Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2019-2020

I . MỤC TIÊU:

1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.

2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.

- Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.

3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.

4. Định hướng phát triển năng lực:

- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, NL suy luận.

- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.

II. CHUẨN BỊ:

1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.

2. Học sinh: Thước, máy tính.

3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá

 

doc10 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 546 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số Lớp 7 - Tiết 43 đến 46 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ớng dẫn.
- Định lí: tự học có hướng dẫn.
42
Ôn tập chương II
43
Ôn tập chương II (tt)
23
44 
Kiểm tra chương II
Chương III: Quan hệ giữa các yếu tố trong tam giác.
Các đường đồng quy của tam giác
45
§1. Quan hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác - Luyện tập
- Cả hai bài tích hợp thành một bài. 
- ?2 tự học có hướng dẫn. 
- Bài tập 6; 7 khuyến khích HS tự làm.
- Định lí 1 không yêu cầu HS chứng minh.
46
§2. Quan hệ giữa đường vuông góc và đường xiên, đường xiên và hình chiếu - Luyện tập
- Cả hai bài tích hợp thành một bài. 
- ?3, ?4 tự học có hướng dẫn
- Định lí 1 tự học có hướng dẫn.
- Bài tập 11; 13; 14 khuyến khích HS tự làm.
24
47
§3. Quan hệ giữa ba cạnh của một tam giác. Bất đẳng thức tam giác - Luyện tập
- Cả hai bài tích hợp thành một bài. 
- ?1, ?2 tự học có hướng dẫn.
- Định lí không yêu cầu HS chứng minh
- Bài tập 17; 20 khuyến khích HS tự làm.
 48
§4. Tính chất ba đường trung tuyến của tam giác - Luyện tập
- Cả hai bài tích hợp thành một bài. 
- Mục 2a khuyến khích HS tự đọc
- Bài tập 25; 30 khuyến khích HS tự làm.
25
49
§5. Tính chất tia phân giác của một góc - Luyện tập 
- Cả hai bài tích hợp thành một bài.
- Mục 1a: tự học có hướng dẫn.
- Định lí không yêu cầu HS chứng minh
- Bài tập 35 khuyến khích HS tự làm.
50
§6. Tính chất ba đường phân giác của tam giác - Luyện tập 
- Cả hai bài tích hợp thành một bài.
- ?1 tự học có hướng dẫn. 
- Định lí không yêu cầu HS chứng minh.
- Bài tập 43 khuyến khích HS tự làm.
26
51
§7. Tính chất đường trung trực của một đoạn thẳng - Luyện tập.
- Cả hai bài tích hợp thành một bài.
- Mục 1a và mục 3. Ứng dụng khuyến khích học sinh tự đọc.
- Định lí không yêu cầu HS chứng minh
- Bài tập 49; 50; 51 khuyến khích HS tự làm.
52
§8. Tính chất ba đường trung trực của tam giác - Luyện tập
- Cả hai bài tích hợp thành một bài.
- Định lí không chứng minh.
27
53
§9. Tính chất ba đường cao của tam giác - Luyện tập
- Cả hai bài tích hợp thành một bài.
- ?2 tự học có hướng dẫn.
54
Ôn tập chương III
28
55
Ôn tập chương III (tt)
56
Ôn tập học kì II
29
57
Ôn tập học kì II (tt)
30
58
Hệ thống kiến thức
31
61
Kiểm tra học kỳ II 
62
Trả bài kiểm tra học kì II
Tuần 20
Ngày soạn: 
02/01/2020
Tiết 43
Ngày dạy:
06/01/2020
Chương III : THỐNG KÊ
§1. THU THẬP SỐ LIỆU THỐNG KÊ, TẦN SỐ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Biết các khái niệm: số liệu thống kê, tần số. Biết các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 
2. Kỹ năng: Biết cách thu thập các số liệu thống kê. Biết lập bảng đơn giản. Xác định và diễn tả được dấu hiệu điều tra.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tự học, NL sáng tạo, NL tính toán, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL thu thập các số liệu từ thực tiễn cuộc sống.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK 
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Thu thaäp soá lieäu thoáng keâ, taàn soá
Bieát baûng soá lieäu thoáng keâ ban ñaàu. Bieát daáu hieäu, ñôn vò ñieàu tra, giaù trò cuûa daáu hieäu vaø taàn soá 
Bieát caùch thu thaäp soá lieäu vaø caùch laäp baûng. Bieát caùch tìm daáu hieäu, giaù trò, taàn soá.
Laäp ñöôïc baûng thoáng keâ ban ñaàu. Tìm ñöôïc soá giaù trò cuûa daáu hieäu
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. KHỞI ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG 1: Tình huống xuất phát 
- Mục tiêu: Kích thích sự tìm hiểu về các vấn đề thống kê trong cuộc sống
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Một só ví dụ thống kê được trong cuộc sồng
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Đọc phần mở đầu chương III
- Chương này ta học về nội dung gì ?
- Hãy lấy ví dụ về thống kê mà em biết
GV: Để có được các số liệu thống kê người ta phải điều tra và ghi lại kết quả thế nào hôm nay ta sẽ tìm hiểu
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Đọc SGK
- Trả lời các câu hỏi của GV
- Lấy ví dụ như: Thống kê dân số của thôn
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
HOẠT ĐỘNG 2: Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
- Mục tiêu: HS biết cách lập bảng số liệu thống kê ban đầu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Quan sát bảng 1 sgk, trả lời các câu hỏi:
+ Qua bảng 1 các em biết được gì ?
+ HS Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
+ Cho đại diện 1 tổ trình bày
+ GV kiểm tra kết quả của vài nhóm 
+ GV chốt lại: tuỳ theo y/c điều tra mà cấu tạo bảng gồm 6 (2, 3, 1) cột
1. Thu thập số liệu, bảng số liệu thống kê ban đầu 
Ví dụ: Bảng 1 sgk/4
- Việc mà người điều tra tìm hiểu ghi lại là thu thập số liệu
- Bảng 1 gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu
?1. Lập bảng thống kê ban đầu về số con trong gia đình của các bạn trong tổ
HOẠT ĐỘNG 3: Dấu hiệu 
- Mục tiêu: HS biết cách tìm dấu hiệu, tỏng số giá trị và đơn vị điều tra
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu và đơn vị điều tra của bảng 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Tiếp tục quan sát bảng 1 
+ Trả lời ?2
GV: giới thiệu đó là dấu hiệu
H: Dấu hiệu là gì ?
GV giới thiệu đơn vị điều tra
+ HS trả lời ?3
+ GV thông báo: 35 là 1 giá trị của dấu hiệu 
H: Giá trị của dấu hiệu là gì ?
H: Bảng 1 có bao nhiêu giá trị ?
HS trình bày, GV chốt kiến thức
2. Dấu hiệu:
a. Dấu hiệu, đơn vị điều tra: sgk
?2 Nội dung điều tra trong bảng 1 là: Số cây trồng được của mỗi lớp
- Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. Kí hiệu là X
Ví dụ: Dấu hiệu X ở bảng 1 là Số cây trồng được của mỗi lớp
Mỗi lớp là một đơn vị điều tra
?3 Bảng 1 có 20 đơn vị điều tra
b. Giá trị của dấu hiệu: 
Số liệu của mỗi đơn vị là 1 giá trị của dấu hiệu
 N là số các giá trị của dấu hiệu
Ví dụ: Trong bảng 1: N = 20
HOẠT ĐỘNG 4: Tần số của mỗi giá trị 
- Mục tiêu: HS biết tìm tần số của mỗi giá trị
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK, thước
- Sản phẩm: Tìm tần số của mỗi giá trị trong bảng 1
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
GV thông báo kí hiệu giá trị của dấu hiệu
H: Trong dãy giá trị của dấu hiệu có mấy giá trị khác nhau ? là những giá trị nào? Nêu theo thứ tự từ bé đến lớn.
H: Mỗi giá trị 28 , 30, 35, 50 xuất hiện mấy lần ?
GV: Ta nói giá trị 28 có tần số là 2
H: Các giá trị 30, 35, 50 có tần số là mấy ? 
+ Làm ? 7.
HS lần lượt trình bày, GV chốt kiến thức
3. Tần số của mỗi giá trị:
?5 có 4 số khác nhau là: 28, 30, 35, 50
? 6 có 8 lớp trồng được 30 cây
Có 2 lớp trồng được 28 cây; Có 7 lớp trồng được 35 cây
Có 3 lớp trồng được 50 cây
* Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu
- Giá trị kí hiệu là x, tần số kí hiệu là n
?7 x1 = 28, n1 = 2 ; x2 = 30 ; n2 = 8 
x3 = 35 , n3 = 7, x4 = 50 , n4 = 3
* KL : SGK / 6
* Chú ý: SGK/ 7.
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
HOẠT ĐỘNG 5: Bài tập 
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
Tìm dấu hiệu, tần số cảu mỗi giá trị trong bảng lập ở ?1
GV nhận xét, đánh giá
HS thảo luận theo nhóm thực hiện nhiệm vụ
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
- HS thuoäc hieåu caùc k/n , daáu hieäu , giaù trò cuûa daáu hieäu.
- Baøi taäp : 1, 2, 3, 4 SGK 
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Caâu 1: Soá lieäu thoáng keâ laø gì ? Taàn soá laø gì ? (M1)
Caâu 2: Daáu hieäu ñieàu tra laø gì ? Haõy neâu caùc kí hieäu trong baøi (M2)
Câu 3: ?7, bài tập vận dụng (M3)
Tuần 21
Ngày soạn: 
10/01/2020
Tiết 44
Ngày dạy:
13/01/2020
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố các khái niệm về số liệu thống kê, tần số. Ghi nhớ các kí hiệu về dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu và tần số của giá trị. 
2. Kỹ năng: Có kỹ năng thành thạo tìm giá trị của dấu hiệu cũng như tần số và phát hiện nhanh dấu hiệu chung.
3. Thái độ: Có ý thức tập trung, tự giác, tích cực
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: tự học, sáng tạo, tính toán, hợp tác, giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực chuyên biệt: Tìm dấu hiệu, giá trị và các tần số của giá trị
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên: Thước kẻ, phấn màu, SGK, Các bảng thống kê 5, 6, 7.
2. Học sinh : Thước kẻ, SGK , Học kỹ các kí hiệu
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của các câu hỏi, bài tập, kiểm tra, đánh giá:
Nội dung
Nhận biết 
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng
(M3)
Thu thập số liệu thống kê, tần số
Tìm được dấu hiệu điều tra.và số các giá trị của dấu hiệu.
Sử dụng các kí hiệu cần dùng cho từng khái niệm
Tìm và viết được các giá trị khác nhau và tần số của mỗi giá trị 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
* Kiểm tra bài cũ: 
Làm bài 1/7 sgk: Điều tra về số con trong 10 gia đình sống gần nhà em (10 đ)
- Đáp án: Tùy HS
A. KHỞI ĐỘNG
- Mục tiêu: Củng cố các kiến thức về khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân.
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Hs nêu được khái niệm Dấu hiệu, giá trị của dấu hiệu, tần số và các kí hiệu
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
- Số liệu thống kê là gì? Dấu hiệu là gì? Hãy nêu khái niệm tần số? Viết các kí hiệu và giải thích tên của các kí hiệu?
HS tiếp nhận nhiệm vụ:
- Trả lời các câu hỏi của GV
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP – VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Củng cố cách tìm dấu hiệu, tần số
- Phương pháp và kĩ thuật dạy học: thảo luận, đàm thoại, gợi mở, ...
- Hình thức tổ chức dạy học: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện, thiết bị dạy học: SGK.
- Sản phẩm: Lời giải các bài 2, 3,4 sgk/8
Hoạt động của GV và HS
Nội dung
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập: 
+ GV treo bảng 4, HS đọc đề bài 2
+ Thảo luận trả lời các câu hỏi của bài 2
+ HS trình bày
* GV nhận xét, đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức: cách kiểm tra xem các tần số tìm được đúng hay sai là: Cộng tất cả các tần số đúng bằng tổng các giá trị của dấu hiệu.
Bài tập 2/8 SGK 
a) Dấu hiệu X: Thời gian đi từ nhà đến trường. N = 10
b) Có 5 giá trị khác nhau
c) các giá trị khác nhau là:
x1 = 17 ; x 2 = 18 ; x 3 = 19 ;
 x 4 = 20 ; x 5 = 21
Tần số tương ứng: n1 = 1; n2 = 3 ; n3 = 3 ; n4 = 2 ; n5 = 1
+ GV treo bảng 5, 6 
+ HS đọc đề bài 3, thảo luận theo nhóm
+ Chia lớp thành 2 nhóm, mỗi nhóm thực hiện ở một bảng
+ HS trình bày.
* GV đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức
Bài tập 3/8 SGK 
a) Dấu hiệu X: Thời gian chạy 50m của hs lớp 7
Bảng 5: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 5 giá trị khác nhau:
x1 = 8,3 ; x2 = 8,4 ; x3 = 8,5 ; x4 = 8,7 ; x5 = 8,8
Tần số tương ứng:
 n1 = 2; n2 = 3; n3 = 8; n4 = 5; n5 = 2
Bảng 6: b) Có tất cả 20 giá trị . N = 20
c) Có 4 giá trị khác nhau: 
x 1 = 8,7 ; x 2 = 9,0; x3 = 9,2; x4 = 9,3; 
Tần số tương ứng : n1 = 3; n2 = 5; n3 = 7; n4 = 5.
+ GV treo bảng 7, HS đọc đề bài 4
GV phân tích nội dung của bài toán.
+ HS thảo luận trả lời bài toán
+ HS trình bày.
* GV đánh giá bài làm của HS
* GV chốt kiến thức
Bài tập 4/9 SGK 
a) Dấu hiệu: Khối lượng chè trong hộp
Tổng số các giá trị là 30. N = 30
b) Số giá trị khác nhau là: x1 = 98; x2 = 99;
 x3 = 100; x4 = 101; x5 = 102.
Tần số tương ứng là: n1 = 3; n2 = 4; n3 = 16; n4 = 4; n5 = 3.
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ 
-Làm bài tập: số lượng hs nam trong một trường được ghi lại như sau:
18 24 20 27 25 16 19 20 16 18 14 14
a) Dấu hiệu là gì ? Số giá trị của dấu hiệu ?
b) Tìm các giá trị khác nhau của dấu hiệu và tần số của chúng.
* CÂU HỎI/BÀI TẬP KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS 
Câu 1: Dấu hiệu điều tra là gì ? (M1)
Câu 2: Bài 2,3,4/SGK(M3)
Tuần 22
Ngày soạn: 
25/04/2020
Tiết 45
Ngày dạy:
27/04/2020
§2. BẢNG TẦN SỐ CÁC GIÁ TRỊ CỦA DẤU HIỆU
I . MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu, nó giúp cho việc sơ bộ nhận xét về giá trị của dấu hiệu được dễ dàng hơn.
2. Kĩ năng: Biết cách lập bảng tần số từ bảng số liệu thống kê ban đầu và biết cách nhận xét.
- Phát triển tư duy HS qua dạng toán thực tế.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, NL suy luận.
- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu, máy tính.
2. Học sinh: Thước, máy tính.
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao (M4)
Bảng tần số, các giá trị của dấu hiệu.
 Nhận biết dấu hiệu, các giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu.
Hiểu được bảng tần số là một hình thức thu gọn có mục đích của bảng số liệu thống kê ban đầu.
Biết lập bảng tần số.
Biết nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
 * Kiểm tra bài cũ: 
Nội dung
Đáp án
a) Dấu hiệu là gì ?Số tất cả các giá trị của dấu hiệu?
b) Tần số của từng giá trị là gì ?
a)Vấn đề, hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu. (3đ)
Số tất cả các giá trị của dấu hiệu đúng bằng đơn vị điều tra.(3đ)
b) Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị gọi là tần số của giá trị đó (4đ)
A. KHỞI ĐỘNG - Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: Kích thích hs suy nghĩ thu gọn bảng thống kê ban đầu.
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Dự đoán của học sinh
Hoạt động của GV
HĐ của HS
H: Thông thường ta thấy bảng thống kê số liệu ban đầu có dài không?
H: Có thể thu gọn bảng số liệu thống kê ban đầu được không?
Để trả lời câu hỏi này ta vào bài học hôm nay
- Có.
- Dự đoán câu trả lời.
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC:
Hoạt động 2: Lập bảng tần số 
- Mục tiêu: HS nắm được cách lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, nhóm
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Hs lập được bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs đọc yêu cầu của bài ?1 sgk.
- Hãy vẽ một khung hình chữ nhật gồm hai dòng: dòng trên ghi lại các giá trị khác nhau của dấu hiệu theo thứ tợ tăng dần. Dòng dưới ghi tần số tương ứng dưới mỗi giá trị. 
- Dựa vào bảng 1 SGK.
+ Bảng này ta điều tra bao nhiêu đơn vị ?
+ Giá trị nhỏ nhất ? + Giá trị lớn nhất ?
+ Giá trị nào có tần số lớn nhất?
+ Khoảng giá trị có tần số lớn nhất 
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức: Bảng như thế gọi là bảng phân phối thực nghiệm của dấu hiệu . Tuy nhiên để cho gọn từ này về sau ta gọi bảng đó là bảng” tần số “
 - Tuy nhiên ta cũng có thể chuyển từ bảng “ngang”sang bảng tần số dạng “dọc” 
1.Lập bảng tần số : 
98
99
100
101
102
3
4
16
3
 Lập bảng “tần số “ cho bảng 1 : 
Giá trị (x)
28
30
35
50
Tần số(n)
2
8
7
3
N=20
- Điều tra 20 giá trị 
- Giá trị nhỏ nhất là 28
- Giá trị lớn nhất là 50
- Giá trị có tần số lớn nhất là 30 ( n = 8) 
- Khoảng giá trị có tần số lớn nhất là 30 , 35.
Hoạt động 3: Chú ý 
- Mục tiêu: HS nêu được nhận xét từ bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Nhận xét qua bảng tần số
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
* Yêu cầu: GV: Yêu cầu hs vẽ bảng 9 vào vở.
- : Bảng “ dọc” có thuận lợi gì hơn so với bảng ngang? ( phần này ta nghiên cứu sau)
- Số giá trị của dấu hiệu X là bao nhiêu ?
- Có bao nhiêu giá trị khác nhau ? đó là các giá trị nào ?
- Có bao nhiêu lớp trồng được 28 cây ; 30 cây ;35 cây ; 50 cây ?
- Số cây trồng được chủ yếu là bao nhiêu ?
* HS thực hiện, GV đánh giá nhận xét câu trả lời
* GV chốt kiến thức:
- GV: Yêu cầu học sinh đọc to kiến thức ở khung 
- HS: Đọc phần đóng khung ở sgk.
2. Chú ý : (sgk)
a) Ta có thể chuyển bảng “tần số “ dạng “ ngang “ như bảng 8 thành bảng “dọc”như sgk
 b) Bảng “ dọc” có thuận lợi hơn cho việc tính toán các tham số của dấu hiệu. 
- Giá trị của X là 20
- Có 4 giátrị khác nhau là : 28 ;30 ;35 ;50 
+ có hai lớp trồng được 28 cây 
+ có tám lớp trồng được 30 cây 
+ có bảy lớp trồng được 35 cây 
+ có ba lớp trồng được 50 cây 
- Số cây trồng được của các lớp chủ yếu là 30 hoặc 35 cây 
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
- Mục tiêu: Biết cách lập và lập được bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Lời giải bài 6 sgk/11
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
- Yêu cầu HS thảo luận theo cặp làm bài 6 sgk
- HS thảo luận làm bài 6, 1 HS lên bảng thực hiện
Gọi HS khác nhận xét
GV nhận xét, đánh giá
Bài 6 SGK/11: 
a) Dấu hiệu: Số con của mỗi gia đình
Bảng tần số:
Số con của mỗi gia đình (x)
0
1
2
3
4
Tần số(n)
2
4
17
5
2
N= 30
b) Nhận xét: 
 - Số con của các gia đình trong thôn là từ 0 đến 4
 - Số gia đình có 2 con chiếm tỉ lệ cao nhất.
 - Số gia đình có từ 3 con trở lên chỉ chiếm xấp xỉ 23,3%
D. TÌM TÒI, MỞ RỘNG
E. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học bài theo SGK và vở ghi.
- BTVN: 5, 7, 8, 9 SGK/11, 12.
* CÂU HỎI, BÀI TẬP KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC HS
Câu 1: Bảng tần số được lập như thế nào ? (M1)
Câu 2: Bảng tần số có thể lập theo mấy dạng ? (M2)	Câu 3: Bài 6 SGK (M3, M4))
Tuần 23
Ngày soạn: 
02/01/2020
Tiết 46
Ngày dạy:
06/01/2020
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Củng cố cách lập bảng tần số.
2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng lập bảng tần số từ bảng số liệu ban đầu và rút ra nhận xét.
3. Thái độ: Giáo dục HS cẩn thận khi tính toán.
4. Định hướng phát triển năng lực:
- Năng lực chung: NL tư duy, NL tính toán, NL tự học, NL sử dụng ngôn ngữ, NL hợp tác, giao tiếp
- Năng lực chuyên biệt: NL lập bảng tần số.
II. CHUẨN BỊ: 
1. Giáo viên: Nội dung bảng 12; 13; 14 (SGK), thước, phấn màu
2. Học sinh: Thước, SGK
3. Bảng tham chiếu các mức yêu cầu cần đạt của câu hỏi, bài tập kiểm tra, đánh giá
Nội dung
Nhận biết
(M1)
Thông hiểu
(M2)
Vận dụng (M3)
Vận dụng cao 
(M4)
Luyện tập
Bảng tần số
Tìm được giá trị khác nhau, số giá trị của dấu hiệu.
Nêu được dấu hiệu điều tra
Lập bảng tần số.
Nêu nhận xét về các giá trị của dấu hiệu.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. KHỞI ĐỘNG
Hoạt động 1: Mở đầu
- Mục tiêu: HS nhận biết được nhiệm vụ học tập
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: Cá nhân
- Phương tiện: SGK
- Sản phẩm: Nội dung tiết học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
- Để củng cố và rèn luyện kỹ năng lập bảng tần số ta phải làm gì ?
Hôm nay ta sẽ luyện giải các bài tập đó
- Làm nhiều bài tập
B. HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
C. LUYỆN TẬP - VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Bài tập
- Mục tiêu: Rèn kỹ năng lập bảng tần số
- Phương pháp/kỹ thuật tổ chức: Đàm thoại. gợi mở, thảo luận
- Hình thức tổ chức: Cá nhân, cặp đôi
- Phương tiện: SGK, thước thẳng
- Sản phẩm: Các bảng tần số và một số nhận xét
	Hoạt động của GV và HS
Ghi bảng
GV chuyển giao nhiệm vụ học tập:
Làm bài 8 SGK 
 HS đọc đầu bài
 H: - Dấu hiệu là gì ?
 - Xạ thủ đã bắn bao nhiêu phát ?
- Cá nhân HS trả lời miệng.
- Lập bảng tần số và rút ra nhận xét. 1 HS lên bảng thực hiện 
GV nhận xét, đánh giá
Làm bài 9 SGK.
G

File đính kèm:

  • docGiao an hoc ki 2_12820855.doc
Giáo án liên quan