 10 Phần biến: x6y3 Chú ý : SGK/31. Hoạt động 3: Bậc của đơn thức (5 phút) (1) Mục tiêu: Nhận biết được bậc của đa thức. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phân biệt được phần biến và hệ số, số mũ của từng biến. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm. (4) Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Xác định, nhận biết được bậc của đơn thức. - Xét ví dụ 2x5y3z - Cho biết có phải là đơn thức thu gọn hay không ? - Hãy xác định hệ số và phần biến và tổng số mũ của các biến trong đơn thức. - Cô nói bậc của đơn thức trên là 9. - Vậy bậc của đơn thức là gì ? - Gọi HS nhắc lại. - Ví dụ : Tìm bậc của các đơn thức sau -3xy5z3t; 2x0y0; 0x3 - Vậy số 0 là đơn thức bậc mấy ? - Thế nào là đơn thức bậc không ? - Đơn thức 2x5y3z là đơn thức thu gọn. Phần biến Số mũ x5 5 y3 3 z 1 Tổng 9 - Bậc của đơn thức có hệ số khác 0 là tổng số mũ của tất cả các biến có trong đơn thức đó. - HS nhắc lại định nghĩa. - HS đọc đề và làm theo yêu cầu. 3. Bậc của đơn thức :SGK/31 a) Ví dụ : là đơn thức thu gọn có bậc 3. là đơn thức thu gọn có bậc 3. là đơn thức thu gọn có bậc 4. là đơn thức thu gọn có bậc 12. b) Lưu ý : - Số thực khác 0 là đơn thức bậc không. - Số 0 được coi là đơn thức không có bậc. Hoạt động 4 : Nhân hai đơn thức (10 phút) (1) Mục tiêu: Thực hiện được nhân hai đơn thức. (2) Phương pháp/Kĩ thuật: Phân biệt được phần biến và hệ số. (3) Hình thức tổ chức hoạt động: cá nhân, nhóm. (4) Phương tiện dạy học: máy tính, máy chiếu (5) Sản phẩm: Thực hiện được nhân hai đơn thức. Dựa vào quy tắc giao hoán, kết hợp và nhân hai lũy thừa cùng cơ số chúng ta thực hiện nhân hai biểu thức đại số: A = 32 . 167 và B = 34 . 166 Như sau: A . B = (32 . 167).( 34 . 166) = (32 . 34).(167 . 166) = 36 . 1613 Tương tự,ta có thể nhân hai đơn thức 2x2y và 9xy4 như sau : (2x2y).(9xy4) =(2.9) (x2x) (yy4) = 18x3y5 - Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? - Mỗi đơn thức đều có thể viết thành một đơn thức thu gọn. - Gọi HS đọc lại phần chú ý / 32SGK. - Hướng dẫn HS làm ?3 + Gọi HS đọc yêu cầu. + Nhắc lại kiến thức: Muốn nhân hai đơn thức ta làm như thế nào? + Áp dụng kiến thức trên làm ?3. + Gọi HS trình bày. - HS làm theo yêu cầu. - HS lắng nghe. - Muốn nhân hai đơn thức ta nhân hai các hệ số với nhau và nhân các phần biến với nhau. - HS đọc chú ý. - HS làm theo hướng dẫn. 4.Nhân hai đơn thức : a) Ví dụ : Tính tích các đơn thức sau: 5x4y.(-2)xy2.(-3)x3 Ta được: 5x4y.(-2)xy2.(-3)x3 = [ 5(-2)(3)]. (x4y).(xy2).x3 = 30.(x4xx3).(yy) = 30x8y3 b) Chú ý : SGK/32. ?3 ().() =[](x3.x).y2 = 2x4y2 4. Củng cố: (5 phút) - Học sinh đúc kết lại các kiến thức đạt được thông qua bài học - Nhắc lại các kiến thức trong bài một lần nữa và nhấn mạnh những kiến thức các em hay bị sai sót thông qua trò chơi củng cố: 5. Dặn dò: (1 phút) - Về nhà xem lại các định nghĩa, chú ý. - Làm các bài tập còn lại trong sgk. - Xem trước bài mới.
File đính kèm:
- Chuong IV 3 Don thuc_12831379.docx